Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 267/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/12/2006
Ngày có hiệu lực 04/01/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Thị Kim Vân
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 267/2006/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND7 ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương để áp dụng trong năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:

1- Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất;

2- Thu tiền sử dụng đất khi giao đất, tiền thuê đất;

3- Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa;

4- Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

5- Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật;

Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005, 204/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Kim Vân

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số : 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

I. ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (đ/m2):

HẠNG ĐẤT
MỨC GIÁ CHUẨN

THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN

BẾN CÁT + TÂN UYÊN

DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO

1/. Đất trồng cây hàng năm:

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

Hạng 6

2/. Đất trồng cây lâu năm:

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

Hạng 4

Hạng 5

3/. Đất rừng sản xuất:

4/. Đất nuôi trồng thủy sản:

 

60.000

50.000

45.000

40.000

30.000

 

70.000

60.000

55.000

50.000

40.000

25.000

45.000

 

50.000

40.000

35.000

30.000

25.000

 

60.000

50.000

45.000

40.000

30.000

20.000

35.000

 

40.000

35.000

30.000

25.000

20.000

 

50.000

45.000

40.000

35.000

20.000

10.000

30.000

Ghi chú:

* Hạng đất được xác định căn cứ vào sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.

* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi cách hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét tiếp theo.

* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét.

* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.

II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (1.000 đ/m2):

Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư mới.

[...]