Quyết định 267/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu | 267/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 04/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Dương |
Người ký | Trần Thị Kim Vân |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND7 ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương về phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Bình Dương để áp dụng trong năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:
1- Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất;
2- Thu tiền sử dụng đất khi giao đất, tiền thuê đất;
3- Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa;
4- Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
5- Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật;
Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005, 204/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo quyết định số : 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (đ/m2):
HẠNG ĐẤT |
MỨC GIÁ CHUẨN |
||
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN |
BẾN CÁT + TÂN UYÊN |
DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO |
|
1/. Đất trồng cây hàng năm: Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 2/. Đất trồng cây lâu năm: Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 3/. Đất rừng sản xuất: 4/. Đất nuôi trồng thủy sản: |
60.000 50.000 45.000 40.000 30.000
70.000 60.000 55.000 50.000 40.000 25.000 45.000 |
50.000 40.000 35.000 30.000 25.000
60.000 50.000 45.000 40.000 30.000 20.000 35.000 |
40.000 35.000 30.000 25.000 20.000
50.000 45.000 40.000 35.000 20.000 10.000 30.000 |
Ghi chú:
* Hạng đất được xác định căn cứ vào sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.
* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi cách hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét tiếp theo.
* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (1.000 đ/m2):
Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư mới.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/2006/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 25 tháng 12 năm 2006 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính
về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số: 25/2006/NQ-HĐND7 ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Dương về phương án điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Bình Dương để áp dụng trong năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, để làm cơ sở:
1- Tính thuế chuyển quyền sử dụng đất;
2- Thu tiền sử dụng đất khi giao đất, tiền thuê đất;
3- Tính giá trị tài sản khi giao đất, cổ phần hóa;
4- Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
5- Tính các nghĩa vụ tài chính khác về đất theo quy định của pháp luật;
Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số: 276/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005, 204/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; thủ trưởng các sở ngành, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo quyết định số : 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I. ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (đ/m2):
HẠNG ĐẤT |
MỨC GIÁ CHUẨN |
||
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN |
BẾN CÁT + TÂN UYÊN |
DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO |
|
1/. Đất trồng cây hàng năm: Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 2/. Đất trồng cây lâu năm: Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 3/. Đất rừng sản xuất: 4/. Đất nuôi trồng thủy sản: |
60.000 50.000 45.000 40.000 30.000
70.000 60.000 55.000 50.000 40.000 25.000 45.000 |
50.000 40.000 35.000 30.000 25.000
60.000 50.000 45.000 40.000 30.000 20.000 35.000 |
40.000 35.000 30.000 25.000 20.000
50.000 45.000 40.000 35.000 20.000 10.000 30.000 |
Ghi chú:
* Hạng đất được xác định căn cứ vào sổ bộ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp hiện hành.
* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông chính, đường phố đô thị thì được nhân với hệ số 1,5 trong phạm vi cách hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) 50m, nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét tiếp theo.
* Trường hợp đất tiếp giáp với các trục đường giao thông nông thôn thì được nhân với hệ số 1,2 trong phạm vi cách HLBVĐB 50 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.
II. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (1.000 đ/m2):
Khu vực 1: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu du lịch, khu dân cư mới.
Khu vực 2: là đất ở trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng do huyện, xã quản lý, tối thiểu phải là đường cấp phối sỏi đỏ mặt đường rộng từ 4 mét trở lên, do Nhà nước đầu tư hoặc có sự đóng góp của nhân dân.
HẠNG ĐẤT |
MỨC GIÁ CHUẨN |
|||||
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT + DĨ AN + THUẬN AN |
BẾN CÁT + TÂN UYÊN |
DẦU TIẾNG + PHÚ GIÁO |
||||
|
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 |
950 750 600 450 300 150 |
600 450 350 250 200 150 |
600 450 350 250 150 75 |
450 350 250 150 120 75 |
450 350 250 150 100 50 |
300 200 150 100 70 50 |
Ghi chú:
* Phân hạng đất ở tại nông thôn:
- Đất hạng 1: Tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 50 mét.
- Đất hạng 2: Không tiếp giáp đường và cách HLBVĐB trong phạm vi 100 mét.
- Đất hạng 3: Cách HLBVĐB từ trên 100 mét đến 150 mét.
- Đất hạng 4: Cách HLBVĐB từ trên 150 mét đến 200 mét.
- Đất hạng 5: Cách HLBVĐB từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Đất hạng 6: Cách HLBVĐB trên 300 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 1 và 2 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều hạng đất, nhiều trục đường thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng hạng đất, trục đường để áp giá.
- Trường hợp lô đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên các trục đường chưa được xếp loại trong phụ lục thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
III. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ : (1.000 đ/m2)
1. THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa):
LOẠI ĐÔ THỊ |
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
IV |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 4 |
10.000 6.000 4.000 2.000 |
3.500 2.500 1.500 800 |
2.000 1.000 700 500 |
1.000 700 500 400 |
2. HUYỆN THUẬN AN VÀ DĨ AN (các thị trấn: An Thạnh, Lái Thiêu, Dĩ An):
LOẠI ĐÔ THỊ |
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
6.000 4.000 2.000 |
2.500 1.500 800 |
1.000 700 500 |
700 500 400 |
3. HUYỆN BẾN CÁT VÀ TÂN UYÊN (thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và nội ô thị trấn Mỹ Phước):
LOẠI ĐÔ THỊ |
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
4.000 2.500 1.500 |
1.500 1.000 700 |
700 500 400 |
500 400 300 |
4. HUYỆN DẦU TIẾNG VÀ PHÚ GIÁO (thị trấn Phước Vĩnh, nội ô thị trấn Dầu Tiếng):
LOẠI ĐÔ THỊ |
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ |
MỨC GIÁ CHUẨN THEO VỊ TRÍ |
|||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 4 |
||
V |
Loại 1 Loại 2 Loại 3 |
2.500 1.500 1.000 |
1.000 700 400 |
500 400 300 |
400 300 200 |
Ghi chú:
* Phân loại vị trí đất ở tại đô thị:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 50 mét.
- Vị trí 2: Đất không tiếp giáp đường phố và cách HLBVĐB trong phạm vi vào sâu 100 mét.
- Vị trí 3: Đất cách HLBVĐB trong phạm vi từ trên 100 mét - 200 mét
- Vị trí 4: Đất cách HLBVĐB trên 200 mét.
* Cự ly cách hành lang tính theo đường bộ đi đến thửa đất được xác định giá.
* Mức giá đất cụ thể bằng mức giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) theo phụ lục 3 đính kèm.
- Trường hợp lô đất nằm trên nhiều vị trí, nhiều đường phố thì phân ra thành từng lô nhỏ tương ứng với từng vị trí, đường phố để áp giá.
- Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều mức giá khác nhau thì nguyên tắc chung là áp dụng theo mức giá cao nhất.
- Trường hợp đất nằm trên những đường phố chưa được xếp loại trong phụ lục này thì áp dụng theo loại đường phố thấp nhất và hệ số thấp nhất trong cùng khu vực để áp giá.
IV. ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn: được xác định bằng 60% giá đất ở tại nông thôn cùng khu vực.
- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong khu vực đô thị: được xác định bằng 55% giá đất ở tại đô thị cùng loại.
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị:
Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị vào sâu địa phận mỗi huyện, thị là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBVĐB, hành lang bảo vệ đường thủy (HLBVĐT) trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc đất nằm trên địa bàn huyện, thị nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ HLBVĐB, HLBVĐT trở vào theo cự ly nêu trên.
Giá đất khu vực giáp ranh được áp dụng theo bảng giá đất của phường, thị trấn giáp ranh./.
BẢNG
QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI
NÔNG THÔN - KHU VỰC 1.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
|
HỆ SỐ |
|
|
TỪ |
ĐẾN |
(Đ) |
I/ |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Hiệp Thành - Định Hòa |
Ranh Bến Cát - thị xã Thủ Dầu Một |
1.0 |
2 |
Nguyễn Văn Thành |
Ngã 4 Sở Sao |
Ranh huyện Bến Cát |
1.0 |
3 |
Huỳnh Văn Lũy |
Ranh xã Phú Mỹ |
Ranh huyện Tân Uyên |
1.0 |
4 |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Suối Giữa |
Ngã 4 Cây Me |
0.8 |
|
|
Ngã 4 Cây Me |
Cầu Ông Cộ |
0.7 |
5 |
Huỳnh Văn Cù |
Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ |
1.0 |
|
6 |
Lê Chí Dân |
|
|
0.7 |
7 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
|
1.0 |
8 |
Hồ Văn Cống |
|
|
0.7 |
9 |
Phan Đăng Lưu |
|
|
0.7 |
10 |
Bùi Ngọc Thu |
|
|
0.7 |
11 |
Trần Ngọc Lên |
|
|
0.7 |
12 |
Huỳnh Thị Hiếu |
|
|
0.7 |
13 |
Phạm Ngọc Thạch |
Ranh Hiệp Thành - Phú Mỹ |
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh |
0.8 |
14 |
Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
II/ |
HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
1 |
ĐT 745 |
Ngã 3 Nhà Đỏ |
Cầu Bà Hai |
1.0 |
2 |
ĐT 743 |
Ranh thị xã TDM |
Ranh Dĩ An |
1.0 |
3 |
Lái Thiêu - Dĩ An |
Ngã 4 cầu Ông Bố |
Ranh huyện Dĩ An |
1.0 |
4 |
Gò Dưa - Tam Bình |
Đường Lái Thiêu - DĩAn |
Ranh quận Thủ Đức |
1.0 |
5 |
Thuận Giao - Bình Chuẩn |
Ngã 4 Hòa Lân |
Ranh thị trấn Tân Phước Khánh |
1.0 |
6 |
Bình Hòa - An Phú |
Ngã 4 Cửu Long |
ĐT743 |
1.0 |
7 |
Thuận Giao - An Phú |
Ranh An Thạnh - Hưng Định |
Ngã 6 An Phú |
1.0 |
8 |
Bình Chuẩn - Thái Hòa |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Ranh Thái Hòa |
1.0 |
9 |
An Phú - Thái Hòa |
Ngã 6 An Phú |
Ranh Thái Hòa |
0.9 |
10 |
Bình Chuẩn - Tân Phước Khánh |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Ranh Tân Phước Khánh |
1.0 |
11 |
Bình Đức - Bình Đáng |
Quốc lộ 13 |
Bình Hòa - An Phú |
1.0 |
12 |
Đường vào An Sơn |
Ranh An Thạnh - An Sơn |
Sông Sài Gòn |
0.6 |
13 |
Hoa Sen |
Ngã 3 Bình Quới |
Ranh Tân Uyên |
1.0 |
14 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Ranh thị xã Thủ Dầu Một |
Đại lộ Bình Dương |
0.8 |
15 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh thị xã Thủ Dầu Một |
Cầu Vĩnh Bình (phía các xã) |
1.0 |
16 |
Cầu Tàu |
ĐT745 |
Sông Sài Gòn |
0.8 |
17 |
Chòm Sao |
Đường nhà thờ Búng |
Đại lộ Bình Dương |
1.0 |
18 |
Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
III/ |
HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
1 |
Xa lộ Đại Hàn |
|
|
1.0 |
2 |
Xa lộ Hà Nội QL1A |
|
|
1.0 |
3 |
Quốc lộ 1K |
|
|
1.0 |
4 |
Dĩ An - Bình Đường |
Giáp đường Xuyên Á |
Ranh thị trấn Dĩ An |
1.0 |
5 |
Kha Vạn Cân |
Đoạn thuộc xã An Bình |
1.0 |
|
6 |
Khu công nghiệp Bình Đường |
Giáp xa lộ Đại Hàn |
Sóng Thần - Đông Á |
1.0 |
7 |
ĐT 743 |
Ranh xã An Phú |
Cây xăng Đông Tân |
0.6 |
|
|
Cây xăng Đông Tân |
Ngã 4 Bình Thung |
0,9 |
|
|
Ngã 3 Suối Lồ Ồ |
Ngã 3 Tân Vạn |
0,9 |
8 |
Tân Đông Hiệp - Tân Bình |
Ngã 3 cây Điệp |
Ngã 4 Chiêu Liêu |
0.8 |
|
|
Ngã 4 Chiêu Liêu |
Cầu 4 trụ |
0.7 |
9 |
Trần Hưng Đạo |
Cổng 1 Đông Hòa |
Ngã 3 Cây Lơn |
0.8 |
10 |
Ngã 3 suối Lồ Ồ - Ngãi Thắng |
Ngã 3 Suối Lồ Ồ |
Ranh Đồng Nai |
0.9 |
11 |
Đường Liên huyện |
Ngã 6 An Phú |
Tân Ba (tua 12) |
0.8 |
12 |
Lái Thiêu - Dĩ An |
Ngã 3 Đông Tân |
Ngã tư 550 |
1.0 |
13 |
Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
IV/ |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Bến Cát - Thị xã |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
1.0 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.9 |
|
2 |
Đường vào Bến Lớn |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Trại giam Bến Lớn |
0.7 |
3 |
ĐT 741 |
Ngã 4 Sở Sao |
Trụ điện 178 ngã 3 Suối Sỏi xã Hòa Lợi |
1.0 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.8 |
|
4 |
ĐT 744 |
Cầu Ông Cộ |
Ngã 4 Thùng Thơ |
0.7 |
|
|
Ngã 4 Thùng Thơ |
Ranh xã Thanh Tuyền |
0.9 |
5 |
ĐT 748 (Tỉnh lộ 16) |
Ngã 4 Phú Thứ |
Ngã 4 An Điền |
0.7 |
|
|
Ngã 4 An Điền |
Ranh xã An Lập |
0.6 |
6 |
ĐT 749A (Tỉnh lộ 30) |
Cầu Quan |
Ranh xã Long Tân |
0.7 |
7 |
|
Ngã 3 Trừ Văn Thố |
Ranh xã Long Tân |
0.7 |
8 |
ĐT 750 |
Ngã 3 Bằng Lăng |
Ranh xã Tân Long |
1.0 |
9 |
7A |
Cầu Đò |
Ngã 4 An Điền |
0.8 |
|
|
Ngã 4 An Điền + 200m |
Ngã 3 Rạch Bắp |
0.8 |
10 |
7B |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT741 |
0.7 |
11 |
|
Ngã 3 Lăng Xi |
Hòa Lợi |
0.7 |
12 |
|
Ngã 4 Thùng Thơ |
Ngã 3 Chú Lường |
0.8 |
13 |
ĐH 605 |
Ngã 3 Ông Kiểm |
ĐT741 |
0.6 |
14 |
Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
V/ |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 |
ĐT 747 |
Cầu Ông Tiếp |
Ngã 3 chợ Tân Ba |
1.0 |
|
|
Ngã 3 chợ Tân Ba |
Cổng chùa Bà Thao |
0.9 |
|
|
Cổng chùa Bà Thao |
Cầu sắt cũ |
0.8 |
|
|
Cầu sắt cũ |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
0.9 |
|
|
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa |
Cầu Bình Cơ |
1.0 |
|
|
Cầu Bình Cơ |
Ngã 3 Cổng Xanh |
0.8 |
|
|
Ngã 3 chợ Tân Ba |
Ranh Thái Hòa - Tân Phước Khánh |
1.0 |
2 |
ĐT 747 B (Phía Thái Hòa, Khánh Bình) |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Cầu Khánh Vân |
1.0 |
|
|
Cầu Khánh Vân |
Giáp ĐT747 (Hội Nghĩa) |
0.9 |
3 |
ĐT 746 |
Cầu Hố Đại (thị trấn Tân Phước Khánh) |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1.0 |
|
|
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ |
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
0.8 |
|
|
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
Ranh Tân Định - Tân Thành |
0.7 |
|
|
Ranh Tân Định - Tân Thành |
Giáp ĐT747 (Hội Nghĩa) |
0.8 |
4 |
ĐT 742 |
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh |
Cầu Trại Cưa |
0.9 |
|
|
Cầu Trại Cưa |
Ngã 3 Cổng Xanh |
0.8 |
5 |
ĐT 741 |
Cua Bari |
Ranh Tân Bình - Phước Hòa |
0.9 |
6 |
Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
VI/ |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 |
ĐT 744 |
Nông trường cao su Phan Văn Tiến |
Đến Km36 hướng thị trấn Dầu Tiếng |
0.9 |
|
|
Ủy ban nhân dân (UBND) xã Thanh Tuyền |
UBND xã Thanh An |
1.0 |
|
|
UBND xã Thanh An |
Cầu Cần Nôm |
0.8 |
|
|
Ngã 4 Kiểm Lâm |
Đội 7 |
1.0 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.7 |
|
2 |
ĐT 748 |
Ranh xã An Điền |
Ngã 3 Suối Chót Đồng |
0.7 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.6 |
|
3 |
ĐT 750 |
Trường THCS Định Hiệp |
Trung tâm y tế huyện |
0.8 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.6 |
|
4 |
ĐT 749A (Tỉnh lộ 30 cũ) |
Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên - Long Tân) |
Ngã 3 xã Long Tân |
0.8 |
|
|
Ngã 3 xã Long Tân |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
0.9 |
|
|
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
Cây xăng vật tư Bình Dương |
0.8 |
|
|
Cây xăng vật tư Bình Dương |
Cầu Thị Tính |
0.9 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.7 |
|
5 |
ĐT 749B |
Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh) |
Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) |
0.8 |
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.7 |
|
6 |
Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
VII/ |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 |
ĐT 741 |
Ranh Tân Uyên - Phú Giáo |
Cầu Vàm Vá |
1.0 |
|
|
Ranh An Bình - Phước Vĩnh |
Giáp tỉnh Bình Phước |
0.9 |
2 |
ĐT 750 |
ĐT 741 |
Cầu số 4 Tân Long |
0.7 |
|
|
Cầu số 4 Tân Long |
Ranh xã Lai Uyên |
0.8 |
3 |
Đường nội bộ các Khu dân cư mới, các Cụm công nghiệp |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
BẢNG
QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
|
HỆ SỐ |
|
|
|
TỪ |
ĐẾN |
(Đ) |
|
I/ |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông nông thôn có láng nhựa |
|
|
1.0 |
|
2 |
Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ |
|
|
0.75 |
|
II/ |
HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông nông thôn có láng nhựa |
|
|
1.0 |
|
2 |
Đường giao thông nông thôn cấp phối sỏi đỏ |
|
|
0.75 |
|
III/ |
HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
|
1 |
Tổ 47 |
Văn phòng ấp Tân Lập |
Ranh xã An Bình |
|
|
|
- Đường có láng nhựa |
|
|
0.8 |
|
|
- Đường cấp phối sỏi đỏ |
|
|
0.6 |
|
2 |
Ấp Tây |
Trần Hưng Đạo |
Quốc lộ 1K |
|
|
|
- Đường có láng nhựa |
|
|
0.8 |
|
|
- Đường cấp phối sỏi đỏ |
|
|
0.6 |
|
3 |
Hầm Đá |
Quốc lộ 1K |
Ranh Đại học Quốc gia |
0.8 |
|
4 |
Ngôi Sao |
Quốc lộ 1K |
Lò Thiêu |
0.9 |
|
5 |
Tua Gò Mả |
Trần Hưng Đạo |
ĐT 743 |
0.9 |
|
6 |
Bình Thung |
Quốc lộ 1K |
ĐT 743 |
0.9 |
|
7 |
Vào phân xưởng đá 3 |
ĐT 743 |
Quốc lộ 1K |
0.7 |
|
8 |
Bình Thắng 1 |
ĐT 743 |
Quốc lộ 1A |
0.8 |
|
9 |
Bình Thắng 2 |
Đình Bình Thắng |
Quốc lộ 1A |
0.9 |
|
10 |
Hương lộ 33 |
Quốc lộ 1A |
Giáp ranh quận 9 |
1.0 |
|
11 |
Đông Thành |
Quán ông 7 Bánh |
Khu công nghiệp Tứ Hải |
0.7 |
|
12 |
Chiêu Liêu - Vũng Việt |
ĐT 743 |
Ngã 4 Chiêu Liêu |
0.8 |
|
13 |
Miễu Chiêu Liêu |
ĐT 743 |
Miễu Chiêu Liêu |
0.6 |
|
14 |
Dốc Ông Thập |
Ngã 6 An Phú |
Ranh Đồng Nai |
0.6 |
|
IV |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
|
1 |
ĐH 612 |
Bia Bàu Bàng |
Ngã 3 Bố Lá |
0.8 |
|
2 |
ĐH 611 |
Ngã 3 Bàu Bàng |
Long Bình |
0.6 |
|
3 |
ĐH 609 |
Ngã 4 Phú Thứ |
Bến đò An Tây |
0.6 |
|
4 |
ĐH 610 |
Ngã 3 Bàu Bàng |
Nông trường cao su Long Nguyên |
0.8 |
|
5 |
ĐH 613 |
Bia Bàu Bàng |
Tân Long |
0.6 |
|
V/ |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
|
1 |
ĐH 401 |
Nhà ông Ba Nguyên |
Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận An) |
1.0 |
|
2 |
ĐH 404 |
Giáp ĐT 746 (Gốc Gòn) |
Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Mỹ) |
0.8 |
|
3 |
ĐH 405 |
Bình Hòa - Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt) |
Ngã 3 Đồng Bà Bèo |
0.8 |
|
4 |
ĐH 406 |
Cầu Khánh Vân |
Giáp ĐT 746 |
0.9 |
|
5 |
ĐH 407 |
Giáp ĐT 746 (ấp Tân Hiệp - Phú Chánh) |
Giáp ĐT 742 (Phú Chánh) |
0.9 |
|
6 |
ĐH 408 |
Giáp ĐT 742 (Phú Chánh) |
Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi (Bến Cát) |
0.8 |
|
7 |
ĐH 409 |
Giáp ĐT 747 B (Khánh Bình) |
Cầu Vĩnh Lợi |
0.8 |
|
|
|
Cầu Vĩnh Lợi |
Ấp 6 Vĩnh Tân |
0.6 |
|
8 |
ĐH 410 |
Giáp ĐT 747 (Bình Cơ) |
Giáp ĐT 742 Vĩnh Tân |
0.7 |
|
9 |
ĐH 411 |
Ngã 3 Huyện đội Tân Uyên |
Ngã 3 xã Tân Thành |
0.9 |
|
10 |
ĐH 413 |
Giáp ĐT 746 (Cầu Rạch Rớ) |
Sở Chuối |
0.7 |
|
11 |
ĐH 414 |
Lâm trường chiến khu D |
Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) |
0.7 |
|
12 |
ĐH 415 |
Ngã 3 Đập Đá Bàn |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
0.7 |
|
|
|
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
Giáp ĐT 746 (Tân Định) |
0.5 |
|
13 |
ĐH 416 |
Ngã 3 Tân Định |
Trủng cày Sông Bé |
0.5 |
|
14 |
ĐH 418 |
Cây số 18 (giáp ĐT 747) |
Giáp ĐT 746 (Trại phong Bến Sắn) |
0.6 |
|
15 |
ĐH 419 |
Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân) |
Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) |
0.6 |
|
16 |
ĐH 423 |
Giáp ĐT 746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) |
Giáp ĐH 409 |
0.8 |
|
17 |
ĐH 424 |
ĐT741 (Tân Bình) |
Giáp ĐT 742 (Vĩnh Tân) |
0.6 |
|
18 |
ĐH 426 |
|
|
1.0 |
|
VI/ |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
|
1 |
ĐH 701 |
Ngã 3 cầu Đúc |
Ngã 4 Trụ Điện |
1.0 |
|
|
|
Đoạn đường còn lại |
0.8 |
||
2 |
ĐH 702 |
Ngã 4 Kiểm Lâm |
Cầu Mới |
1.0 |
|
3 |
ĐH 703 |
Ngã 3 Lòng Hồ |
Chùa Thái Sơn |
0.8 |
|
4 |
ĐH 704 |
Ngã 4 Định Hiệp |
Giáp ranh lô cao su 49 |
0.9 |
|
|
|
Giáp ranh lô cao su 49 |
Cầu sắt làng 14 |
0.7 |
|
|
|
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An |
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
0.8 |
|
|
|
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
Nhà máy chế biến cao su cũ (xã Minh Hòa) |
0.9 |
|
|
|
Các đoạn đường còn lại |
0.6 |
||
5 |
ĐH 705 |
Ngã 3 Minh Thạnh |
Giáp ranh xã Minh Hưng huyện Bình Long |
0.8 |
|
6 |
ĐH 706 |
Ngã 4 Chú Thai |
Nông trường cao su An Lập |
0.8 |
|
|
|
Nông trường cao su An Lập |
Cầu Phú Bình |
1.0 |
|
|
|
Cầu Phú Bình |
Ngã 4 Hóc Măng |
0.6 |
|
|
|
Ngã 4 Hóc Măng |
Ngã 3 Long Tân |
0.7 |
|
VII/ |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
|
1 |
ĐH 501 |
Cầu Bà Ý |
Cầu Nha Biện |
0.7 |
|
2 |
ĐH 502 |
ĐT 741 (nhà thờ An Bình) |
Ngã 3 Cây Khô |
0.7 |
|
|
|
Ngã 3 Cây Khô |
Cầu Vàm Vá 2 |
0.8 |
|
3 |
ĐH 503 |
ĐT 741 (Nông trường 84) |
Suối Mã Đà |
0.7 |
|
4 |
ĐH 505 |
Cầu Lễ Trang |
Ngã 3 đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
0.8 |
|
5 |
ĐH 506 |
ĐT 741 (nhà thờ Vĩnh Hòa) |
Ngã 3 đường ĐH 505 |
0.8 |
|
6 |
ĐH 507 |
Ngã 3 Kỉnh Nhượng |
Xã An Thái |
1.0 |
|
7 |
ĐH 508 |
Ngã 3 bưu điện Phước Sang |
Ranh tỉnh Bình Phước |
0.8 |
|
8 |
ĐH 515 |
ĐT 741 (Bàu Cỏ - Phước Hòa) |
ĐT 750 |
0.8 |
|
9 |
ĐH 516 |
Ngã 4 Bằng Lăng (Tân Long) |
Ranh xã Minh Thành - Bình Long |
0.7 |
|
BẢNG
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 267/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
|
HỆ SỐ |
|
|
TỪ |
ĐẾN |
(Đ) |
I/ |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Quang Trung |
|
|
1.0 |
2 |
Nguyễn Thái Học |
|
|
1.0 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
|
|
1.0 |
4 |
Đoàn Trần nghiệp |
|
|
1.0 |
5 |
Hùng Vương |
|
|
1.0 |
6 |
Đinh Bộ Lĩnh |
|
|
1.0 |
7 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
1.0 |
8 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Công An Tỉnh |
Hạt Phúc Kiểm |
1.0 |
9 |
Đại lộ Bình Dương |
Ngã 4 Lê Hồng Phong |
Hạt Phúc Kiểm |
1.0 |
10 |
Bác sĩ Yersin |
|
|
1.0 |
11 |
Lê Lợi |
|
|
1.0 |
12 |
Nguyễn Du |
|
|
1.0 |
13 |
Huỳnh Văn Cù |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
Đại lộ Bình Dương |
1.0 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Hai Bà Trưng |
|
|
1.0 |
2 |
Lý Thường Kiệt |
Đoàn Trần Nghiệp |
Văn Công Khai |
1.0 |
3 |
Trừ Văn Thố |
|
|
1.0 |
4 |
Ngô Quyền |
|
|
1.0 |
5 |
Ngô Tùng Châu |
|
|
1.0 |
6 |
Điểu Ong |
|
|
1.0 |
7 |
Thầy Giáo Chương |
|
|
1.0 |
8 |
Nguyễn Trãi |
|
|
1.0 |
9 |
Triệu Ẩu |
|
|
1.0 |
10 |
Thích Quảng Đức |
|
|
1.0 |
11 |
Văn Công Khai |
|
|
1.0 |
12 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Du |
1.0 |
|
|
Nguyễn Du |
Võ Thành Long |
0.8 |
13 |
Nguyễn Tri Phương |
Bạch Đằng |
Cầu Thủ Ngữ |
1.0 |
14 |
Bạch Đằng |
Ngô Quyền |
Cổng trường sĩ quan công binh |
1.0 |
15 |
Đường Phú Lợi (ĐT 743) |
Ngã 4 Chợ Đình |
Ngã 3 Sở Văn hóa thông tin |
1.0 |
16 |
Đường 30/4 |
Ngã 3 Nam Sanh |
Ngã 4 Gò Đậu |
1.0 |
17 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Công An Tỉnh |
Ranh huyện Thuận An |
1.0 |
18 |
Đại lộ Bình Dương |
Ngã 4 Lê Hồng Phong |
Ranh giới Thuận An |
1.0 |
|
|
Hạt Phúc Kiểm |
Ranh Hiệp Thành - Định Hòa |
1.0 |
19 |
Trần Tử Bình |
|
|
1.0 |
20 |
|
Hai Bà Trưng |
Rạch Thủ Ngữ |
0.8 |
21 |
|
Cách Mạng Tháng Tám |
Võ Thành Long |
1.0 |
22 |
Hoàng Văn Thụ |
|
|
1.0 |
23 |
Ngô Gia Tự |
|
|
1.0 |
24 |
Huỳnh Văn Lũy (ĐT 742) |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Phú Hòa - Phú Mỹ |
1.0 |
25 |
Lý Thường Kiệt |
Văn Công Khai |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.0 |
26 |
Lê Hồng Phong |
Huỳnh Văn Lũy |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.0 |
27 |
Huỳnh Văn Cù |
Cầu Phú Cường |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
1.0 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Nguyễn An Ninh |
|
|
1.0 |
2 |
Ngô Chí Quốc |
|
|
1.0 |
3 |
Bàu Bàng |
|
|
1.0 |
4 |
Hoàng Hoa Thám |
|
|
1.0 |
5 |
Phạm Ngũ Lão |
|
|
1.0 |
6 |
Phú Lợi (ĐT 743) |
Ngã 3 Sở VH-TT |
Ngã 3 Hòa thạnh |
1.0 |
7 |
Lê Thị Trung |
|
|
1.0 |
8 |
Đường 30/4 |
Cách Mạng Tháng 8 |
Ngã 3 Cây Nhang |
1.0 |
9 |
Phan Đình Giót |
|
|
1.0 |
10 |
Võ Thành Long |
|
|
1.0 |
11 |
Trần Phú |
|
|
1.0 |
12 |
Đoàn Thị Liên |
|
|
1.0 |
13 |
Huỳnh Văn Nghệ |
|
|
1.0 |
14 |
Nguyễn Văn Tiết |
Đại lộ Bình Dương |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.0 |
|
|
Cách Mạng Tháng Tám |
Miễu Tử Trận |
0.8 |
15 |
Lê Văn Tám |
|
|
1.0 |
16 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đại lộ Bình Dương |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
1.0 |
17 |
Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa |
|
|
0.8 |
18 |
Tú Xương |
|
|
1.0 |
19 |
Đường vào Khu dân cư K8 |
Đại lộ Bình Dương |
Khu dân cư Thành Lễ |
1.0 |
20 |
Ngô Văn Trị |
|
|
1.0 |
21 |
Bùi Quốc Khánh |
|
|
0.8 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Võ Minh Đức |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương |
Ngã 3 Cây Nhang |
1.0 |
|
|
Ngã 3 Cây Nhang |
Cổng Công ty cổ phần Đường Bình Dương |
1.0 |
2 |
Trịnh Hoài Đức |
|
|
1.0 |
3 |
Nguyễn Văn Lên |
|
|
1.0 |
4 |
Âu Cơ |
|
|
1.0 |
5 |
Lê Hồng Phong |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cổng Công ty cổ phần Đường Bình Dương |
1.0 |
6 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Văn Tiết |
Trường Đảng |
0.8 |
7 |
Đường Lò Chén |
Cách Mạng Tháng Tám |
Bầu Bàng |
1.0 |
8 |
Nguyễn Tri Phương |
Cầu Thủ Ngữ |
Ngã 3 Cây Nhang |
0.75 |
9 |
Phạm Ngọc Thạch |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
Ranh Hiệp Thành - Phú Mỹ |
1.0 |
10 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Giao lộ Phú Lợi |
Ranh giới Thuận An |
1.0 |
11 |
Nguyễn Đức Thuận |
|
|
0.75 |
12 |
Trần Văn Ơn |
|
|
1.0 |
13 |
Phú Lợi |
Ngã 3 Hòa Thạnh |
Ranh giới Thuận An |
1.0 |
14 |
Bùi Văn Bình |
|
|
0.7 |
15 |
Trần Bình Trọng |
|
|
1.0 |
16 |
Phan Bội Châu |
|
|
0.8 |
17 |
Lý Tự Trọng |
|
|
0.8 |
18 |
Xóm Guốc |
|
|
0.6 |
19 |
Đường Chùa Hội Khánh |
|
|
0.7 |
20 |
Nguyễn Văn Hỗn |
|
|
1.0 |
21 |
Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) |
|
|
0.7 |
22 |
Đường vào công ty Shijar |
|
|
1.0 |
23 |
Nguyễn Thái Bình |
|
|
0.7 |
24 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
II/ |
HUYỆN THUẬN AN: |
|
|
|
* |
Thị trấn Lái Thiêu: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
ĐT 745 |
Ngã 3 Mũi Tàu |
Tua 18 |
0.7 |
|
|
Tua 18 |
Ngã 3 Cây Liễu |
1.0 |
|
|
Ngã 3 Cây Liễu |
Ngã 4 Nhà Đỏ |
0.7 |
2 |
Châu Văn Tiếp |
ĐT 745 |
Cầu Sắt |
0.8 |
3 |
Phan Đình Phùng |
|
|
1.0 |
4 |
Hoàng Hoa Thám |
|
|
1.0 |
5 |
Trưng Nữ Vương |
|
|
1.0 |
6 |
Đỗ Hữu Vị |
ĐT 745 |
Trưng Nữ Vương |
1.0 |
|
|
Trưng Nữ Vương |
Châu Văn Tiếp |
0.7 |
7 |
Pasteur |
|
|
0.7 |
8 |
Nguyễn Huệ |
|
|
0.7 |
9 |
Trần Quốc Tuấn |
|
|
0.7 |
10 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
0.7 |
11 |
Nguyễn Trãi |
|
|
1.0 |
12 |
Nguyễn Văn Tiết |
|
|
1.0 |
13 |
Cầu Sắt |
|
|
1.0 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Châu Văn Tiếp |
Đỗ Thành Nhân |
ĐT 745 |
0.8 |
|
|
Cầu Sắt |
Sông Sài Gòn |
0.6 |
2 |
Đông Cung Cảnh |
|
|
1.0 |
3 |
Lê Văn Duyệt |
|
|
0.8 |
4 |
Phan Chu Trinh |
|
|
1.0 |
5 |
Đỗ Thành Nhân |
|
|
1.0 |
6 |
Phan Thanh Giản |
Phan Đình Phùng |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
1.0 |
|
|
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
Nhà Thờ |
0.6 |
|
|
Nhà Thờ |
ĐT 745 |
0.8 |
7 |
Gia Long |
|
|
1.0 |
8 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1.0 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Phó Đức Chính |
Hoàng Hoa Thám |
Sông Sài Gòn |
0.7 |
2 |
Tổng Đốc Phương |
Gia Long |
Hoàng Hoa Thám |
1.0 |
3 |
Đi vào hồ tắm Bạch Đằng |
Nguyễn Trãi |
Trạm Bơm |
0.7 |
4 |
Đi Sân vận động |
Nguyễn Trãi |
Xí nghiệp Gốm |
0.7 |
5 |
Đường vào xí nghiệp 3/2 |
Đông Nhì |
Nguyễn Văn Tiết |
1.0 |
6 |
Đi ngã tư Cây Me |
Nguyễn Văn Tiết |
Chùa thầy Sửu |
0.7 |
7 |
Đông Nhì |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Văn Tiết |
1.0 |
8 |
Nhánh rẽ Đông Nhì |
Đông Nhì |
Đại lộ Bình Dương |
1.0 |
9 |
Đường vào nhà thờ Lái Thiêu |
Ngã 4 nhà Đỏ |
Nhà Thờ |
0.7 |
10 |
Đường vào chùa Thầy Sửu |
Ngã 4 nhà Đỏ |
Đường đi Cây Me |
0.6 |
11 |
Đường vào Quảng Hòa Xương |
Nguyễn Trãi |
Đại lộ Bình Dương |
0.7 |
12 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
* |
Thị trấn An Thạnh: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
ĐT 745 |
Cầu Bà Hai |
Ngã 4 Cống |
1.0 |
|
|
Ngã 4 Cống |
Ranh thị xã Thủ Dầu Một |
0.7 |
2 |
Võ Tánh |
|
|
1.0 |
3 |
Lê Văn Duyệt |
|
|
1.0 |
4 |
Đồ Chiểu |
ĐT 745 |
Thủ Khoa Huân |
1.0 |
5 |
Thủ Khoa Huân |
ĐT 745 |
Ngã 3 Dốc Sỏi |
1.0 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Đồ Chiểu |
ĐT 745 |
Cầu Sắt |
1.0 |
2 |
Thủ Khoa Huân |
Ngã 3 Dốc Sỏi |
Ngã 4 Hòa Lân |
1.0 |
3 |
Đường vào Thạnh Bình |
Ngã 4 Cống |
Ranh khu dân cư An Thạnh |
0.8 |
4 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1.0 |
5 |
Đường rầy cũ |
Đường nhà thờ Búng |
Đường vào Thạnh Bình |
1.0 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Đường vào nhà Thờ Búng |
Cầu Bà Hai |
Dốc sỏi |
1.0 |
2 |
Đường vào xã An Sơn |
Ngã 3 An Sơn |
Trại An dưỡng |
1.0 |
3 |
Thạnh Quý |
Cầu Sắt An Thạnh |
Ranh xã An Sơn |
1.0 |
4 |
Đất Thánh |
Thủ Khoa Huân |
Ranh An Thạnh - Hưng Định |
1.0 |
5 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
III/ |
HUYỆN DĨ AN: |
|
|
|
* |
Thị trấn Dĩ An |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Cô Bắc |
|
|
1.0 |
2 |
Cô Giang |
|
|
1.0 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Giáp Nguyễn An Ninh (Ngã 3 Ngân hàng cũ) |
Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo |
1.0 |
4 |
Nguyễn An Ninh |
Rạp Dĩ An |
Cổng 16 |
1.0 |
5 |
Lý Thường Kiệt |
Rạp Dĩ An |
Cổng 15 |
0.9 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Lý Thường Kiệt |
Cổng 15 |
Cua 7 Chích |
0.9 |
|
|
Cua 7 Chích |
Ranh Khu phố Thống Nhất |
0.7 |
|
|
Ranh Khu phố Thống Nhất |
Công ty Yazaki |
0.9 |
2 |
Lái Thiêu - Dĩ An |
Ranh Dĩ An - Bình Hòa |
Ranh Dĩ An - Tân Đông Hiệp |
0.9 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 3 Cô Giang |
Cổng 1 Đông Hòa |
1.0 |
4 |
Nguyễn An Ninh |
Cổng 16 |
Ngã 3 Cây Điệp |
0.9 |
|
|
Rạp Dĩ An |
UBND thị trấn Dĩ An |
0.9 |
5 |
Đường Mồi |
Ngã 3 Ông Xã |
Ngã 4 đường Mồi |
0.8 |
|
|
Ngã 4 đường Mồi |
Khu dân cư Dĩ An |
0.9 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Dĩ An - Truông Tre |
UBND thị trấn Dĩ An |
Ranh Linh Xuân |
0.8 |
2 |
Dĩ An - Bình Đường |
UBND thị trấn Dĩ An |
Ranh xã An Bình |
0.9 |
3 |
Đi lò muối khu 1 |
Chợ Dĩ An |
Ranh Tân Đông Hiệp |
0.6 |
4 |
Công xi heo |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 3 chùa Pháp An |
0,8 |
5 |
Vào xí nghiệp Cilicat |
Cổng 1 |
Lò muối |
0.6 |
6 |
Đi xóm Đương |
Cổng 15 |
Ngã 3 bàu ông Cuộn |
0.6 |
7 |
Trường cấp III Dĩ An |
Trường cấp III Dĩ An |
Giáp ranh ĐT743 |
0.8 |
8 |
Cây Găng, cây Sao |
Giáp Dĩ An - Truông Tre |
Giáp Dĩ An - Bình Đường |
0.7 |
9 |
Đi Khu 5 |
Lý Thường Kiệt |
Ngã 3 Sáu Mô |
0.7 |
|
|
Ngã 3 Tám Lèo |
Ngã 3 bà Lãnh |
0.6 |
|
|
Lý Thường Kiệt |
Nhà ông Tính |
0.6 |
10 |
Đi Khu 4 |
Cua 7 Chích |
Cổng 16 |
0.6 |
11 |
Mì Hòa Hợp |
Lý Thường Kiệt |
Cổng sau Nhà máy toa xe |
0.6 |
12 |
Khu tập thể nhà máy toa xe |
Lý Thường Kiệt |
Cổng sau Nhà máy toa xe |
0.6 |
13 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
IV/ |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
* |
Thị trấn Mỹ Phước (nội ô): |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
|
Ngã 3 Công An |
Cầu Đò |
0.8 |
2 |
|
Kho Bạc huyện |
Cầu Quan |
0.8 |
3 |
Khu vực Bến xe, Lô A, Lô C chợ Bến Cát |
|
|
1.0 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Quốc lộ 13 |
Ngã 3 Công An |
Nghĩa trang Liệt sĩ |
0.8 |
2 |
Lô B, D chợ Bến Cát |
|
|
0.8 |
3 |
|
Kho Bạc huyện |
Ngã 3 Vật tư |
1.0 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Quốc lộ 13 |
Ngã 3 Công An |
Ranh Mỹ Phước - Thới Hòa |
1.0 |
|
|
Nghĩa trang Liệt sĩ |
Ranh xã Lai Hưng |
0.8 |
2 |
Lộ 7 B |
Ngã 3 giáp QL 13 |
Ngã 4 Ông Giáo |
0.8 |
3 |
Đường xung quanh chợ cũ |
|
|
0.7 |
4 |
Đường vào chợ dưới bờ sông Thị Tính |
Ngã 3 Cầu Đò |
Đường hàng Vú Sữa |
0.8 |
5 |
ĐT 749 A |
Cầu Quan |
Ranh xã Long Nguyên |
0.8 |
6 |
Trục đường tài chính cũ |
Kho Bạc huyện |
Bảo hiểm xã hội |
1.0 |
7 |
Đường vành đai |
Cầu Đò |
Cống Bà Phủ |
0.8 |
8 |
Đường hàng Vú Sữa |
Kho Bạc huyện |
Nhà Hát |
0.8 |
9 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
V/ |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
* |
Thị trấn Uyên Hưng: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
|
Ngã 3 Bưu Điện |
Cầu Rạch Tre |
1.0 |
2 |
|
Hai trục đường phố chợ (cũ) |
Bờ sông |
1.0 |
3 |
|
Ngã 3 Bưu Điện |
Dốc Bà Nghĩa |
1.0 |
4 |
Hai trục đường phố chợ mới |
|
|
|
5 |
|
Ngã 3 Bưu Điện |
Ngã 3 Mười Muộn |
1.0 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐH 420 |
Giáp ĐT 747 (quán Ông Tú) |
Giáp ĐT 746 (dốc Cây Quéo) |
0.9 |
2 |
ĐH 422 |
Ngã 3 Mười Muộn |
Ngã 3 Huyện Đội |
1.0 |
3 |
ĐH 412 |
Ngã 3 Huyện đội |
Giáp ĐT 747 (dốc Bà Nghĩa) |
1.0 |
4 |
|
Trung tâm Văn hóa thông tin |
Ngã 3 đất đỏ Xóm Dầu |
1.0 |
5 |
|
Trung tâm Văn hóa thông tin |
Chợ cũ Uyên Hưng |
1.0 |
6 |
Đường Khu phố 1 |
Giáp ĐT 747 |
Bờ sông |
1.0 |
7 |
Đường Khu phố 3 |
Quán Hương |
Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) |
0.9 |
8 |
Đường Khu phố 3 |
Quán Út Kịch |
Hết khu tập thể Ngân hàng |
0.9 |
9 |
Đường Khu phố 3 |
Nhà ông Tám Cuộn |
Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) |
0.9 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
ĐH 411 |
Ngã 3 Huyện Đội |
Cầu Tân Lợi |
0.9 |
2 |
ĐT 746 |
Ngã 3 Mười Muộn |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ |
0.9 |
|
|
Ngã 3 Bình Hóa |
Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình |
1.0 |
3 |
ĐT 747 |
Cầu Rạch Tre |
Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình |
1.0 |
4 |
ĐH 425 |
Giáp ĐT 747 (Cầu Rạch Tre) |
Giáp ĐH 420 |
0.8 |
5 |
ĐH 421 |
Giáp ĐT 747 (Gò Tượng) |
Giáp đường vành đai ĐH 412 |
0.8 |
6 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.8 |
|
* |
Thị trấn Tân Phước Khánh |
|
|
|
A. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT 746 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 3 cây xăng) |
1.0 |
|
|
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Cầu Hố Đại |
1.0 |
2 |
ĐH 417 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Cầu Xéo |
1.0 |
|
|
Cầu Xéo |
Giáp ĐT 747 B |
0.9 |
3 |
ĐH 403 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh |
Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 4 Bình Chuẩn) |
1.0 |
B. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
ĐT 747 |
Ranh Thái Hòa - Tân Phước Khánh |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
0.8 |
2 |
ĐT 747 B (Phía Tân Phước Khánh) |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Cầu Khánh Vân |
0.8 |
3 |
|
Trường tiểu học 1B |
Ngã 3 Công Xi Heo |
0.8 |
4 |
ĐH 402 |
Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh |
Giáp ĐT 747 B (tỉnh lộ 11) |
0.8 |
5 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.8 |
|
VI/ |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
* |
Thị trấn Dầu tiếng (nội ô): |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
|
Cầu Cát |
Ngã 3 Chợ Sáng |
0.9 |
2 |
|
Ngã 3 Chợ Sáng |
Ngã 4 Cây Keo |
1.0 |
3 |
|
Ngã 3 Cây xăng (trước trụ sở Huyện ủy Dầu Tiếng) |
Ngã 3 chợ Chiều |
1.0 |
4 |
|
Ngã 3 Ngân hàng |
Ngã 4 cửa hàng công nhân |
1.0 |
5 |
|
Ngã 4 Cây Keo |
Ngã 4 Kiểm Lâm |
0.9 |
6 |
|
Cầu Tàu |
Ngã 4 Cây Keo |
0.7 |
7 |
|
Ngã 4 Cây Keo |
Ngã 3 Cầu Đúc |
0.8 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Đường vành đai ĐT 744 |
Ngã 4 Cầu Cát |
Ngã 4 Kiểm Lâm |
0.9 |
2 |
|
Ngã 3 Cầu Đúc |
Trung tâm y tế huyện |
0.8 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Đường vành đai khu phố 1 |
Ngã 4 Cầu Cát |
Ngã 3 Chợ Sáng |
0.7 |
2 |
|
Ngã 4 cửa hàng công nhân |
Ngã 3 Lò Chén |
0.7 |
3 |
|
Ngã 3 Tòa án cũ |
Ngã 3 Đình Thần |
0.6 |
4 |
|
Ngã 3 Đình Thần |
Cổng nhà máy chế biến mủ |
0.6 |
5 |
|
Ngã 3 Cây Dừng |
Ngã 3 Lò Chén |
0.6 |
6 |
|
Ngã 3 Cây xăng (trước trụ sở Huyện ủy Dầu Tiếng) |
Giáp đường vành đai khu phố 1 |
0.6 |
7 |
|
Các tuyến đường còn lại trong nội ô thị trấn Dầu Tiếng |
0.5 |
|
8 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |
|
VII/ |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
* |
Thị trấn Phước Vĩnh: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
ĐT 741 |
Cầu Vàm Vá |
Giáp ranh xã An Bình |
1.0 |
2 |
Đường vào chợ Phước Vĩnh |
Ngã 3 trường Trung học phổ thông Phước Vĩnh |
Cầu Lễ Trang (tuyến số 8) |
1.0 |
3 |
Tuyến số 4 và 5 |
Ngã 3 Tượng đài chiến thắng Phước Thành |
Ngã 3 chợ Phước Vĩnh |
1.0 |
4 |
Tuyến số 7 |
Ngã 3 đường vào chợ Phước Vĩnh |
Ngã 3 tuyến 2 Khu tái định cư |
1.0 |
5 |
Tuyến số 6 |
Ngã 3 tuyến 4 và 5 |
Ngã 3 tuyến 2 (Sân vận động Huyện) |
0.8 |
6 |
Đường đôi trong khu Trung tâm hành chính |
Giáp đường ĐT 741 |
Nhà truyền thống huyện |
1.0 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Tuyến số 2 |
Ngã 3 quán Hoàng Mi |
Ngã 4 cầu Mới |
1.0 |
2 |
Bố Mua |
ĐT 741 |
Ngã 3 Nghĩa trang nhân dân |
1.0 |
|
|
Ngã 3 Nghĩa trang nhân dân |
Cầu Bà Ý |
0.7 |
3 |
Bến Sạn 1 |
ĐT 741 |
Đường Bố Mua |
0.8 |
4 |
Bến Sạn 2 |
Ngã 3 cống |
Đường Bố Mua |
0.7 |
5 |
Đường Khu phố 1 |
Ngã 4 trường Mẫu giáo |
Ngã 3 tuyến 8 |
0.8 |
6 |
Đường Khu phố 5 |
ĐT 741 |
Ngã 4 Bố Mua |
0.6 |
7 |
Đường Khu phố 6 |
ĐT 741 |
Ngã 3 tuyến 8 |
0.7 |
8 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
0.7 |