Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Lào Cai theo Quyết định 90/QĐ-TTg

Số hiệu 2695/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/11/2022
Ngày có hiệu lực 10/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Trọng Hài
Lĩnh vực Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2695/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO THUỘC TỈNH LÀO CAI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 90/QĐ-TTG NGÀY 18/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 biểu mẫu báo cáo.

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Tờ trình số 390/TTr-SGTVTXD ngày 28/10/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện: Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát, tỉnh Lào Cai theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Phụ lục số 01, 02 và Đề án chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải - Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương, Bát Xát và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3/QĐ;
- Các Bộ: XD, TC, KH&ĐT, LĐ-TB&XH (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam
tỉnh (p/h);
-
Tỉnh Đoàn, Ban Dân tộc tnh;
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- LĐ Văn phòng;
- BBT-Cổng TTĐT
tỉnh;
- Lưu: VT,VX3,QLĐT1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

PHỤ LỤC 01

SỐ NHÀ Ở XÂY MỚI VÀ SỬA CHỮA HỖ TRỢ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO NGUỒN VỐN CỦA TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

UBND cấp huyện

Tổng số nhà hỗ trợ cho hộ nghèo, cận nghèo theo đề án (Số nhà)

Tiến độ thực hiện hàng năm (số nhà)

Tổng cộng

Xây mới

Sửa chữa

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng

Xây mới

Tổng

Xây mới

Sửa chữa

Tổng

Xây mới

Sửa chữa

1

2

(3)=4+5

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

1

Huyện Si Ma Cai

1.032

151

881

148

148

529

3

526

355

0

355

2

Huyện Bắc Hà

1.736

867

869

325

325

629

542

87

782

0

782

3

Huyện Mường Khương

1.282

735

547

252

252

453

453

0

577

30

547

4

Huyện Bát Xát

3.505

1.055

2.450

570

570

1.567

485

1.082

1.368

0

1.368

 

Tổng

7.555

2.808

4.747

1.295

1.295

3.178

1.483

1.695

3.082

30

3.052

 

PHỤ LỤC 02

TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ XÂY DỰNG MỚI VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO NGUỒN VỐN HÀNG NĂM PHÂN BỔ GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

UBND cấp huyện

Tổng số nhà ở hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo (Số nhà)

Nguồn vốn thực hiện

Tiến độ xây dựng huy động vốn hằng năm

Tổng số (triệu đồng)

Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ (XD mới 40tr/hộ; SC 20tr/hộ) (triệu đồng)

Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ (XD mới 4tr/hộ; SC 2tr/hộ) (triệu đồng)

Nguồn huy động hợp pháp khác (XD mới 36tr/hộ, SC 18tr/hộ) (triệu đồng)

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Số nhà ở

Ngân sách  trung ương (Triệu đồng)

Ngân sách địa phương (Triệu đng)

Vốn huy động khác (Triệu đồng)

Số nhà

Ngân sách trung ương (Triệu đồng)

Ngân sách địa phương (Triệu đng)

Vốn huy động khác (Triệu đồng)

Snhà ở

Ngân sách trung ương (Triệu đồng)

Ngân sách địa phương (Triệu đng)

Vốn huy động khác (Triệu đồng)

1

2

(3) = 8+12+16

(4)=5+6+7

(5)= 9+13+17

(6)=10+ 14+18

(7)=  11+15+19

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

1

Huyện Si Ma Cai

1.032

47.320

23 660

2.366

21.294

148

5.920

592

5.328

529

10.640

1.064

9.576

355

7.100

710

6.390

2

Huyện Bắc Hà

1.736

104.120

52.060

5.206

46.854

325

13.000

1.300

11.700

629

23.420

2.342

21.078

782

15.640

1.564

14.076

3

Huyện Mường Khương

1.282

80.680

40.340

4.034

36.306

252

10.080

1.008

9072

453

18.120

1.812

16.308

577

12.140

1.214

10.926

4

Huyện Bát Xát

3.505

182.400

91.200

9.120

82.080

570

22.800

2.280

20.520

1.567

41.040

4.104

36.936

1.368

27.360

2.736

24.624

 

Tổng

7.555

414.520

207.260

20.726

186.534

1.295

51.800

5.180

46.620

3.178

93.220

9.322

83.898

3.082

62.240

6.224

56.016

 

[...]