ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2690/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 26
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TẠI THÀNH PHỐ BẢO LỘC, TỈNH LÂM ĐỒNG,
GIAI ĐOẠN 2013-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP
ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg
ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 03 loại
rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN
ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chuyển đổi
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ
rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch
lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-UBND
ngày 05/01/2003 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2013-2020; như sau:
1. Mục tiêu:
- Xác định lại cơ cấu đất lâm nghiệp,
đất ngoài lâm nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, tạo sự ổn định trong phát
triển sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp; làm cơ sở để xây dựng và thực hiện các
giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng chặt chẽ, bền vững.
- Thực hiện đảm bảo những mục tiêu,
nhiệm vụ của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2011-2020, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Hiện trạng quy hoạch 3 loại rừng tại
thành phố Bảo Lộc:
Tổng diện tích tự nhiên: 23.256 ha;
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 2.110
ha, chiếm 9,7% trong đó: rừng phòng hộ 1.114 ha; rừng sản xuất 996 ha.
3. Nội dung quy hoạch điều chỉnh:
Tổng diện tích tự nhiên: 23.256 ha.
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 2.334
ha, chiếm 10,04%; trong đó: rừng phòng hộ 1.096 ha; rừng sản xuất 1.238 ha.
a) Điều chỉnh từ rừng phòng hộ sang rừng
sản xuất:
- Diện tích: 58 ha, bao gồm: những diện
tích rừng non, rừng phục hồi trữ lượng thấp không đảm bảo mức phòng hộ và liền
kề với diện tích rừng sản xuất.
- Vị trí: tại tiểu khu 475.
b) Điều chỉnh từ diện tích sản xuất
nông nghiệp sang rừng phòng hộ:
- Diện tích: 102 ha, bao gồm: những
diện tích đất trồng, đất sản xuất nông nghiệp (tại các khu vực đất đèo Bảo Lộc,
núi Nom S'pung thuộc khu vực cảnh quan của thành phố Bảo Lộc) để trồng lại rừng.
- Vị trí: tại 02 tiểu khu 476 (92
ha), 477 (10 ha);
c) Điều chỉnh từ diện tích đất phù hợp
với mục đích sản xuất lâm nghiệp chuyển sang rừng sản xuất:
- Diện tích: 281 ha, bao gồm: những
diện tích trồng nguyên liệu giấy, diện tích đất giao cho các đối tượng khác, diện
tích đất rừng sản xuất trước đây quy hoạch chăn nuôi bò sữa nhưng không thực hiện.
- Vị trí: tại 03 tiểu khu 474 (212
ha), 475 (69 ha), 485 (318 ha).
d) Điều chỉnh từ diện tích đất rừng
phòng hộ sang đất quy hoạch ngoài 3 loại rừng:
- Diện tích: 62 ha, bao gồm: những diện
tích canh tác cây cà phê ổn định lâu năm, liền kề với vùng đất sản xuất nông
nghiệp.
- Vị trí: tại 02 tiểu khu 478 (12
ha), 485 (50 ha).
đ) Điều chỉnh từ diện tích đất rừng sản
xuất, diện tích người dân đã sản xuất nông nghiệp ổn định sang đất quy hoạch
ngoài 03 loại rừng:
- Diện tích: 285 ha, bao gồm: những
diện tích sản xuất nông nghiệp ổn định lâu năm, liền kề với vùng đất sản xuất nông
nghiệp, diện tích đất rừng sản xuất quy hoạch chăn nuôi bò sữa nhưng không thực
hiện.
- Vị trí: tại 03 tiểu khu 474 (78
ha), 472B (111 ha), 485 (96 ha).
e) Điều chỉnh từ đất ngoài 3 loại rừng
sang đất rừng sản xuất:
- Diện tích: 55 ha, bao gồm những diện
tích rừng trồng keo, thông 3 lá và một số diện tích rẫy trồng cà phê xen kẽ.
- Vị trí: tại 3 tiểu khu 457 (08 ha),
466A (15 ha), 472B (32 ha).
(chi tiết theo Phụ lục và hồ sơ, bản
đồ tỷ lệ 1/50.000 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Bảo Lộc, đơn vị
chủ rừng và các đơn vị có liên quan:
a) Xác định cụ thể ranh giới đất quy
hoạch 3 loại rừng và ngoài quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa; bàn giao
kết quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng cho từng xã và đơn vị chủ rừng;
b) Tham mưu, tổ chức triển khai thực
hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về đầu tư xây dựng quản lý, bảo vệ,
sử dụng và phát triển các loại rừng hợp lý trên từng địa bàn, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giám
sát các đơn vị chủ rừng trong quá trình thực hiện nội dung điều chỉnh quy hoạch
3 loại rừng theo quy định.
2. Trách nhiệm của UBND thành phố Bảo
Lộc:
a) Căn cứ kết quả điều chỉnh quy hoạch
3 loại rừng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất theo từng thời kỳ và từng năm đối
với diện tích đất, rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng, trình UBND tỉnh phê duyệt
làm cơ sở lập hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định.
b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,
giám sát các đơn vị chủ rừng, chính quyền cấp xã thực hiện quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với
UBND thành phố Bảo Lộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện
nội dung điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng theo quy định.
4. Trách nhiệm của các đơn vị chủ rừng:
Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này:
a) Xác định cụ thể ranh giới đất quy
hoạch 3 loại rừng và quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa.
b) Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đối với diện tích quy hoạch 3 loại
rừng.
c) Tiếp tục thực hiện công tác quản
lý, bảo vệ rừng đối với diện tích đất có rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng; đồng
thời phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện nội dung nêu tại điểm
a, Khoản 2, Điều 2 Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế phần phụ biểu quy hoạch cơ cấu 3 loại rừng của thành phố Bảo Lộc (kèm theo
Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công thương; Chủ tịch UBND thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng
các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP và CV;
- Lưu: VT, LN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP
DIỆN TÍCH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TP.BẢO LỘC
(theo tiểu khu và đơn vị hành chính)
(Đính kèm Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Xã, phường
|
Tiểu khu
|
Tổng DT tự
nhiên (ha)
|
QUY HOẠCH CƠ CẤU
3 LOẠI RỪNG (ha)
|
DT ngoài 3 loại
rừng
|
Cộng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Rất xung yếu
|
Xung yếu
|
I
|
Lộc Châu
|
472b
|
1,721
|
129
|
|
|
|
129
|
1,592
|
2
|
|
478
|
1,908
|
129
|
|
|
129
|
|
1,779
|
|
Cộng
|
|
3,629
|
258
|
|
|
129
|
129
|
3,371
|
II
|
Đại Lào
|
474
|
734
|
581
|
|
|
|
581
|
153
|
2
|
|
475
|
1,106
|
127
|
|
|
|
127
|
979
|
3
|
|
476
|
730
|
283
|
|
|
283
|
|
447
|
4
|
|
477
|
991
|
294
|
|
|
294
|
|
697
|
5
|
|
484
|
1,013
|
166
|
|
|
166
|
|
847
|
6
|
|
485
|
1,105
|
261
|
|
|
224
|
37
|
844
|
7
|
|
486a
|
247
|
149
|
|
|
|
149
|
98
|
|
Cộng
|
|
5,926
|
1,861
|
|
|
967
|
894
|
4,065
|
III
|
ĐamB'ri
|
457
|
1,603
|
200
|
|
|
|
200
|
1,403
|
2
|
|
466a
|
687
|
15
|
|
|
|
15
|
672
|
|
|
Ngoài TK
|
992
|
|
|
|
|
|
992
|
|
Cộng
|
|
3,282
|
215
|
|
|
|
215
|
3,067
|
IV
|
Lộc Nga
|
Ngoài TK
|
1,603
|
|
|
|
|
|
1,603
|
|
Cộng
|
|
1,603
|
|
|
|
|
|
1,603
|
V
|
phường Lộc Sơn
|
Ngoài TK
|
1,237
|
|
|
|
|
|
1,237
|
|
Cộng
|
|
1,237
|
|
|
|
|
|
1,237
|
VI
|
phường Lộc Thanh
|
Ngoài TK
|
2,081
|
|
|
|
|
|
2,081
|
|
Cộng
|
|
2,081
|
|
|
|
|
|
2,081
|
VII
|
phường 1
|
Ngoài TK
|
431
|
|
|
|
|
|
431
|
|
Cộng
|
|
431
|
|
|
|
|
|
431
|
VIII
|
phường 2
|
Ngoài TK
|
662
|
|
|
|
|
|
662
|
|
Cộng
|
|
662
|
|
|
|
|
|
662
|
IX
|
phường B'Lao
|
Ngoài TK
|
531
|
|
|
|
|
|
531
|
|
Cộng
|
|
531
|
|
|
|
|
|
531
|
X
|
phường Lộc Phát
|
Ngoài TK
|
2,573
|
|
|
|
|
|
2,573
|
|
Cộng
|
|
2,573
|
|
|
|
|
|
2,573
|
XI
|
phường Lộc Tiến
|
Ngoài TK
|
1,301
|
|
|
|
|
|
1,301
|
|
Cộng
|
|
1,301
|
|
|
|
|
|
1,301
|
|
TỔNG CỘNG
|
23,256
|
2,334
|
0
|
0
|
1,096
|
1,238
|
20,922
|