ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2692/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 26
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TẠI HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG, GIAI
ĐOẠN 2013 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển
rừng;
Căn cứ Chỉ thị số
38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch
lại 03 loại rừng;
Căn cứ Thông tư số
24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất
và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau
rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-UBND
ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Đạ Huoai, tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020, như sau:
1. Mục tiêu:
- Xác định lại cơ cấu đất lâm nghiệp,
đất ngoài lâm nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, tạo sự ổn định trong phát
triển sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp; làm cơ sở để xây dựng và thực hiện các
giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng chặt chẽ, bền vững.
- Thực hiện đảm bảo những mục
tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2011 - 2020, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Hiện trạng quy hoạch 3 loại rừng
tại huyện Đạ Huoai:
Tổng diện tích tự nhiên: 49.529
ha;
Tổng diện tích đất lâm nghiệp:
31.916 ha, chiếm 64,44%; trong đó: rừng phòng hộ 9.402 ha; rừng sản xuất 22.514
ha.
3. Nội dung quy hoạch điều chỉnh:
Tổng diện tích tự nhiên: 49.529
ha;
Tổng diện tích đất lâm nghiệp:
31.494 ha, chiếm 63,58%; trong đó: rừng phòng hộ 8.982 ha; rừng sản xuất 22.512
ha.
a) Điều chỉnh từ rừng phòng hộ
xung yếu sang rừng sản xuất:
- Diện tích: 358 ha, bao gồm: những
diện tích không phù hợp với tiêu chí rừng phòng hộ được quy định tại Quyết định
số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Vị trí: tại 05 tiểu khu 595 (144
ha), 597 (124 ha), 581A (41 ha), 581B (27 ha), 593 (22 ha).
b) Điều chỉnh diện tích đất có rừng
quy hoạch ngoài 3 loại rừng đưa vào diện tích quy hoạch 3 loại rừng:
- Diện tích: 682 ha, bao gồm: những
diện tích có rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng nhưng không phù hợp cho sản xuất
nông nghiệp.
- Vị trí: tại 05 tiểu khu 566 (55
ha), 560 (295 ha), 570 (108 ha), 601 (150 ha), 582 (74 ha).
c) Điều chỉnh diện tích rừng sản
xuất ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng:
- Diện tích: 974 ha, bao gồm: những
diện tích đã sản xuất nông nghiệp ổn định từ trước năm 1993; diện đã được chuyển
mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Vị trí: tại 14 tiểu khu 584A (60
ha), 603 (28 ha), 604 (31 ha), 605 (59 ha), 602 (23 ha), 591 (02 ha), 590 (18
ha), 577 (37 ha), 578 (270 ha), 585 (42 ha), 584B (32 ha), 589 (212 ha), 558
(60 ha), 559 (100 ha);
d) Điều chỉnh bổ sung diện tích
không mã hiệu tiểu khu vào các tiểu khu thuộc quy hoạch rừng sản xuất:
- Diện tích: 264 ha.
- Vị trí: tại các tiểu khu 576B
(95 ha), 576A (108 ha), 575 (61 ha).
(chi tiết theo hồ sơ và bản đồ tỷ
lệ 1/50.000 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Đạ Huoai, đơn vị
chủ rừng và các đơn vị có liên quan:
a) Xác định cụ thể ranh giới đất
quy hoạch 3 loại rừng và ngoài quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa: bàn
giao kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng cho từng xã và đơn vị chủ rừng;
b) Tham mưu, tổ chức triển khai thực
hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về đầu tư xây dựng quản lý, bảo vệ,
sử dụng và phát triển các loại rừng hợp lý trên từng địa bàn, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra,
giám sát các đơn vị chủ rừng trong quá trình thực hiện nội dung điều chỉnh quy
hoạch 3 loại rừng theo quy định.
2. Trách nhiệm của UBND huyện Đạ
Huoai:
a) Căn cứ kết quả điều chỉnh quy
hoạch 3 loại rừng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất theo từng thời kỳ và từng
năm đối với diện tích đất, rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng, trình UBND tỉnh
phê duyệt làm cơ sở lập hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định.
b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,
giám sát các đơn vị chủ rừng, chính quyền cấp xã thực hiện quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với
UBND huyện Đạ Huoai, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện nội
dung điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng theo quy định.
4. Trách nhiệm của các đơn vị chủ
rừng: Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này:
a) Xác định cụ thể ranh giới đất
quy hoạch 3 loại rừng và quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa.
b) Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đối với diện tích quy hoạch 3 loại
rừng.
c) Tiếp tục thực hiện công tác quản
lý, bảo vệ rừng đối với diện tích đất có rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng; đồng
thời phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện nội dung nêu tại điểm a, Khoản
2, Điều 2 Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế phần phụ biểu quy hoạch cơ cấu 3 loại rừng của
huyện Đạ Huoai (kèm theo Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh
Lâm Đồng).
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Đạ Huoai; Giám đốc Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đạ Huoai; Trưởng ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Huoai; Thủ
trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP và CV;
- Lưu: VT, LN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
PHỤ LỤC
TỔNG
HỢP DIỆN TÍCH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG HUYỆN ĐẠ HUOAI
(theo tiểu khu và đơn vị hành chính)
(Đính kèm Quyết định số 2692/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Xã, thị trấn
|
Tiểu khu
|
Tổng DT tự
nhiên (ha)
|
QUY HOẠCH 3 LOẠI
RỪNG (ha)
|
DT ngoài 03 loại
rừng
|
Cộng
|
ĐẶC DỤNG
|
PHÒNG HỘ
PHXY
|
SẢN XUẤT
|
1
|
Đạ Oai
|
574
|
1,252
|
379
|
|
|
379
|
873
|
2
|
586A
|
1,068
|
|
|
|
|
1,068
|
I
|
Cộng
|
|
2,320
|
379
|
|
|
379
|
1,941
|
1
|
Đạ Ploa
|
594B
|
772
|
677
|
|
677
|
|
95
|
2
|
595
|
1,194
|
1,194
|
|
1,050
|
144
|
|
3
|
596
|
1,666
|
1,666
|
|
1,666
|
|
|
4
|
597
|
1,533
|
1,533
|
|
1,409
|
124
|
|
5
|
599
|
1,305
|
1,012
|
|
709
|
303
|
293
|
6
|
601
|
1,275
|
150
|
|
|
150
|
1,125
|
7
|
600
|
1,359
|
488
|
|
368
|
120
|
871
|
II
|
Cộng
|
|
9,104
|
6,720
|
|
5,879
|
841
|
2,384
|
1
|
Đạ Tồn
|
570
|
1,305
|
1,085
|
|
|
1,085
|
220
|
2
|
575
|
1,593
|
1,034
|
|
|
1,034
|
559
|
3
|
576A
|
568
|
417
|
|
|
417
|
151
|
4
|
584A
|
1,110
|
350
|
|
|
350
|
760
|
III
|
Cộng
|
|
4,576
|
6,720
|
|
|
2,886
|
1,690
|
1
|
Đạ M'ri
|
558
|
817
|
684
|
|
|
684
|
133
|
2
|
559
|
1,629
|
1,449
|
|
|
1,449
|
180
|
3
|
567
|
1,562
|
1,526
|
|
|
1,526
|
36
|
4
|
568B
|
513
|
513
|
|
|
513
|
|
5
|
580
|
1,526
|
1,495
|
|
|
1,495
|
31
|
6
|
581A
|
587
|
587
|
|
546
|
41
|
|
7
|
582
|
1,875
|
766
|
|
|
766
|
1,109
|
IV
|
Cộng
|
|
8,509
|
7,020
|
|
546
|
6,474
|
1,489
|
1
|
Đoàn Kết
|
603
|
1,249
|
908
|
|
|
908
|
341
|
2
|
604
|
1,443
|
375
|
|
|
375
|
1,068
|
3
|
605
|
1,248
|
955
|
|
|
955
|
293
|
V
|
Cộng
|
|
3,940
|
2,238
|
|
|
2,238
|
1,702
|
1
|
Hà Lâm
|
590
|
1,047
|
742
|
|
|
742
|
305
|
2
|
591
|
831
|
616
|
|
|
616
|
215
|
3
|
602
|
881
|
829
|
|
|
829
|
52
|
4
|
592
|
703
|
|
|
|
|
703
|
5
|
583
|
1,220
|
|
|
|
|
1,220
|
VI
|
Cộng
|
|
4,682
|
2,187
|
|
|
2,187
|
2,495
|
1
|
Mađaguôi
|
585
|
514
|
247
|
|
|
247
|
267
|
2
|
586B
|
699
|
|
|
|
|
699
|
3
|
587
|
864
|
|
|
|
|
864
|
VII
|
Cộng
|
|
2,077
|
247
|
|
|
247
|
1,830
|
1
|
Phước Lộc
|
560
|
1,188
|
1,107
|
|
|
1,107
|
81
|
2
|
566
|
1,320
|
879
|
|
|
879
|
441
|
3
|
568A
|
510
|
351
|
|
|
351
|
159
|
4
|
569
|
856
|
774
|
|
|
774
|
82
|
5
|
576B
|
404
|
401
|
|
|
401
|
3
|
6
|
577
|
1,547
|
1,474
|
|
|
1,474
|
73
|
7
|
578
|
1,085
|
577
|
|
|
577
|
508
|
8
|
579
|
767
|
621
|
|
|
621
|
146
|
VIII
|
Cộng
|
|
7,677
|
6,184
|
|
|
6,184
|
1,493
|
1
|
thị trấn Đạ M'ri
|
581B
|
1,055
|
886
|
|
859
|
27
|
169
|
2
|
593
|
1,554
|
229
|
|
207
|
22
|
1,325
|
3
|
594A
|
1,491
|
1,491
|
|
1,491
|
0
|
|
IX
|
Cộng
|
|
4,100
|
2,606
|
|
2,557
|
49
|
1,494
|
1
|
thị trấn Mađaguôi
|
584B
|
976
|
736
|
|
|
736
|
240
|
2
|
589
|
1,568
|
291
|
|
|
291
|
1,277
|
X
|
Cộng
|
|
2,544
|
1,027
|
|
|
1,027
|
1,517
|
TỔNG CỘNG
|
|
49,529
|
31,494
|
|
8,982
|
22,512
|
18,035
|