ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 266/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 17
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Tờ trình số 59/TTr-STNMT ngày 14 tháng 02 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 06 thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giao
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quy trình được ban hành kèm theo Quyết
định này có trách nhiệm cập nhật vào phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử
tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh Ngô Hạnh Phúc;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh (NC);
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Thủ tục:
Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
1.1. Đối
với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và Khoáng sản
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ và ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
- Thời gian theo quy định
là 15 ngày và 15 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở thực hiện
rút ngắn là 13 ngày và 15 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
|
28 ngày (gồm 13 ngày và 15 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC) tỉnh. Quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
3 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
3 giờ
|
|
Thẩm định hồ sơ:
|
Bước 4
|
- Kiểm tra, rà soát tài liệu,
hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
09 ngày
|
- Kiểm tra thực địa;
- Xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện,
tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến việc cấp Giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết).
|
Cơ quan chuyên môn tham gia ý
kiến
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
Xem xét, tổng hợp ý kiến các
cơ quan, thẩm định các nội dung: tọa độ, diện tích, chiều sâu, khối lượng
khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ
sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì
có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung
yêu cầu mới).
|
Công chức phòng
|
03 ngày
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép khai thác
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[1]
|
Bước 5
|
Trình hồ sơ:
|
Hoàn chỉnh việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình
hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
|
Công chức Phòng
|
2,5 ngày làm việc
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày làm việc
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc cấp
hoặc không cấp Giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
4 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác và thực hiện
các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
4 giờ làm việc
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ,
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
4 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
1.2. Đối
với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và Khoáng sản
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
|
15 ngày
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức tại Trung tâm PVHCC tỉnh. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển
lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
2 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
2 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
|
- Kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác.
(Đối với trường hợp chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
- Kiểm tra thực địa;
- Xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện,
tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến việc cấp Giấy phép khai thác.
|
- Cơ quan chuyên môn tham gia
ý kiến
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
|
Xem xét, tổng hợp ý kiến các
cơ quan, thẩm định các nội dung: tọa độ, diện tích, chiều sâu, khối lượng
khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác:
- Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức bổ
sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau
hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể
đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu
mới.
|
Công chức Phòng
|
01 ngày
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép khai thác
|
Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[2]
|
Bước 5
|
Trình hồ sơ:
|
Hoàn chỉnh việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; trình
hồ sơ cấp Giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
|
Công chức Phòng
|
01 ngày
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo phòng
|
01 ngày
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc cấp
hoặc không cấp Giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
02 ngày 4 giờ
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
2 giờ
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức nhận kết
quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
2 giờ
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức được cấp Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ,
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
02 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức theo
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
2. Thủ tục:
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
2.1. Đối
với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và Khoáng sản
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ và ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
- Thời gian theo quy định
là 10 ngày và 15 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở thực hiện
rút ngắn là 08 ngày và 15 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
|
23 ngày (gồm 08 ngày và 15 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC) tỉnh. Quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
3 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
3 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
- Kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn Giấy phép khai
thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
05 ngày
|
- Kiểm tra thực địa;
- Xin ý kiến cơ quan chuyên
môn về xây dựng về việc gia hạn Giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết).
|
Cơ quan chuyên môn tham gia ý
kiến
|
Sở Xây dựng
|
05 ngày làm việc
|
Hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc
gia hạn Giấy phép khai thác.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ
sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì
có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung
yêu cầu mới).
|
Công chức Phòng
|
02 ngày
|
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[3]
|
Bước 5
|
Trình hồ sơ:
|
Hoàn chỉnh việc thẩm định và
trình hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác.
|
Công chức Phòng
|
2,5 ngày làm việc
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày làm việc
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc gia
hạn hoặc không gia hạn Giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
4 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
- Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
4 giờ làm việc
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức, cá nhân được gia hạn Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ;
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
4 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
2.2. Đối
với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và Khoáng sản
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
|
13 ngày
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC) tỉnh. Quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
2 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
2 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
- Kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn Giấy phép khai
thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
- Kiểm tra thực địa;
- Xin ý kiến chủ đầu tư dự
án, công trình sử dụng khoáng sản về việc gia hạn Giấy phép khai thác (trường
hợp cần thiết).
|
Cơ quan tham gia ý kiến
|
Chủ đầu tư dự án, công trình
|
02 ngày
|
Hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc
gia hạn Giấy phép khai thác.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức bổ
sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau
hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể
đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu
mới).
|
Công chức Phòng
|
01 ngày
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị gia hạn Giấy phép khai thác
|
Tổ chức đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[4]
|
Bước 5
|
Trình hồ sơ:
|
Hoàn chỉnh việc thẩm định và
trình hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác
|
Công chức Phòng
|
01 ngày
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
|
4 giờ
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc gia
hạn hoặc không gia hạn Giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
02 ngày
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
2 giờ
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
2 giờ
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức được gia hạn Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ;
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
* Trường hợp giấy phép khai
thác hết thời hạn trong quá trình thẩm định, xem xét gia hạn:
- Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản phải dừng khai thác khoáng sản đến khi Giấy phép khai thác được gia
hạn. Trường hợp không được gia hạn Giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định khi Giấy phép khai thác hết
hiệu lực;
- Cơ quan thẩm định hồ sơ tiếp
tục thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn Giấy phép khai thác nếu hồ
sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác
khoáng sản nhóm IV.
3. Thủ tục:
Điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
3.1. Đối
với tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và Khoáng sản
3.1.1. Đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải điều chỉnh Giấy phép khai thác khi: trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ và ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
- Thời gian theo quy định
là 10 ngày và 18 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở thực hiện
rút ngắn là 08 ngày và 18 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
|
26 ngày (gồm 08 ngày và 18 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại TTPVHCC tỉnh.
- Quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại TTPVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
2 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
4 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
- Kiểm tra, rà soát tài liệu,
hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh Giấy phép khai thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
07 ngày
|
- Kiểm tra tại thực địa;
- Xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn về Đề án đóng cửa mỏ, cử thành viên tham gia hội đồng thẩm định Đề
án đóng cửa mỏ;
- Hoàn thiện việc thành lập Hội
đồng thẩm định Đề án đóng cửa mỏ.
|
Cơ quan chuyên môn tham gia ý
kiến
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
Đề án đóng cửa mỏ; hoàn thành biên bản họp Hội đồng.
- Hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc điều chỉnh giấy
phép khai thác.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ
sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì
có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung
yêu cầu mới).
|
Hội đồng thẩm định
|
03 ngày làm việc
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[5]
|
Bước 5
|
Trình hồ sơ:
|
Hoàn chỉnh và trình hồ sơ điều
chỉnh Giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt Đề án đóng cửa một phần khu vực
khai thác khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
(nếu có)
|
Công chức Phòng
|
2,5 ngày làm việc
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày làm việc
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
4 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác và
thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
2 giờ làm việc
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức, cá nhân được điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ,
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
3.1.2. Đối với trường hợp
tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải điều chỉnh Giấy phép khai thác trong
các trường hợp: thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy
phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; tăng công suất
khai thác khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài
thời hạn khai thác so với thời hạn quy định trong Giấy phép khai thác; tổ chức,
cá nhân được cấp Giấy phép khai thác thay đổi tên gọi.
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
- Thời gian theo quy định
là 10 ngày và 18 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở thực hiện
rút ngắn là 08 ngày và 17 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
|
26 ngày
(gồm 08 ngày và 17 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
- Quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
2 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
4 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
- Kiểm tra, rà soát
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh Giấy phép
khai thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
05 ngày
|
- Kiểm tra tại thực địa đối với
trường hợp mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản;
- Xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện,
tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến điều chỉnh Giấy phép khai thác đối với trường hợp mở rộng diện tích,
thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản (trường hợp cần thiết);
- Lấy ý kiến cơ quan chuyên
môn về xây dựng về nội dung điều chỉnh Giấy phép khai thác đối với trường hợp:
thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng
diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; tăng công suất khai thác
khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn
khai thác so với thời hạn quy định trong Giấy phép khai thác.
|
Cơ quan chuyên môn tham gia ý
kiến
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
05 ngày làm việc
|
Hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ
sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì
có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung
yêu cầu mới).
|
Công chức phòng
|
02 ngày
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[6]
|
Bước 5
|
Trình hồ sơ:
|
Hoàn chỉnh và trình hồ sơ điều
chỉnh Giấy phép khai thác, phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản (nếu có)
|
Công chức Phòng
|
04 ngày làm việc
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo phòng
|
02 ngày làm việc
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
4 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác và
thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
2 giờ làm việc
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức, cá nhân được điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ,
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
3.2. Đối
với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và Khoáng sản
3.2.1. Đối với trường hợp
tổ chức khai thác khoáng sản phải điều chỉnh Giấy phép khai thác khi: trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực
tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
|
16 ngày
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC) tỉnh. Quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
1 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
1 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
2 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
- Kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh Giấy phép khai thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
- Kiểm tra tại thực địa;
- Xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn về Đề án đóng cửa mỏ, cử thành viên tham gia hội đồng thẩm định Đề
án đóng cửa mỏ;
- Hoàn thiện việc thành lập Hội
đồng thẩm định Đề án đóng cửa mỏ.
|
- Cơ quan chuyên môn tham gia
ý kiến
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
Đề án đóng cửa mỏ; hoàn thành biên bản họp Hội đồng;
- Hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc điều chỉnh Giấy
phép khai thác.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức bổ
sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ sau
hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể
đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu
mới).
|
Hội đồng thẩm định
|
03 ngày
|
Bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Tổ chức đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[7]
|
Bước 5
|
Trình thẩm định:
|
|
|
Hoàn chỉnh và trình hồ sơ điều
chỉnh Giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt Đề án đóng cửa một phần khu vực
khai thác khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
(nếu có).
|
Công chức Phòng
|
01 ngày
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
|
6 giờ
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
02 ngày
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
2 giờ
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác và
thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
2 giờ
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức được điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ;
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
3.2.2. Đối với trường hợp
tổ chức khai thác khoáng sản phải điều chỉnh Giấy phép khai thác trong các trường
hợp: thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy phép; mở
rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; tăng công suất khai
thác khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời
hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép khai thác; tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép khai thác thay đổi tên gọi; thay đổi hoặc bổ sung dự
án, công trình sử dụng khoáng sản.
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
|
16 ngày
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC) tỉnh. Quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
2 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
2 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
|
|
- Kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh Giấy phép khai thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
04 ngày
|
- Kiểm tra tại thực địa đối với
trường hợp mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản;
- Xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện,
tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh về khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên
quan đến điều chỉnh Giấy phép khai thác đối với trường hợp mở rộng diện tích,
thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản (trường hợp cần thiết);
- Lấy ý kiến chủ đầu tư dự
án, công trình sử dụng khoáng sản về việc sử dụng khoáng sản đối với trường hợp
thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản.
|
Cơ quan được lấy ý kiến tham
gia ý kiến
|
Chủ đầu tư dự án, công trình
|
03 ngày
|
Hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến điều chỉnh giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ
sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì
có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung
yêu cầu mới).
|
Công chức phòng
|
02 ngày
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Tổ chức đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[8]
|
Bước 5
|
Trình hồ sơ:
|
Thẩm định các tài liệu, hồ
sơ, các nội dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc
điều chỉnh Giấy phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
điều chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác, phê duyệt điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có)
|
Công chức Phòng
|
01 ngày
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo phòng
|
4 giờ
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
02 ngày
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
02 ngày
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
2 giờ
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức nhận kết
quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
2 giờ
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức được điều chỉnh Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ,
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức theo
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận chuyên trách trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
* Trường hợp Giấy phép khai
thác hết thời hạn trong quá trình thẩm định, xem xét điều chỉnh:
- Tổ chức, cá nhân khai thác
khoáng sản phải dừng khai thác khoáng sản đến khi Giấy phép khai thác được điều
chỉnh (bao gồm nội dung điều chỉnh thời hạn khai thác). Trường hợp không được
điều chỉnh Giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải thực
hiện nghĩa vụ theo quy định khi Giấy phép khai thác hết hiệu lực;
- Cơ quan thẩm định hồ sơ tiếp
tục thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh Giấy phép khai thác nếu
hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác đủ điều kiện theo quy định tại khoản
1 Điều 8 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản
nhóm IV.
4. Thủ tục:
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ và ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
- Thời gian theo quy định
là 10 ngày và 20 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở thực hiện
rút ngắn là 08 ngày và 20 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
|
28 ngày
(gồm 08 ngày và 20 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính (PVHCC) tỉnh. Quét (scan)
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
2 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
4 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
- Kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc trả lại Giấy phép khai
thác.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa.
Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ
hồ sơ).
|
Công chức Phòng; Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
07 ngày
|
- Kiểm tra thực địa;
- Xin ý kiến cơ quan chuyên
môn về xây dựng về việc trả lại Giấy phép khai thác;
- Xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn về đề án đóng cửa mỏ, cử thành viên tham gia hội đồng thẩm định Đề
án đóng cửa mỏ;
- Hoàn thiện Hội đồng thẩm định
đề án đóng cửa mỏ.
|
Cơ quan chuyên môn tham gia ý
kiến
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
03 ngày làm việc
|
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định
Đề án đóng cửa mỏ; hoàn thành biên bản họp Hội đồng;
- Hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại giấy
phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ
sơ sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì
có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung
yêu cầu mới;
|
Hội đồng thẩm định; Công chức Phòng.
|
05 ngày làm việc
|
Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề
nghị trả lại Giấy phép khai thác
|
Tổ chức, cá nhân trả lại Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới[9]
|
Bước 5
|
Trình thẩm định:
|
Hoàn chỉnh và trình hồ sơ trả
lại Giấy phép khai thác đồng thời với phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Công chức Phòng
|
03 ngày làm việc
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
trình UBND tỉnh
|
Lãnh đạo Phòng
|
02 ngày làm việc
|
Xem xét, trình UBND tỉnh
|
- Giám đốc Sở;
- Phó Giám đốc Sở
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc cho
phép trả lại hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác.
|
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành văn bản, trả
kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư UBND tỉnh
|
4 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại Giấy phép khai thác và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC; Công chức Phòng
|
2 giờ làm việc
|
Thực hiện các nghĩa vụ tài
chính
|
Tổ chức, cá nhân trả lại Giấy phép khai thác
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Bước 9
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ,
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ làm việc
|
Bước 10
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
Ghi chú: Sau khi
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép trả lại Giấy phép khai thác, tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, báo cáo
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu và quyết định đóng cửa mỏ
khoáng sản theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 của Luật Khoáng sản và quy định
tại Điều 46 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
5. Thủ tục:
Chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
|
09 ngày
|
Bước 1
|
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
- Quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
1 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
1 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
2 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
- Kiểm tra tọa độ, diện tích
khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng
|
03 ngày
|
- Kiểm tra thực địa (nếu cần);
- Xin ý kiến các cơ quan có
liên quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá (trường hợp cần thiết).
|
Các cơ quan tham gia ý kiến
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
03 ngày
|
Bước 5
|
Thẩm định các tài liệu, hồ sơ
và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá;
trình lãnh đạo Sở xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
|
- Phó Giám đốc Sở;
- Trưởng Phòng;
- Công chức Phòng
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Xem xét chấp thuận hoặc không
chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Giám đốc
|
01 ngày
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành thông báo,
trả kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư Sở
|
2 giờ
|
Bước 8
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ;
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 9
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
6. Thủ tục:
Xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/cá nhân thực hiện
|
Thời gian thực hiện (tính theo ngày, giờ và ngày, giờ làm việc)
|
Tổng thời gian giải quyết
thủ tục hành chính (TTHC)
|
17 ngày
(gồm 10 ngày và 07 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ của
tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (PVHCC) tỉnh. Quét
(scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển lãnh đạo Sở xử lý.
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ
|
Bước 2
|
Xem xét, phân công cho phòng
chuyên môn
|
Lãnh đạo Sở
|
3 giờ
|
Bước 3
|
Xem xét, phân công công chức
xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
3 giờ
|
Bước 4
|
Thẩm định hồ sơ:
|
|
- Kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm
định các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV.
(Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận
Một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ).
|
Công chức Phòng
|
07 ngày
|
- Xin ý kiến chuyên gia, cơ
quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (trường hợp cần thiết).
|
Chuyên gia, cơ quan tham gia
ý kiến
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Chuyên gia.
|
04 ngày làm việc
|
Thẩm định tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị xác nhận kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
(Trường hợp phải bổ sung,
hoàn thiện nội dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện chỉ thực hiện một lần. Trường hợp báo cáo kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV sau hoàn
thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề
nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không phát sinh nội dung yêu cầu mới)
|
Công chức Phòng
|
02 ngày
|
Bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Tổ chức, cá nhân
|
Không tính vào thời gian thực hiện TTHC
|
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Sở Tài nguyên
và Môi trường dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức, cá nhân
thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp
mới.
|
Bước 5
|
Trình lãnh đạo Sở xem xét,
quyết định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
- Phó Giám đốc Sở;
- Trưởng Phòng;
- Công chức Phòng
|
1,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, quyết định việc xác
nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV
|
Giám đốc
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Vào số, phát hành thông báo,
trả kết quả TTHC đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Văn thư Sở
|
2 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Bóc tách dữ liệu của giấy tờ;
cập nhật kết quả lên hệ thống và bàn giao kết quả cho Bộ phận trả kết quả
|
Công chức Sở trực tại Trung tâm PVHCC
|
2 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Bộ phận trả kết quả của Trung tâm PVHCC
|
Vào giờ hành chính các ngày làm việc
|
[1] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[2] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[3] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[4] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[5] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[6] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[7] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[8] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV
[9] Quy định tại điểm c
khoản 4 Điều 5 Nghị định 11/2025/NĐ-CP ngày 15/01/2025 Quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và Khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV