ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2665/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ- CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của
Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng
kinh phí khuyến công.
Căn cứ Quyết định số
15/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về quy chế
quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
Căn cứ Quyết định số
1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình khuyến công Quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1337/TTr-SCT ngày 17/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với những nội dung chủ yếu
như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Huy động và sử dụng có hiệu
quả mọi nguồn lực, tạo động lực mới thúc đẩy phát triển sản xuất công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp, góp phần xây dựng nông thôn mới và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b) Khuyến khích chuyển giao, ứng
dụng khoa học công nghệ, sản xuất sạch hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, bảo vệ môi trường và sức
khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
c) Thúc đẩy hoạt động kết nối
giao thương các sản phẩm công nghiệp nông thôn; hình thành các sản phẩm, nhóm sản
phẩm có sức cạnh tranh cao đáp ứng nhu cầu thị trường, đặc biệt là thị trường
xuất khẩu. Tăng tỷ trọng chế biến sâu, chế biến tinh trong các sản phẩm công
nghiệp, chế biến nông lâm thủy sản; gia tăng giá trị và nâng hàm lượng công nghệ
cao trong các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
d) Tạo điều kiện cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn thuận lợi trong tiếp cận các cơ hội phát triển kinh tế số,
nâng cao năng suất chất lượng, năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ
trình hội nhập kinh tế quốc tế.
e) Phát triển công nghiệp nông
thôn theo hướng đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, chú trọng thu hút phát triển
các lĩnh vực, ngành nghề có thế mạnh của tỉnh, phát triển sản xuất và tiêu thụ
các sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; khởi nghiệp sáng tạo,
sản phẩm tiềm năng của địa phương, sản phẩm làng nghề truyền thống nhằm nhân rộng
các mô hình điển hình, tôn vinh các nghệ nhân, các doanh nghiệp, cá nhân có nhiều
đóng góp, sáng tạo, truyền nghề.
2. Mục tiêu cụ thể
Trong giai đoạn 2021-2025, tập
trung phát triển mới ít nhất 100 sản phẩm (ưu tiên hỗ trợ các chương trình cho
các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, sản phẩm gắn với OCOP, sản phẩm đạt
giải bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu các cấp, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp
có tiềm năng, sản phẩm làng nghề truyền thống). Đến năm 2025, bình quân mỗi huyện
có ít nhất 4 mô hình khuyến công điển hình để nhân rộng mô hình áp dụng, tiến tới
xây dựng sản phẩm thương hiệu Quảng Nam, thương hiệu Việt và ngày càng mở rộng
thị trường. Cụ thể:
a) Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực, nâng cao năng lực quản lý: Hỗ trợ đào tạo, truyền nghề cho 600 lao động
theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn. Tổ chức 15 hội nghị, hội thảo
chuyên đề về nâng cao nhận thức về hoạt động khuyến công; về phát triển công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn,
tiết kiệm nguyên liệu. Tổ chức 04 đoàn khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm
các mô hình khuyến công điển hình trong nước cho các cơ sở công nghiệp nông
thôn (CNNT) và cán bộ quản lý công tác khuyến công. Nâng cao năng lực cho 100%
đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong hệ thống khuyến công (tỉnh, huyện, xã) và
chủ các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT).
b) Xây dựng 5 mô hình trình diễn
kỹ thuật; chuyển giao công nghệ. Hỗ trợ khoảng 100 cơ sở công nghiệp nông thôn
đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến vào sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất
sạch hơn.
c) Hỗ trợ tổ chức 5 hội chợ cấp
tỉnh, 5 phiên chợ Sâm Ngọc Linh triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, sản phẩm
OCOP, khởi nghiệp, sản phẩm đặc trưng tỉnh Quảng Nam tại các huyện, thị xã,
thành phố. Tổ chức 05 kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
tỉnh (1 năm/lần), 15 kỳ bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
huyện. Hỗ trợ 75 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm để
trưng bày, giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp,
hàng thủ công mỹ nghệ. Hỗ trợ khoảng 50 cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng,
đăng ký nhãn hiệu sản phẩm.
d) Tăng cường tư vấn, trợ giúp
thông tin cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp được
thành lập; hỗ trợ 100 cơ sở công nghiệp nông thôn được thiết kế mẫu mã, bao bì
đóng gói; xây dựng 05 chuyên đề về hoạt động khuyến công trên phương tiện thông
tin đại chúng; hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong công tác truyền thông; phát hành các bản tin, Catalogue.
e) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cho 05 Cụm công nghiệp.
II. YÊU CẦU
1. Phù hợp với đường lối, chủ
trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước, kế hoạch, chương trình phát
triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện có chất lượng, hiệu
quả chương trình, bảo đảm phát huy tối đa nguồn lực, năng lực hiện có của các
cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường trách nhiệm của
các cấp, các ngành, tổ chức đoàn thể xã hội trong chỉ đạo, phối hợp, triển khai
các hoạt động khuyến công. Nâng cao vai trò, vị trí của các cơ quan quản lý nhà
nước và năng lực thực hiện của huyện, thị xã, thành phố, Trung tâm khuyến công
-XTTM, tạo sự gắn kết với cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
III. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu
tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp
nông thôn).
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp
áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến
công trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng
Chương trình gồm các nội dung
hoạt động khuyến công, các ngành nghề quy định tại Điều 4, Điều 5, Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
3. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2021 đến hết năm 2025.
IV. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
Trong giai đoạn 2021 - 2025, tập
trung phát triển hoạt động khuyến công địa phương theo những nội dung chính
sau:
1. Hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực, nâng cao năng lực quản lý.
a) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn gắn với yêu cầu của thị
trường để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động. Các ngành nghề
ưu tiên hỗ trợ đào tạo: giải quyết nhiều việc làm, sản xuất sản phẩm lưu niệm
phục vụ du lịch và xuất khẩu, khôi phục phát triển ngành nghề truyền thống.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực quản
lý, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua
các hoạt động tập huấn đào tạo khởi sự doanh nghiệp, hội thảo, hội nghị, diễn
đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm các mô hình khuyến công điển hình
trong nước.
b) Dự kiến kết quả
- Đào tạo lao động lành nghề và
nâng cao tay nghề khoảng 600 lao động cho các cơ sở công nghiệp nông thôn sản
xuất sản phẩm lưu niệm phục vụ du lịch, cơ sở sản xuất, kinh doanh phát triển
ngành nghề truyền thống tại các làng nghề.
- Tổ chức 15 hội nghị, hội thảo
chuyên đề nâng cao nhận thức về hoạt động khuyến công; phát triển công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm
nguyên liệu.
- Tổ chức 04 đoàn khảo sát, học
tập, trao đổi kinh nghiệm các mô hình khuyến công điển hình trong nước cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT) và cán bộ quản lý công tác khuyến công.
- Nâng cao năng lực cho 100% đội
ngũ cán bộ quản lý nhà nước trong hệ thống khuyến công (tỉnh, huyện, xã) và chủ
các cơ sở công nghiệp nông thôn (CNNT).
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các
mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn:
a) Nội dung thực hiện
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình
trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, công nghệ 4.0 vào
các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, trong đó chú ý các lĩnh vực,
ngành nghề ưu tiên tại mục V của Chương trình này.
- Hỗ trợ tư vấn, đánh giá, áp dụng
các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm về
áp dụng sản xuất sạch hơn và nhân rộng mô hình áp dụng.
b) Dự kiến kết quả
- Hỗ trợ xây dựng 5 mô hình
trình diễn kỹ thuật.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết
bị tiên tiến, công nghệ 4.0 vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp, các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn cho 100 cơ sở công
nghiệp nông thôn.
3. Hỗ trợ phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,:
a) Nội dung thực hiện
- Tổ chức hội chợ, triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ các
cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
- Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh.
- Hỗ trợ xây dựng, đăng ký, quản
lý và phát triển nhãn hiệu và hỗ trợ truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm công
nghiệp nông thôn.
b) Dự kiến kết quả
- Hỗ trợ tổ chức 5 hội chợ cấp
tỉnh, 5 phiên chợ Sâm Ngọc Linh triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, sản phẩm
OCOP, khởi nghiệp sáng tạo, sản phẩm đặc trưng tỉnh Quảng Nam tại các huyện, thị
xã, thành phố. Hỗ trợ 75 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển
lãm để trưng bày, giới thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
các cấp, hàng thủ công mỹ nghệ.
- Tổ chức 05 kỳ bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh (1 năm/lần), 15 kỳ bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện. Dự kiến có 100 sản phẩm đạt giải
bình chọn cấp tỉnh, 15 sản phẩm đạt cấp khu vực, 5 sản phẩm đạt cấp quốc gia.
- Hỗ trợ khoảng 50 cơ sở công nghiệp
nông thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
4. Hỗ trợ tư vấn thông tin
phát triển công nghiệp nông thôn, công tác truyền thông.
a) Nội dung thực hiện
- Tư vấn, hướng dẫn thành lập
doanh nghiệp, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói cho các cơ sở công nghiệp nông
thôn.
- Xây dựng chương trình truyền
hình, truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang
thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
- Tăng cường các hình thức ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông.
b) Dự kiến kết quả
- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp khởi
nghiệp được thành lập.
- Hỗ trợ tư vấn cho 100 cơ sở
công nghiệp nông thôn trong hoạt động thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.
- Hỗ trợ cho 100 cơ sở công
nghiệp nông thôn trong ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công
tác truyền thông.
- Xây dựng 05 chuyên đề về hoạt
động khuyến công trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Xuất bản bản tin Công Thương,
sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, OCOP, sản phẩm làng nghề
truyền thống, Catalogue cho các cơ sở công nghiệp nông thôn.
5. Hỗ trợ liên doanh, liên kết,
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, hợp tác đầu tư phát triển các cụm
công nghiệp.
a) Nội dung thực hiện
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp, hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
b) Dự kiến kết quả
Hỗ trợ nhà đầu tư lập quy hoạch
chi tiết cho 5 cụm công nghiệp.
6. Nâng cao năng lực tổ chức
thực hiện các hoạt động khuyến công
- Kiểm tra giám sát, xây dựng
cơ chế chính sách, quản lý chương trình đề án khuyến công.
(Chi
tiết nội dung Chương trình khuyến công tại Phụ lục I đính kèm)
V. LĨNH VỰC,
NGÀNH NGHỀ VÀ NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN
1. Lĩnh vực, ngành nghề ưu
tiên.
- Ưu tiên các chương trình, đề
án hỗ trợ phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp; nông thôn; công
nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản; chế biến thực phẩm, sản xuất tiểu thủ
công nghiệp, chế biến sâu nguồn nguyên liệu địa phương, áp dụng sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp; triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học thân thiện
môi trường.
- Ưu tiên hỗ trợ các chương
trình, đề án cho các tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, sản phẩm OCOP, sản
phẩm đạt giải bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp
có tiềm năng, sản phẩm làng nghề truyền thống.
2. Nguyên tắc ưu tiên.
- Ưu tiên các chương trình, đề
án thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt
khó khăn theo quy định của pháp luật; địa bàn các xã trong kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình OCOP; các
huyện, xã vùng cao, hải đảo, biên giới đất liền, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
các huyện, xã nghèo theo quy định.
VI. ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Định mức hỗ trợ.
Áp dụng theo Quyết định số
15/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về quy chế
quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam và các văn bản liên quan.
2. Tổng kinh phí thực hiện: 36.600
triệu đồng.
3. Phân kỳ kinh phí hỗ trợ:
- Năm 2021: 7.240 triệu đồng.
- Năm 2022: 7.340 triệu đồng.
- Năm 2023: 7.340 triệu đồng.
- Năm 2024: 7.340 triệu đồng.
- Năm 2025: 7.340 triệu đồng.
(Chi
tiết kinh phí thực hiện Chương trình tại Phụ lục II đính kèm).
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, tham mưu xây dựng,
hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn tổ chức thực hiện
các hoạt động khuyến công theo Chương trình được duyệt;
b) Tổng hợp kế hoạch, đề án
khuyến công và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công hằng năm gửi
Sở Tài chính.
c) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Chương trình.
d) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh,
Cục Công Thương địa phương về tình hình thực hiện công tác khuyến công trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính hằng
năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách, chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương và các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu bố trí kinh phí thực hiện
kế hoạch theo đúng quy định về phân cấp ngân sách, các chế độ, định mức, trình
UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo đúng quy định Luật NSNN hiện hành.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT phối
hợp với Sở Công Thương ưu tiên, lồng ghép nguồn kinh phí Chương trình OCOP để hỗ
trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. Sở Khoa học và Công nghệ phối
hợp với Sở Công Thương ưu tiên, lồng ghép nguồn kinh phí Chương trình khởi nghiệp
sáng tạo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sở hữu trí tuệ… đối
với sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp để hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
a) Căn cứ Chương trình Khuyến
công trên địa bàn thành tỉnh giai đoạn 2021-2025, thường xuyên rà soát, nắm bắt
tình hình, nhu cầu được hỗ trợ về khuyến công của các cơ sở sản xuất trên địa
bàn; phối hợp, hướng dẫn đơn vị xây dựng các đề án khuyến công đăng ký Kế hoạch
khuyến công, tổng hợp đề xuất theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương
tổ chức có hiệu quả các nội dung trong Chương trình này; kiểm tra, đánh giá và
giám sát thực hiện Chương trình khuyến công trên địa bàn.
c) Chủ động bố trí kinh phí từ
nguồn ngân sách địa phương để tăng thêm nguồn lực cho hoạt động khuyến công
trên địa bàn.
6. Các cơ sở công nghiệp
nông thôn chủ động xây dựng đề án khuyến công trình cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt. Triển khai thực hiện kế hoạch, đề án hỗ trợ kinh phí khuyến
công đúng tiến độ, nội dung hỗ trợ, sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích và hiệu
quả.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/9/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Nội dung và chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Tổng cộng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Hỗ
trợ phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý, các hoạt động tập
huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị.
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề tại
chỗ gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn (30 HV/lớp)
|
Người
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
600
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập
huấn theo chuyên đề về nâng cao nhận thức hoạt động khuyến công, sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
|
Khóa
|
3
|
3
|
5
|
3
|
3
|
15
|
3
|
Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở
CNNT và cán bộ phụ trách khuyến công khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm
trong và ngoài nước
|
Đoàn
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
II
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng
máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn, xây
dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho cơ sở công nghiệp nông thôn
|
1
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ
thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
Mô hình
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng máy
móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong sản xuất, chế biến; Hỗ trợ xây dựng
mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
|
Cơ sở
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
III
|
Hỗ
trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn.
|
1
|
Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp
|
Hội chợ
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
2
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu (cấp tỉnh và huyện)
|
Lần
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
20
|
3
|
Tham gia, hỗ trợ các cơ sở CNNT
tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước
|
Lượt
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
75
|
4
|
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông
thôn xây dựng, đăng ký nhãn hiệu
|
Cơ sở
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
15
|
IV
|
Hỗ trợ tư vấn thông tin phát
triển công nghiệp nông thôn, công tác truyền thông
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở
công nghiệp nông thôn trong hoạt động:
thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói
|
Cơ sở
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
2
|
Hỗ trợ xuất bản bản tin/ấn phẩm (Catalogue)
|
Bản tin/ấn phẩm
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.000
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông
(xây dựng trang thông tin điện tử…)
|
Cơ sở
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
4
|
Công tác thông tin tuyên truyền
trên Báo, Đài PTTH và các tuyên truyền khác về khuyến công
|
Chương trình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
V
|
Hỗ trợ liên doanh, liên kết,
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, hợp tác đầu tư phát triển các cụm
công nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp (hỗ trợ tối đa 50% kinh phí và không quá 400 triệu đồng/cụm;
Riêng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn, huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí,
nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.)
|
Cụm
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
VI
|
Nâng cao năng lực quản lý và tổ
chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
1
|
Xây dựng các chương trình, kiểm
tra, quản lý chương trình, đề án, ….
|
Sở Công Thương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính : triệu đồng
TT
|
Nội dung khuyến công
|
Kinh phí năm 2021
|
Kinh phí năm 2022
|
Kinh phí năm 2023
|
Kinh phí năm 2024
|
Kinh phí năm 2025
|
Tổng cộng
|
I
|
Hỗ
trợ phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản lý, các hoạt động tập
huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị.
|
300
|
400
|
400
|
400
|
400
|
1.500
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề tại
chỗ gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên
đề về nâng cao nhận thức hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn cho các cơ
sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
3
|
Hỗ trợ các cơ sở CNNT khảo
sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm các mô hình khuyến công điển hình trong nước.
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
II
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng
máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp, xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn, xây
dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cho cơ sở công nghiệp nông thôn
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
17.500
|
1
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ
thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới (Mức hỗ trợ tối đa 30%
chi phí nhưng không quá 700 triệu đồng/mô hình do UBND tỉnh phê duyệt; không
quá 500 triệu đồng/mô hình do UBND cấp huyện phê duyệt)
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
3.000
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị, công nghệ tiên tiến trong sản xuất (Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng
không quá 240 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ
thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị
tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp).
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
15.000
|
III
|
Hỗ
trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn.
|
1.540
|
1.540
|
1.540
|
1.540
|
1.540
|
7.700
|
1
|
Hỗ trợ tổ chức hội chợ, triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn tiêu biểu các cấp
|
650
|
650
|
650
|
650
|
650
|
3.250
|
2
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
140
|
140
|
140
|
140
|
140
|
700
|
3
|
Tham gia, hỗ trợ cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước
|
450
|
450
|
450
|
450
|
450
|
2.250
|
4
|
Xây dựng, đăng ký nhãn hiệu cho
các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
IV
|
Hỗ
trợ tư vấn thông tin phát triển công nghiệp nông thôn, công tác truyền thông
|
1500
|
1500
|
1500
|
1500
|
1500
|
7.500
|
1
|
Hỗ trợ tư vấn cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn trong hoạt động thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói.
|
600
|
600
|
600
|
600
|
150
|
750
|
2
|
Hỗ trợ xuất bản bản tin/ấn phẩm
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong công tác truyền thông (xây dựng trang thông tin điện
tử…).
|
600
|
600
|
600
|
600
|
200
|
1.000
|
4
|
Công tác thông tin tuyên truyền
trên Báo, Đài PTTH và các tuyên truyền khác về khuyến công
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
V
|
Hỗ
trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
2.000
|
1
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết
cụm công nghiệp (hỗ trợ tối đa 50% kinh phí và không quá 400 triệu đồng/cụm;
Riêng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn, huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí,
nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.)
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
2.000
|
VI
|
Nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
1
|
Xây dựng các chương trình, kiểm
tra, quản lý chương trình, đề án, ….
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
|
Tổng cộng
|
7.240
|
7.340
|
7.340
|
7.340
|
7.340
|
36.600
|