ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2660/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH CÔNG NHẬN “PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN
SẠCH”, “PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN SẠCH VÀ XANH” VÀ “PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN SẠCH,
XANH VÀ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 19
tháng 10 năm 2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện Cuộc vận động “Người
dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch
và giảm ngập nước”;
Căn cứ Thông báo số 4819-TB/TU
ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về kết luận của
Ban Thường vụ Thành ủy về tổ chức đợt thi đua 200 ngày Chào mừng Đại hội Đảng bộ
các quận, huyện và Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020
- 2025 tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ Quyết định số 529/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch
xây dựng Thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Công văn số 4252/STNMT-CTR ngày 02 tháng 6 năm 2020 và
của Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) tại Tờ trình số
386/TTr-TĐKT ngày 03 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí đánh
giá và quy trình công nhận “Phường - xã - thị trấn sạch”, “Phường - xã - thị trấn
sạch và xanh” và “Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường”.
Điều 2. Căn cứ vào Bộ Tiêu chí này, Ban Thi đua - Khen
thưởng (Sở Nội vụ), các sở, ban, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân 24 quận -
huyện phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức đoàn
thể thực hiện rà soát, đánh giá phường - xã - thị trấn đạt các tiêu chuẩn và
danh hiệu “Phường - xã - thị trấn sạch”, “Phường - xã - thị trấn sạch và xanh”
và “Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ), Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân 24 quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- UBMTTQVN TP;
- Ban Dân vận Thành ủy;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy
- Ban VHXH, HĐND TP;
- Ban TĐ-KT (Sở Nội vụ) (05 bản);
- VPUB: PCVP/ĐT;
- Phòng ĐT, KT, VX, TH;
- Lưu: VT, (ĐT-LHT) T.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH CÔNG NHẬN
“PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN SẠCH”, “PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN SẠCH VÀ XANH” VÀ
“PHƯỜNG - XÃ - THỊ TRẤN SẠCH, XANH VÀ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
1. Mục đích:
- Tạo sự thi đua trong thực hiện Cuộc
vận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch,
vì thành phố sạch và giảm ngập nước” (sau đây gọi tắt là Cuộc vận động).
- Đánh giá, định lượng kết quả thực
hiện làm cơ sở biểu dương và khen thưởng phường - xã - thị trấn thực hiện tốt
Cuộc vận động.
- Hưởng ứng đợt thi đua 200 ngày Chào
mừng Đại hội Đảng bộ các quận - huyện và Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần
thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng.
2. Đối tượng và
danh hiệu công nhận:
2.1. Đối tượng đánh giá: Phường - xã - thị trấn trên địa bàn Thành phố.
2.2. Các danh hiệu công nhận:
- Phường - xã - thị trấn sạch;
- Phường - xã - thị trấn sạch và
xanh;
- Phường - xã - thị trấn sạch, xanh
và thân thiện môi trường.
3. Tiêu chí xét
công nhận và thang điểm đánh giá:
TT
|
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
1
|
Về nội dung
|
80
|
1.1
|
50% khu phố trên địa
bàn phường - xã - thị trấn có nhà ở sạch, xanh, thân thiện môi trường
|
30
|
1.1.1
|
100% hộ dân thực hiện
ký cam kết giữ gìn vệ sinh môi trường, không xả rác ra đường và kênh rạch.
|
5
|
1.1.2
|
100% hộ dân thực hiện
giao rác thải cho đơn vị thu gom và chi trả phí thu gom rác thải tại khu vực
có tuyến thu gom. Riêng các địa bàn chưa có tuyến thu gom, 100% hộ dân thực
hiện xử lý rác thải hợp vệ sinh tại hộ gia đình.
|
5
|
1.1.3
|
100% hộ dân giao rác
đúng giờ, để rác đúng nơi quy định và có thiết bị lưu chứa rác thải.
|
5
|
1.1.4
|
100% nhà ở đảm bảo
không lấn chiếm cửa xả, hố ga thoát nước và hệ thống sông, kênh, rạch.
|
5
|
1.1.5
|
30% hộ dân có trồng cây
xanh, trang bị cây kiểng hoặc tạo mảng xanh trong khuôn viên nhà ở.
|
10
|
1.2
|
50% khu phố trên địa
bàn phường - xã - thị trấn có tuyến hẻm, đường, kênh mương sạch, xanh, thân
thiện môi trường
|
20
|
1.2.1
|
100% tuyến hẻm, đường,
kênh mương không có điểm hoặc khu vực ô nhiễm do tồn đọng rác thải.
|
5
|
1.2.2
|
70% tuyến đường có vỉa
hè ổn định trên địa bàn có quy mô phù hợp (từ 3m trở lên) được trồng cây xanh
theo quy định. Đối với địa bàn có các tuyến đường có vỉa hè không phù hợp,
70% tuyến đường được tạo mảng xanh.
|
5
|
1.2.3
|
70% tuyến hẻm, kênh
mương được trồng cây xanh, trang bị cây kiểng hoặc tạo mảng xanh.
|
5
|
1.2.4
|
Không có trường hợp vi
phạm về xâm hại cây xanh, mảng xanh trên các tuyến hẻm, đường, kênh mương.
|
5
|
1.3
|
100% công sở, trường
học trên địa bàn phường - xã - thị trấn sạch, xanh, thân thiện môi trường
|
10
|
1.3.1
|
Có xây dựng, ban hành kế
hoạch thực hiện Chỉ thị 19 và tuyên truyền, vận động 100% cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thực hiện.
|
2
|
1.3.2
|
Công sở, trường học có
ký hợp đồng thu gom rác thải với đơn vị có chức năng.
|
2
|
1.3.3
|
Công sở, trường học đảm
bảo giữ gìn vệ sinh môi trường tại các khu vực trước và xung quanh cơ quan,
đơn vị.
|
3
|
1.3.4
|
Công sở, trường học có
trồng cây xanh, trang bị cây kiểng, phát triển mảng xanh hoặc cải tạo mảng
xanh hiện hữu trong khuôn viên.
|
3
|
1.4
|
100% công trình văn
hóa trên địa bàn phường - xã - thị trấn sạch, xanh, thân thiện môi trường
|
10
|
1.4.1
|
Có trang bị thiết bị
lưu chứa chất thải và đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan.
|
5
|
1.4.2
|
Có trồng cây xanh,
trang bị cây kiếng, phát triển mảng xanh hoặc cải tạo mảng xanh hiện hữu
trong khuôn viên của công trình văn hóa.
|
5
|
1.5
|
50% khu phố trên địa
bàn phường - xã - thị trấn có cơ sở sản xuất, kinh doanh sạch, xanh, thân thiện
môi trường
|
10
|
1.5.1
|
100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh có ký hợp đồng thu gom rác thải với các đơn vị có chức năng.
|
2
|
1.5.2
|
100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực hiện cam kết đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường tại các khu vực
trước và xung quanh cơ sở.
|
2
|
1.5.3
|
100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh không có vi phạm trong lĩnh vực môi trường và không bị khiếu nại của
người dân liên quan đến môi trường.
|
3
|
1.5.4
|
100% cơ sở sản xuất,
kinh doanh có trồng cây xanh, trang bị cây kiểng, phát triển mảng xanh hoặc cải
tạo mảng xanh hiện hữu trong khuôn viên của cơ sở.
|
3
|
2
|
Về công tác chỉ đạo
thực hiện
|
20
|
2.1
|
Có triển khai phong
trào thường xuyên
|
10
|
2.2
|
Có phát động, đăng ký,
kiểm tra định kỳ
|
5
|
2.3
|
Có mô hình, giải pháp
sáng kiến sáng tạo, thiết thực và có lợi ích về môi trường
|
5
|
|
TỔNG
|
100
|
Trong đó:
- “Công sở” là bộ phận hợp thành của bộ máy
nhà nước, được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện chức năng
quản lý nhà nước hoặc dịch vụ công, công sở bao gồm cơ quan quản lý nhà nước
các cấp và các cơ quan hành chính sự nghiệp có tư cách pháp nhân công quyền nhằm
thực hiện chức năng quản lý nhà nước hoặc dịch vụ công.
- “Công trình văn hóa” bao gồm:
+ Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc
bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, studio truyền hình và studio radio có khán giả;
+ Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và
các công trình khác;
+ Công trình di tích lịch sử, văn hóa;
+ Công trình vui chơi, giải trí;
+ Công viên văn hóa- nghỉ ngơi;
+ Tượng đài.
4. Nguyên tắc đánh giá và
công nhận
4.1. Nguyên tắc đánh giá
- Nếu đạt đủ yêu cầu theo tiêu chí đánh giá thì chấm
điểm tối đa theo thang điểm tại mục 3.
- Nếu chưa đạt đủ yêu cầu theo tiêu chí đánh giá
thì chấm 0 (không) điểm.
4.2. Việc công nhận “Phường - xã - thị trấn sạch,
xanh và thân thiện môi trường” đạt chuẩn ở 3 mức:
- Mức 1: phường - xã - thị trấn được công nhận “Phường
- xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường” phải đạt trên 90 điểm.
- Mức 2: phường - xã - thị trấn được công nhận “Phường
- xã - thị trấn sạch và xanh” phải đạt từ 80 đến 90 điểm
- Mức 3: phường - xã - thị trấn được công nhận “Phường
- xã - thị trấn sạch” phải đạt từ 70 đến dưới 80 điểm.
Các địa phương đạt dưới 70 điểm thì không
công nhận.
5. Quy trình đánh giá và công
nhận:
5.1. Ủy ban nhân dân quận - huyện xét và công nhận
cấp quận - huyện
a) Ủy ban nhân dân quận - huyện tổ chức rà soát,
đánh giá hiệu quả và công nhận, khen thưởng đối với phường - xã - thị trấn trên
địa bàn quận - huyện.
b) Hồ sơ đề xuất công nhận, khen thưởng bao gồm:
- Văn bản tự đề xuất của phường - xã - thị trấn.
- Ý kiến của nhân dân tại phường - xã - thị trấn (nếu
có).
- Ý kiến giám sát, thẩm định của Ủy ban Mặt trận Tổ
Quốc Việt Nam quận - huyện.
- Báo cáo thuyết minh kết quả đạt được của đơn vị tự
đề xuất (kèm theo các văn bản, hình ảnh, sản phẩm... minh họa).
- Bảng điểm tự chấm của đơn vị đề xuất theo tiêu
chí và thang điểm được ban hành tại mục 3.
c) Quy trình đánh giá, công nhận:
Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, Ủy ban nhân dân
quận - huyện tiến hành đánh giá, thẩm định theo các bước như sau:
- Chấm điểm hồ sơ theo tiêu chí và thang điểm được
ban hành tại mục 3;
- Khảo sát thực tế, thẩm định và đánh giá trong trường
hợp cần thiết;
- Tổ chức họp Ban Chỉ đạo của quận - huyện (nếu có)
để xem xét, công nhận.
- Ủy ban nhân dân quận - huyện ban hành quyết định
công nhận, khen thưởng đối với “Phường - xã - thị trấn sạch”, “Phường - xã - thị
trấn sạch, xanh” và “Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường”.
- Ủy ban nhân dân quận - huyện lựa chọn 10% phường
- xã - thị trấn đạt danh hiệu “Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện
môi trường” tiêu biểu đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, công nhận.
Trong trường hợp “Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường”
được công nhận cấp quận - huyện không đủ số lượng để xác định tỷ lệ 10% tiêu biểu
thì Ủy ban nhân dân quận - huyện lựa chọn 01 “Phường - xã - thị trấn sạch, xanh
và thân thiện môi trường” để đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, công nhận.
5.2. Ủy ban nhân dân Thành phố xét và công nhận
cấp thành phố:
a) Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) tiếp nhận
các hồ sơ đề xuất và tổ chức đánh giá trình Thường trực Ban Chỉ đạo Thành phố
thông qua để Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận, khen thưởng.
b) Hồ sơ đề xuất công nhận, khen thưởng bao gồm:
- Các hồ sơ đã được cập nhật, nộp đề xuất cấp quận
huyện tại mục 5.1.
- Quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân quận -
huyện.
- Văn bản giới thiệu đề xuất của Ủy ban nhân dân quận
- huyện.
c) Quy trình đánh giá, công nhận
Trên cơ sở giới thiệu đề xuất của Ủy ban nhân dân
quận - huyện và các sở, ban, ngành, Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) tiến
hành đánh giá, thẩm định theo các bước như sau:
- Chấm điểm hồ sơ theo tiêu chí và thang điểm được
ban hành tại mục 3;
- Thẩm định hồ sơ: khảo sát thực tế, thẩm định và
đánh giá trong trường hợp cần thiết;
- Ban Thi đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) phối hợp với
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, để xem xét, thống nhất danh sách đề
nghị xét công nhận, lập hồ sơ trình xin ý kiến Thường trực Ban Chỉ đạo Thành phố.
- Trên cơ sở chấp thuận của Thường trực Ban Chỉ đạo
Thành phố về danh sách đề nghị xem xét công nhận, Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành quyết định công nhận, khen thưởng đối với “Phường - xã - thị trấn sạch,
xanh và thân thiện môi trường”./.