Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 266/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 7 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Điểm b khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019; Khoản 1 Điều 75 Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Khoản 6 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020; Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện Lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030";
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Kết luận số 1704-KL/TU ngày 23/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ thứ 52 (ngày 22/6/2024);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1674 /TTr-SXD ngày 13/7/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 266/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Thực hiện quy định của Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Triển khai thực hiện Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045; căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, với các nội dụng cụ thể sau:
1. Mục đích:
a) Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực Nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/10/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023.
b) Chú trọng đến giải quyết nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân lao động, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 266/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 24 tháng 7 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014; Điểm b khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019; Khoản 1 Điều 75 Luật Đầu tư ngày 17/6/2020; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Khoản 6 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020; Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện Lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030";
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045;
Căn cứ Kết luận số 1704-KL/TU ngày 23/6/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy kỳ thứ 52 (ngày 22/6/2024);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1674 /TTr-SXD ngày 13/7/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 266/QĐ-UBND ngày 24/7/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Thực hiện quy định của Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Triển khai thực hiện Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2045; căn cứ tình hình thực tế phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, với các nội dụng cụ thể sau:
1. Mục đích:
a) Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn lực Nhà nước và xã hội để cụ thể hóa thực hiện mục tiêu Chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/10/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023.
b) Chú trọng đến giải quyết nhu cầu nhà ở cho người có thu nhập thấp, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân lao động, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo mối quan hệ hài hòa giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng dân số và xây dựng nhà ở phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội của tỉnh và đặc điểm tình hình của từng địa bàn dân cư, khu công nghiệp.
c) Huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở của Nhân dân.
2. Yêu cầu:
a) Điều chỉnh, bổ sung và thay thế các chỉ tiêu phát triển nhà ở tại Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 và Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 22/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, để đảm bảo phù hợp với Chương trình phát triển nhà ở đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 và phù hợp với nhu cầu thực tế về phát triển nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm kịp thời, có hiệu quả kế hoạch này.
c) Các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung theo kế hoạch và quy định của pháp luật hiện hành; tập trung các nguồn lực để triển khai thực hiện dự án đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.
1. Điều chỉnh, bổ sung: Danh mục dự án phát triển nhà ở, khu dân cư đã được phê duyệt tại Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 và Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 22/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời điều chỉnh, bổ sung các dự án dự kiến triển khai trong giai đoạn (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Điều chỉnh: Các chỉ tiêu phát triển nhà ở đã được phê duyệt tại Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Điều chỉnh về chỉ tiêu về diện tích nhà ở tăng thêm, đất ở và nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
4.009 |
890.677 |
110,7 |
9.309,4 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
15.034 |
3.006.777 |
340,9 |
15.362,6 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
10 |
900 |
0,1 |
4,6 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
497 |
11.923 |
1,5 |
23,8 |
5 |
Nhà ở xã hội |
587 |
41.090 |
1,05 |
280,8 |
6 |
Nhà ở công nhân |
834 |
37.530 |
13,4 |
281,6 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
566 |
25.470 |
3,3 |
76,4 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
6.787 |
305.415 |
39,0 |
610,8 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
1.557 |
133.601 |
19,1 |
913,0 |
|
Tổng cộng |
29.881 |
4.453.383 |
529,0 |
26.863 |
b) Điều chỉnh Kế hoạch về diện tích nhà ở bình quân và chất lượng nhà ở
Diện tích nhà ở bình quân tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025 là 27,3m2/người, diện tích nhà ở tối thiểu đến đến năm 2025 là 10,0 m2/người, phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ nhà đơn sơ còn khoảng 4%.
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2021 |
Kế hoạch 2022 |
Kế hoạch 2023 |
Kế hoạch 2024 |
Kế hoạch 2025 |
1 |
Diện tích nhà ở bình quân |
m2/người |
22,8 |
23,7 |
24,8 |
26,1 |
27,3 |
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
50,0 |
51,1 |
55,0 |
58,0 |
62,0 |
3 |
Tỷ lệ nhà đơn sơ |
% |
6,2 |
5,8 |
5,0 |
4,5 |
4,0 |
c) Điều chỉnh Kế hoạch về diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm
Tổng diện tích nhà ở tăng thêm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 4.453.383 m2. Trong đó, chủ yếu là nhà ở do dân tự xây dựng (chiếm khoảng 75%).
STT |
Loại nhà ở |
Diện tích nhà ở cần tăng thêm theo từng năm (m2) |
Giai đoạn 2021- 2025 |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
22.267 |
22.267 |
89.068 |
311.737 |
445.338 |
890.677 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
300.678 |
300.678 |
601.355 |
841.897 |
962.169 |
3.006.777 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
900 |
900 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
11.923 |
11.923 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
12.327 |
28.763 |
41.090 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
11.259 |
26.271 |
37.530 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
0 |
0 |
0 |
7.641 |
17.829 |
25.470 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
0 |
0 |
0 |
91.625 |
213.791 |
305.415 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0 |
0 |
26.720 |
40.080 |
66.801 |
133.601 |
|
Tổng cộng |
322.945 |
322.945 |
717.143 |
1.316.566 |
1.773.785 |
4.453.383 |
d) Điều chỉnh Kế hoạch về nhu cầu vốn để phát triển nhà ở theo từng năm
Tổng nhu cầu vốn để phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang khoảng 26.863 tỷ đồng. Trong đó, chủ yếu huy động các nguồn vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở.
STT |
Loại nhà ở |
Vốn theo từng năm (tỷ đồng) |
Giai đoạn 2021-2025 |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
232,7 |
232,7 |
930,9 |
3.258,3 |
4.654,7 |
9.309,4 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
1.536,3 |
1.536,3 |
3.072,5 |
4.301,5 |
4.916,0 |
15.362,6 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
4,6 |
4,6 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
23,8 |
23,8 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
84,2 |
196,6 |
280,8 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
84,5 |
197,1 |
281,6 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
0 |
0 |
0 |
22,9 |
53,5 |
76,4 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
0 |
0 |
0 |
183,2 |
427,6 |
610,8 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0 |
0 |
182,6 |
273,9 |
456,5 |
913,0 |
|
Tổng cộng |
1.769,0 |
1.769,0 |
4.186,1 |
8.208,6 |
10.930,4 |
26.863,0 |
đ) Điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất ở tăng thêm theo từng năm
TT |
Loại nhà ở |
Diện tích đất sử dụng theo từng năm (ha) |
Giai đoạn 2021-2025 |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
2,8 |
2,8 |
11,1 |
38,7 |
55,3 |
110,7 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
34,1 |
34,1 |
68,2 |
95,5 |
109,1 |
340,9 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
0,1 |
0,1 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,5 |
1,5 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0,3 |
0,75 |
1,05 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
4,0 |
9,4 |
13,4 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
0 |
0 |
0 |
1,0 |
2,3 |
3,3 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
0 |
0 |
0 |
11,7 |
27,3 |
39,0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0 |
0 |
3,8 |
5,7 |
9,6 |
19,1 |
|
Tổng cộng |
36,9 |
36,9 |
83,1 |
156,9 |
215,3 |
529,0 |
e) Điều chỉnh Kế hoạch số căn nhà tăng thêm nhà ở theo từng năm
TT |
Loại nhà ở |
Số căn nhà ở cần tăng thêm theo từng năm |
Giai đoạn 2021-2025 |
||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
111 |
111 |
445 |
1.559 |
2.227 |
4.453 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
1.503 |
1.503 |
3.007 |
4.209 |
4.811 |
15.034 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
10 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
497 |
497 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
176 |
411 |
587 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
250 |
584 |
834 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
0 |
0 |
0 |
170 |
396 |
566 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
0 |
0 |
0 |
2.036 |
4.751 |
6.787 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0 |
0 |
223 |
334 |
557 |
1.113 |
|
Tổng cộng |
1.614 |
1.614 |
3.675 |
8.734 |
14.244 |
29.881 |
3.1. Thành phố Tuyên Quang
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
2.627 |
525.499 |
61,82 |
5.492,50 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
495 |
98.913 |
9,2 |
504,5 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
10 |
900 |
0,1 |
4,6 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Nhà ở xã hội |
587 |
41.090 |
1,365 |
280,8 |
6 |
Nhà ở công nhân |
834 |
37.531 |
10,72 |
281,6 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
61 |
2.745 |
0,4 |
8,2 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
52 |
2.338 |
0,3 |
4,7 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
523 |
62.793 |
4,15 |
429,1 |
|
Tổng cộng |
5.189 |
771.809 |
88,06 |
7.006 |
3.2. Huyện Na Hang
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
892 |
178.397 |
19,1 |
1.048,80 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
231 |
46.118 |
9,7 |
239,2 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
126 |
3.014,40 |
0,4 |
6 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
9 |
405 |
0,1 |
1,2 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
307 |
13.801,00 |
1,8 |
27,6 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
56 |
6.680,10 |
0,6 |
45,7 |
|
Tổng cộng |
1.621,0 |
248.415,5 |
31,7 |
1.368,5 |
3.3. Huyện Yên Sơn
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
2.460 |
491.968 |
79,25 |
2.806,3 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
1.591 |
318.138 |
13,55 |
1.611,3 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
95 |
2.285 |
0,3 |
4,6 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
64 |
2.880 |
0,4 |
8,6 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
1.234 |
55.524 |
7,1 |
111,0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
156 |
18.704 |
13,0 |
127,8 |
|
Tổng cộng |
5.600 |
889.499 |
113,6 |
4.669,6 |
3.4. Huyện Hàm Yên
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
2.121 |
469.580 |
39,2 |
3.092,5 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
837 |
167.407 |
9,2 |
853,8 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
48 |
1.152 |
0,1 |
2,3 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
44 |
1.980 |
0,3 |
5,9 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
356 |
16.010 |
2,0 |
32,0 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
555 |
56.680 |
9,2 |
91,3 |
|
Tổng cộng |
3.961 |
712.809 |
60,0 |
4.077,8 |
3.5. Huyện Sơn Dương
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
490 |
97.974 |
19,2 |
1.024,0 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
3.806 |
761.152 |
92,1 |
3.909,9 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
30 |
730 |
0,1 |
1,5 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
114 |
16,5 |
0,5 |
15,4 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
1.810 |
95,6 |
10,4 |
162,9 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
178 |
21.376 |
3,4 |
146,1 |
|
Tổng cộng |
6.428 |
881.344 |
125,7 |
5.259,8 |
3.6. Huyện Chiêm Hóa
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
356 |
71.254 |
21,8 |
744,7 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
2.199 |
439.721 |
44,7 |
2.242,6 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
146 |
3.514 |
0,4 |
7,0 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
246 |
11.070 |
1,4 |
33,2 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
2.110 |
94.942 |
12,1 |
189,9 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
89 |
10.688 |
0,2 |
73,0 |
|
Tổng cộng |
5.146 |
631.189 |
80,6 |
3.290,4 |
3.7. Huyện Lâm Bình
TT |
Loại nhà ở |
Nhà ở |
Diện tích đất ở (ha) |
Vốn (tỷ đồng) |
|
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
134 |
26.720 |
8,3 |
279,3 |
2 |
Nhà ở dân tự xây |
806 |
161.290 |
5,4 |
822,6 |
3 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Nhà ở công vụ cho giáo viên |
51 |
1.229 |
0,2 |
2,5 |
5 |
Nhà ở xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nhà ở công nhân |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Nhà ở cho người có công |
28 |
1.260 |
0,2 |
3,8 |
8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
919 |
41.371 |
5,3 |
82,7 |
9 |
Nhà ở tái định cư |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng cộng |
1.939 |
231.870 |
19,4 |
1.190,9 |
4.1. Giải pháp về đất ở
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu và quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất cho nhà ở xã hội, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư và chủ động trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị và các công trình, dự án trọng điểm khác trên địa bàn.
- Thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí lại quỹ nhà, đất không phù hợp quy hoạch để chuyển đổi mục đích sử dụng. Đối với một số địa phương có nhu cầu nhà ở tăng mạnh (thành phố Tuyên Quang, huyện Sơn Dương), nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, tăng diện tích đất ở tại các địa phương này để phù hợp với nhu cầu xây dựng nhà ở trong các khu, các điểm dân cư và khu đô thị đã được phê duyệt, phù hợp với quy hoạch phát triển của từng địa phương, phù hợp với tổng các chỉ tiêu đất ở đối với các dự án phát triển nhà ở.
- Xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó chú trọng dành quỹ đất 20% tại các khu vực đô thị từ loại III trở lên, các khu vực tập trung nhiều khu công nghiệp (thành phố Tuyên Quang, huyện Sơn Dương) để phát triển nhà ở xã hội dành cho đối tượng người có thu nhập thấp, công nhân lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn. Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do địa phương đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
- Tập trung khai thác có hiệu quả nguồn lực về đất đai để huy động các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở; tận dụng lợi thế về điều kiện tự nhiên, địa hình để quy hoạch phát triển nhà ở, khu dân cư, khu đô thị mới với các loại hình nhà ở phù hợp. Kết hợp đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông với khai thác tiềm năng đất đai, đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi, vừa tăng được nguồn thu ngân sách cho Nhà nước, vừa đầu tư xây dựng được hệ thống hạ tầng giao thông kết nối tại khu vực.
- Công bố công khai các khu vực được thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền trước khi tổ chức thực hiện các dự án đầu tư.
4.2. Giải pháp về vốn và tài chính để phát triển nhà ở
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội,.. và từ Ngân sách nhà nước thông qua gói tín dụng theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lãnh mạnh, bền vững.
- Thực hiện đa dạng hóa các nguồn vốn và các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách. Tiếp tục triển khai chính sách về vay vốn ưu đãi xây dựng nhà ở theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội).
- Đối với vốn Nhà nước: Đảm bảo sử dụng vốn ngân sách nhà nước thu được thông qua nguồn thu từ tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, tiền sử dụng đất tương đương giá trị quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị, dự án nhà ở thương mại nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương (Quỹ phát triển nhà ở). Sử dụng hiệu quả nguồn vốn này để phát triển nhà ở xã hội; ủy thác cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ.
4.3. Giải pháp phát triển nhà ở cho các đối tượng
a) Đối với công nhân lao động tại các khu công nghiệp, đối tượng người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị
- Quy hoạch tạo quỹ đất xây dựng nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, người có thu nhập thấp tại đô thị, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Khi lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, phải bố trí diện tích đất phù hợp để xây dựng nhà ở cho công nhân, thiết chế của công đoàn đảm bảo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để phục vụ công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp đó theo quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; đề xuất hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án từ nguồn Ngân sách đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Ưu tiên dành quỹ đất để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho đối tượng người có thu nhập thấp để được ưu tiên hỗ trợ lãi suất gói tín dụng 120.0000 tỷ đồng của Chính phủ thông qua các Ngân hàng thương mại, kêu gọi các nhà đầu tư tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; khuyến khích phát triển loại hình nhà ở xã hội, nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê đáp ứng nhu cầu cho đối tượng công nhân, thu nhập thấp trên địa bàn; khuyến khích, hỗ trợ các chủ đầu tư xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân lao động tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp để ổn định chỗ ở cho các đối tượng này.
- Nâng cao chất lượng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp, bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thiết yếu về giao thông, y tế, giáo dục, văn hóa của các dự án nhà ở xã hội, từng bước giải quyết nhu cầu về nhà ở cho người thu nhập thấp khu vực đô thị và công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp tập trung được mua, thuê mua, thuê nhà ở.
- Bố trí nguồn lực hợp lý để đầu tư các cơ sở hạ tầng thiết yếu như: Trường học, nhà trẻ, cơ sở khám chữa bệnh, sinh hoạt cộng đồng, văn hóa, thể dục, thể thao,... trong và ngoài các dự án nhà ở xã hội, đặc biệt là tại các khu vực có đông công nhân và người lao động.
- Tiếp tục tập trung chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp mà Thủ tướng Chính phủ đã giao trong Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 về việc đẩy mạnh phát triển nhà xã hội; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trong việc triển khai Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 và Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 04/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư xây dựng các thiết chế công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất (bao gồm nhà ở, nhà trẻ, siêu thị, y tế, giáo dục và các công trình văn hóa, thể thao) để phấn đấu từ năm 2026 trở đi, tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất trên cả nước đều có thiết chế công đoàn.
- Cho phép thành lập quỹ nhà ở cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp nhằm hỗ trợ tiền thuê, mua nhà cho người lao động trong khu công nghiệp. Quỹ này được hình thành trên cơ sở đóng góp từ doanh nghiệp và ngân sách địa phương.
- Khuyến khích các hộ dân xây dựng nhà ở cho người lao động thuê thông qua việc hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng để xây dựng nhà ở cho thuê, giảm thuế đất kinh doanh tại các hộ có công trình xây dựng nhà ở cho người lao động, triển khai các cơ sở hạ tầng gần với khu dân cư phục vụ cho người lao động.
b) Đối với đối tượng người có công cách mạng
Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng theo các cơ chế, chính sách mà Trung ương ban hành; chủ động đề xuất, huy động nguồn vốn để hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh.
c) Đối với đối tượng là người nghèo khu vực nông thôn
Thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số, các hộ gia đình nghèo tại các địa bàn khó khăn, vùng sâu, vùng xa, khu vực thường xuyên bị thiên tai theo các Chương trình mục tiêu quốc gia của Chính phủ; kết hợp linh hoạt giữa các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đã ban hành và sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp, cá nhân thông qua các hình thức như hỗ trợ kinh phí, vật liệu, nhân công trong xây dựng nhà ở hoặc tặng nhà ở đại đoàn kết.
d) Đối với các hộ nghèo đô thị gặp khó khăn về nhà ở
Đối với các trường hợp đã có nhà ở, nhưng là nhà tạm, đơn sơ thì Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội, công đoàn, cộng đồng hỗ trợ một phần kinh phí, kết hợp cho vay ưu đãi để các hộ tự cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với các hộ nghèo đặc biệt khó khăn thì thực hiện theo nguyên tắc Nhà nước, cộng đồng, các tổ chức kinh tế - xã hội xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương để giúp họ có chỗ ở phù hợp.
e) Các nhóm đối tượng còn lại theo Điều 49 Luật Nhà ở
- Tiếp tục thực hiện đa dạng hóa các phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho những đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê.
- Xem xét mở rộng chính sách hỗ trợ cho vay ưu đãi đối với các hộ gia đình, cá nhân đã có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, đơn sơ hoặc có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định, được vay vốn để sửa chữa, cải tạo nhà ở của mình.
- Đối với các hộ đặc biệt khó khăn thì thực hiện theo nguyên tắc huy động nguồn lực cộng đồng, các tổ chức kinh tế - xã hội xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương để hỗ trợ chỗ ở phù hợp.
4.4. Giải pháp về quy hoạch kiến trúc
a) Về quy hoạch xây dựng
- Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc, trong đó xác định địa bàn các khu vực đặc thù, khu vực có yêu cầu ưu tiên quản lý; quy định đối với những khu vực chưa có quy hoạch, thiết kế đô thị được duyệt; quy định về quản lý cảnh quan, kiến trúc đô thị cho khu vực mới phát triển, các khu vực bảo tồn để cải tạo, nâng cấp và chỉnh trang đô thị. Nâng cao chất lượng các đồ án quy hoạch xây dựng để làm cơ sở triển khai việc phát triển nhà ở gắn với phát triển đô thị trên địa bàn, đảm bảo chất lượng, đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, đầy đủ hạ tầng xã hội thiết yếu, phù hợp với tình hình thực tế phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và nhu cầu phát triển nhà ở tại mỗi khu vực.
- Nâng cao chất lượng thiết kế, thẩm định thiết kế; quản lý chất lượng xây dựng các khu đô thị, khu nhà ở; công tác cấp phép xây dựng nhà ở; xử lý vi phạm trong xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ nguyên tắc tổng thể kiến trúc đô thị hài hoà, phù hợp với môi trường cảnh quan và bản sắc của từng khu vực, địa phương, đặc biệt tại các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao.
- Đối với khu vực trung tâm đô thị, các khu vực có yêu cầu cao về quản lý cảnh quan, chủ yếu phát triển nhà ở theo dự án (thành phố Tuyên Quang), tập trung chỉnh trang, nâng cấp đô thị theo hướng hiện đại, ưu tiên quy hoạch phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở mới, từng bước chuyển đổi mô hình sang nhà ở chung cư cao tầng hiện đại thay thế nhà ở thấp tầng tại các vị trí tiếp cận thuận tiện các trục giao thông công cộng lớn hoặc các khu vực có kế hoạch thực hiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật tương ứng, đảm bảo chất lượng về không gian kiến trúc, chất lượng xây dựng công trình, hiện đại, khuyến khích phát triển các công trình xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng dụng các công nghệ thông minh tại các dự án phát triển nhà ở. Tiến hành lập quy hoạch phân khu, rà soát quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, bổ sung quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội (quỹ đất 20%), nhà ở thương mại cho phù hợp với nhu cầu phát triển của địa phương để thực hiện trong giai đoạn tới.
- Đối với khu vực nông thôn, phát triển nhà ở gắn với bảo tồn và phát huy đặc trưng kiến trúc nhà ở nông thôn; kết hợp giữa việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo quy hoạch nông thôn mới với xây mới và cải tạo nhà ở; tập trung ưu tiên việc cải thiện và nâng cao chất lượng nhà ở, cung cấp nước sạch, xử lý ô nhiễm môi trường, chất thải rắn.
b) Về kiến trúc nhà ở
- Ban hành các thiết kế mẫu nhà ở phù hợp với tập quán sinh hoạt, điều kiện sản xuất và truyền thống văn hóa của các vùng, miền; có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu để người dân tham khảo, áp dụng trong xây dựng nhà ở.
- Khi thực hiện xây dựng các khu nhà ở, ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; công trình công cộng nhiều không gian thoáng mát, môi trường sống trong lành; thiết kế căn hộ phù hợp; đảm bảo công năng sử dụng, cũng như việc lắp đặt thiết bị bên trong căn hộ; đảm bảo tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2021/BXD)./.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ
Ở, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Khu vực thành phố Tuyên Quang)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất nhà ở đã phê duyệt |
Diện tích đất ở dự kiến điều chỉnh (ha) |
Diện tích đất nhà ở xã hội (ha) |
I |
Thành phố Tuyên Quang (39 dự án) |
|
228,92 |
325,93 |
62,64 |
A |
Danh mục dự án theo Quyết định số 32/QĐ-UBND (20 dự án) |
|
228,92 |
237,87 |
45,93 |
1 |
Khu đô thị nghỉ dưỡng Mỹ Lâm - Tuyên Quang |
Phường Mỹ Lâm |
88,3 |
127,1 |
22,69 |
2 |
Khu đô thị An Mỹ Hưng (Khu vực thành phố) |
Phường Đội Cấn, TP.Tuyên Quang và xã Đội Bình, huyện Yên Sơn |
3,5 |
6,66 |
1,36 |
3 |
Khu đô thị dịch vụ và dân cư Nông Tiến |
Phường Nông Tiến |
11,79 |
11,79 |
2,43 |
4 |
Khu đô thị mới bên bờ Sông Lô |
Phường Hưng Thành |
7,14 |
7,14 |
1,38 |
5 |
Khu đô thị An Tường Riverside |
Phường An Tường |
9,38 |
9,38 |
2,02 |
6 |
Khu đô thị Kim Phú |
Xã Kim Phú |
16,23 |
16,29 |
3,25 |
7 |
Khu phát triển nhà ở đô thị Tuyên Quang tại phường Tân Hà |
Tổ 13, Phường Tân Hà |
2,6 |
2,6 |
0,54 |
8 |
Khu đô thị sinh thái Phú Lâm City |
Phường Mỹ Lâm |
9,8 |
9,8 |
1,96 |
9 |
Khu đô thị Đông Sơn |
Phường Hưng Thành |
28,47 |
10 |
2,0 |
10 |
Khu đô thị Tân Quang City 1 |
Phường Tân Quang; phường Phan Thiết; phường Ỷ La |
13,5 |
13,5 |
2,7 |
11 |
Khu nhà ở đô thị Phương Bắc |
Tổ 2, Phường Tân Hà |
3,5 |
3,5 |
0,7 |
12 |
Khu nhà ở đô thị Tân Hà |
Tổ 14, Phường Tân Hà |
3,00 |
3,00 |
0,6 |
13 |
Khu nhà ở đô thị đường trục phát triển |
Tổ 14, Phường Tân Hà |
5 |
5 |
1 |
14 |
Khu nhà ở đô thị An Phát |
Tổ 14, Phường Tân Hà |
3 |
3 |
0,6 |
15 |
Khu nhà ở đô thị tổ 2 Tân Hà |
Tổ 2, Phường Tân Hà |
1,5 |
1,5 |
|
|
Khu đô thị tại xã Lưỡng Vượng, thành phố Tuyên Quang (chuyển sang 2026-2030) |
Xã Lưỡng Vượng, TP Tuyên Quang |
13,5 |
|
2,7 |
16 |
Khu nhà ở cao cấp Thành Tuyên |
Phường Tân Quang |
0,99 |
0,99 |
|
17 |
Khu dân cư Thôn 4, xã Lưỡng Vượng |
Xã Lưỡng Vượng |
1,42 |
1,42 |
|
18 |
Khu dân cư Thôn 6, xã Lưỡng Vượng |
Xã Lưỡng Vượng |
1,42 |
1,42 |
|
19 |
Khu dân cư tổ 14, 15, Phường Tân Hà |
Phường Tân Hà |
0,982 |
0,982 |
|
20 |
Khu dân cư tổ 10, phường An Tường |
Phường An Tường |
3,9 |
2,8 |
0,54 |
B |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung (19 dự án) |
|
0,00 |
88,06 |
16,71 |
B1 |
Dự án nhà ở Thương mại |
|
0,00 |
61,82 |
10,93 |
1 |
Khu đô thị thương mại dịch vụ Trung Việt |
Phường An Tường TP Tuyên Quang |
|
14,93 |
2,89 |
2 |
Khu đô thị LUXYRY PARK VIEWS |
Phường Ỷ La, TP Tuyên Quang |
|
12,90 |
2,83 |
3 |
Khu đô thị Tân Hà |
Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang |
|
12,02 |
2,53 |
4 |
Khu nhà ở phường Ỷ La |
Phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang |
|
2,250 |
0,5 |
5 |
Chỉnh trang đô thị tổ 6 phường Nông Tiến |
Tổ 6, phường Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang |
|
1,7 |
0,38 |
6 |
Khu nhà ở Hưng Thành |
Tổ 7,8 Phường Hưng Thành, TP Tuyên Quang |
|
2,48 |
0,48 |
7 |
Khu đô thị Mimosa |
Phường An Tường, thành phố Tuyên Quang |
|
6,0 |
1,32 |
8 |
Khu nhà ở dịch vụ thương mại Phú Lâm |
Tổ 2, phường Mỹ Lâm, thành phố Tuyên Quang |
|
1,4 |
|
9 |
Quy hoạch khu dân cư và dịch vụ (chợ) thôn Bình Ca, xã An Khang, thành phố Tuyên Quang |
Xã An Khang, thành phố Tuyên Quang |
|
1,4 |
|
10 |
Khu dân cư tổ 13, phường Tân Hà |
Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang |
|
2,22 |
|
11 |
Khu thập thể đội 4, tổ 11 phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang |
Phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang |
|
0,19 |
|
12 |
Khu dân cư Tân Phát, phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang |
Phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang |
|
0,63 |
|
13 |
Khu dịch vụ thương mại (chợ) và khu dân cư phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang |
Phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang |
|
0,67 |
|
14 |
Khu dân cư xóm 14, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang |
Thành phố Tuyên Quang |
|
3,14 |
|
B2 |
Dự án nhà ở tái định cư |
|
0,00 |
4,15 |
0,00 |
15 |
Quy hoạch khu dân cư, tái định cư phường Tân Hà, thành phố Tuyên Quang |
phường Tân Hà |
|
3,00 |
|
16 |
Quy hoạch xây dựng khu dân cư-tái định cư xóm 16, xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang |
Xã Kim Phú, thành phố Tuyên Quang |
|
1,15 |
|
B3 |
Dự án nhà ở xã hội |
|
0,00 |
1,365 |
0,42 |
17 |
Dự án Khu nhà ở xã hội tại phường Ỷ La (thuộc khu dân cư Tân Phát) |
Phường Ỷ La, thành phố Tuyên Quang |
|
1,365 |
0,42 |
B4 |
Dự án nhà ở công nhân |
|
0,00 |
10,72 |
5,36 |
18 |
Dự án nhà ở công nhân KCN |
Tại Km11, đường T.Quang - H.Nội, Phường Đội Cấn, TP Tuyên Quang |
|
6,00 |
3,00 |
19 |
Dự án nhà ở công nhân KCN Nhữ Khê, Đội Cấn |
Tại xã Nhữ Khê và Phường Đội Cấn, thành phố Tuyên Quang |
|
4,72 |
2,36 |
B5 |
Nhà ở dân tự xây |
|
|
9,2 |
|
B6 |
Nhà ở công vụ cho CB,CC, VC |
|
|
0,1 |
|
B7 |
Nhà ở cho người có công |
|
|
0,4 |
|
B8 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
0,3 |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở,
KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Khu vực các huyện)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất nhà ở đã phê duyệt |
Diện tích đất ở dự kiến điều chỉnh (ha) |
Diện tích đất nhà ở xã hội (ha) |
|
6 |
37,70 |
0 |
||
A |
Danh mục dự án theo Quyết định số 695/QĐ-UBND (01 dự án) |
|
6 |
6 |
|
1 |
Cụm dân cư tại thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang |
|
6 |
|
B |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung (22 dự án) |
|
0 |
31,70 |
|
B1 |
Dự án nhà ở thương mại, khu dân cư |
|
0 |
19,10 |
0 |
1 |
Khu dân cư tổ dân phố 6, thị trấn Na Hang |
Tổ dân phố 6, thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
0,9 |
|
2 |
Khu dân cư thôn xã Thị, xã Đà Vị (Thôn Bản Lục, thôn Bắc Lè, thôn Xá Thị, thôn Phai Khằn, thôn Nà Pục) |
Xã Đà Vị huyện Na Hang |
|
1,1 |
|
3 |
Khu dân cư Nà Đồn, xã Thanh Tương |
Xã Thanh Tương, huyện Na Hang |
|
0,6 |
|
4 |
Khu dân cư nằm dọc tuyến đường từ trung tâm Yên Hoa đi các xã |
Xã Yên Hoa, huyện Na Hang |
|
1 |
|
5 |
Khu dân cư dọc hai bên đường quốc lộ 280 đoạn tiếp giáp từ xã Yên Hoa đến xã Thượng Giáp và đường Thượng Nông đi Côn Lôn |
Xã Thượng Giáp, huyện Na Hang |
|
1 |
|
6 |
Quy hoạch khu đất ở Khuổi Trang thôn Nặm Cằm, xã Thượng Giáp |
Xã Thượng Giáp, huyện Na Hang |
|
0,2 |
|
7 |
Quy hoạch khu dân cư tại các thôn Nà Reo, Nà Chang, Nà Chao xã Năng Khả |
Xã Năng Khả, huyện Na Hang |
|
0,4 |
|
8 |
Khu dân cư Nà Đồn, xã Thanh Tương |
Xã Thanh Tương, huyện Na Hang |
|
0,4 |
|
9 |
Khu dân cư Bản Bung, xã Thanh Tương |
Xã Thanh Tương, NH |
|
1,8 |
|
10 |
Khu dân cư trung tâm xã Yên Hoa (Thôn Bản Chợ, Nà Khuyến, Tân Thành, Nà Chẻ, Nà Luông, Cốc Khuyết) |
Xã Yên Hoa, huyện Na Hang |
|
1 |
|
11 |
Khu dân cư Khuôi Phầy, Pắc Khoang, Khâu tràng, Nà Mụ xã Hồng Thái |
Xã Hồng Thái, huyện Na Hang |
|
1 |
|
12 |
Khu di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai nguy hiểm đặc biệt khó khăn thôn Tát Kẻ, xã Khâu Tinh |
Xã Khâu Tinh, huyện Na Hang |
|
1,4 |
|
13 |
Khu dân cư Nà Mỏ, thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
0,4 |
|
14 |
Khu dân cư Tổ dân phố 5 (Bản Luộc), thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
0,6 |
|
15 |
Khu dân cư Tổ dân phố Tân lập, thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
0,5 |
|
16 |
Khu dân cư nằm trong dọc tuyến đường từ thị trấn Na Hang đi xã Thanh Tương ở các tổ dân phố Ngòi Nẻ, tổ dân phố Tân Lập, thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
0,6 |
|
17 |
Khu dân cư nằm dọc trục đường từ tổ dân phố 2 đi tổ dân phố 5 và từ Quảng trường đến khu Ao Mon, thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
0,5 |
|
18 |
Khu dân cư Tổ dân phố 14 (Hang Khào), thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
1,2 |
|
19 |
Khu dân cư tổ dân phố 6 (Khu Pù Đồn), thị trấn Na Hang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
1,1 |
|
20 |
Khu dân cư đồi tổ 2 đến Bản Luộc |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
1 |
|
21 |
Quy hoạch chi tiết Xây dựng hạ tầng khu vực bến thủy vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang thuộc dự án Xây dựng hạ tầng khu vực bến thủy vùng lòng hồ thủy điện Tuyên Quang |
Thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
2,4 |
|
B2 |
Dự án khu nhà ở tái định cư (01 dự án) |
|
|
0,6 |
|
1 |
Khu tái định cư tại trung tâm các xã thôn bản xã Sơn Phú (Thôn Bản lằn, thôn Nà Mu, thôn Nà Lạ, thôn Nà Sảm, thôn Bản Dạ, thôn Phia Chang, thôn Nà Cọn, thôn Bản Tàm) |
Xã Sơn Phú, huyện Na Hang |
|
0,6 |
|
B3 |
Nhà ở dân tự xây |
|
|
9,70 |
|
B4 |
Nhà ở công vụ cho Giáo viên |
|
|
0,40 |
|
B5 |
Nhà ở cho người có công |
|
|
0,10 |
|
B6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
1,80 |
|
|
184,0 |
226,1 |
0,0 |
||
A |
Danh mục dự án theo Quyết định số 695/QĐ-UBND (11 dự án) |
|
88,3 |
16,8 |
0,0 |
1 |
Dự án Khu đô thị mới Trung Môn |
Xã Trung Môn |
71,5 |
0 |
|
2 |
Quy hoạch khu tái định cư tại xã Đội Bình, huyện Yên Sơn để GPMB thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT |
Thôn Đồng Giàn, xã Đội Bình |
2,5 |
2,5 |
|
3 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư tại xã Đội Bình, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. |
Thôn Cầu Chéo, xã Đội Bình |
1,5 |
1,5 |
|
4 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Trụ sở UBND xã, Trạm Y tế xã, Trường Tiểu học, Trường Mầm non, Chợ Trung tâm và khu dân cư xã Kim Quan, huyện Yên Sơn |
Thôn Làng Nhà, xã Kim Quan |
1 |
1 |
|
5 |
Quy hoạch trụ sở xã, trạm y tế, sân thể thao và Khu dân cư Thái Bình |
Thôn 5, thôn 6, xã Thái Bình |
0,24 |
0,240 |
|
6 |
Quy hoạch khu dân cư và Trạm y tế xã Hùng Lợi |
Thôn Làng Coóc, xã Hùng Lợi |
0,4 |
0,4 |
|
7 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn Đô Thượng 2, xã Xuân Vân |
Thôn Đô Thượng 2, xã Xuân Vân |
0,98 |
0,98 |
|
8 |
Quy hoạch khu tái định cư tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn để GPMB thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức hợp đồng BOT |
Thôn Đồng Thắng, xã Nhữ Khê |
3 |
3 |
|
9 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn Làng Ngoài, xã Lực Hành, |
Thôn Làng Ngoài, xã Lực Hành |
0,5 |
0,5 |
|
10 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư thôn 14, xã Trung Môn |
Thôn 14, xã Trung Môn |
2,65 |
2,7 |
|
11 |
Dự án nhà ở sinh viên Đại học Tân Trào |
|
4 |
4 |
|
B |
Danh mục dự án theo Quyết định số 32/QĐ-UBND (09 dự án) |
|
95,7 |
95,7 |
|
1 |
Dự án khu dân cư sinh thái Mimosa |
Xã Nhữ Hán, xã Nhữ Khê |
16,3 |
16,3 |
|
2 |
Khu đô thị mới tại thị trấn Yên Sơn |
Thị trấn Yên Sơn |
6,3 |
6,3 |
|
3 |
Quy hoạch khu đô thị An Mỹ Hưng |
Xã Đội Bình |
3,2 |
3,2 |
|
4 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Đồng Bao và Quýt 1, xã Mỹ Bằng |
Thôn Đồng Bao và thôn Quýt 1, xã Mỹ Bằng |
1,8 |
1,8 |
|
5 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Đô Thượng 2, xã Xuân Vân |
Thôn Đô Thượng 2, xã Xuân Vân |
3,5 |
3,5 |
|
6 |
Khu dân cư xã Trung Môn |
Xã Trung Môn |
4,2 |
4,2 |
|
7 |
Khu dân cư mới tại xã Trung Môn |
Xã Trung Môn |
3,4 |
3,4 |
|
8 |
Khu đô thị thị trấn Yên Sơn |
Thị trấn Yên Sơn |
7 |
7 |
|
9 |
Khu phức hợp đô thị nghỉ dưỡng và lập đề xuất chủ trương đầu tư dự án Sân golf hồ Ngòi Là tại các xã Chân Sơn, Trung Môn, Kim Phú, huyện Yên Sơn, thành phố Tuyên Quang |
Xã Chân Sơn, Trung Môn, huyện Yên Sơn, Kim Phú, thành phố Tuyên Quang |
50 |
50 |
|
C |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung (56 dự án) |
|
0 |
113,6 |
0 |
|
Dự án nhà ở thương mại, khu dân cư (46 dự án), Tái định cư (10 Dự án) |
|
|
|
|
C1 |
Dự án nhà ở thương mại, khu dân cư (46 dự án) |
|
0 |
79,25 |
0 |
1 |
Khu dân cư mới tại xã Trung Môn (Nay đổi tên thành Khu dân cư Lý Nhân) |
Xã Trung Môn |
|
7,35 |
|
3 |
Khu dân cư Tân Trào |
Xã Trung Môn |
|
3,5 |
|
4 |
Khu dân cư thôn 12 |
Xã Trung Môn |
|
3,2 |
|
5 |
Khu dân cư thôn 14 |
Xã Trung Môn |
|
2,6 |
|
6 |
Khu đô thị mới tại xã Trung Môn |
Xã Trung Môn |
|
3,5 |
|
7 |
Khu dân cư xã Trung Môn |
Xã Trung Môn |
|
4,0 |
|
8 |
Khu tái định cư giải phóng mặt bằng xây dựng Trung tâm huyện lỵ Yên Sơn và các công trình trọng điểm khác trên địa bàn trung tâm huyện (khu dân cư) |
TT.Yên Sơn |
|
1,5 |
|
9 |
Khu dân cư thị trấn Yên Sơn |
TT. Yên Sơn |
|
1,5 |
|
10 |
Khu dân cư tổ dân phố Nghĩa Trung |
TT. Yên Sơn |
|
5,4 |
|
11 |
Khu dân cư tổ dân phố Đồng Chằm |
TT. Yên Sơn |
|
6,0 |
|
12 |
Khu dân cư tổ dân phố Trầm Ân |
TT. Yên Sơn |
|
1 |
|
13 |
Khu dân cư TDP Toàn Thắng |
TT. Yên Sơn |
|
0,5 |
|
14 |
Khu dân cư tổ dân phố Tứ Quận |
TT. Yên Sơn |
|
1 |
|
15 |
Khu dân cư Tổ dân phố Minh Phong |
TT. Yên Sơn |
|
0,7 |
|
16 |
Khu dân cư xóm phố Lang Quán |
TT. Yên Sơn |
|
0,5 |
|
17 |
Khu dân cư Đồng Lương |
TT. Yên Sơn |
|
1 |
|
18 |
Khu đô thị An Mỹ Hưng, xã Đội Bình |
Xã Đội Bình |
|
3 |
|
19 |
Khu dân cư thôn Cầu Chéo, xã Đội Bình |
Xã Đội Bình |
|
1,5 |
|
20 |
Khu dân cư thôn Hưng Quốc |
Xã Đội Bình |
|
0,1 |
|
21 |
Khu dân cư thôn Tân Bình |
Xã Đội Bình |
|
0,3 |
|
22 |
Khu dân cư Hoàng Khai |
Xã Hoàng Khai |
|
0,5 |
|
23 |
Khu di dân tái định cư giải phóng mặt bằng xây dựng Quốc lộ 37 |
Xã Hoàng Khai |
|
1,5 |
|
24 |
Khu dân cư, trạm Y tế xã Hùng Lợi |
Xã Hùng Lợi |
|
0,1 |
|
25 |
Quy hoạch đất ở tại các thôn có đồng bào Mông trên địa bàn xã Hùng Lợi |
Xã Hùng Lợi |
|
0,2 |
|
26 |
Khu dân cư thôn Làng Ngoài |
Xã Lực Hành |
|
0,5 |
|
27 |
Quy hoạch điểm dân cư phía Nam xã Mỹ Bằng |
Xã Mỹ Bằng |
|
1 |
|
28 |
Khu cửa hàng tổng hợp và dân cư thôn Lũng, xã Mỹ Bằng |
Xã Mỹ Bằng |
|
3 |
|
29 |
Quy hoạch phân khu xây dựng số 03, tỷ lệ 1/2000 khu du lịch suối Khoáng Mỹ Lâm, tỉnh Tuyên Quang |
Xã Mỹ Bằng |
|
5,8 |
|
30 |
Khu tái định cư Đồng Thắng tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn để GPMB thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
Xã Nhữ Khê |
|
0,5 |
|
31 |
Khu dân cư xã Nhữ Hán |
Xã Nhữ Hán |
|
1,5 |
|
32 |
QH đất ở nông thôn Nhữ Hán |
Xã Nhữ Hán |
|
0,3 |
|
33 |
Khu dân cư sinh thái Mimosa |
Xã Nhữ Khê, Nhữ Hán |
|
6 |
|
34 |
Khu dân cư tập trung |
Xã Quý Quân |
|
0,5 |
|
35 |
Khu dân cư trung tâm xã Đạo Viện |
Xã Đạo Viện |
|
0,5 |
|
36 |
Trạm y tế, Trường mầm non, Bưu điện văn hoá và Khu dân cư xã Tân Tiến |
Xã Tân Tiến |
|
1 |
|
37 |
Khu dân cư thôn 3, xã Thái Bình |
Xã Thái Bình |
|
0,6 |
|
38 |
Khu dân cư trung tâm xã Trung Sơn |
Xã Trung Sơn |
|
0,8 |
|
39 |
Khu dân cư sinh thái kết hợp du lịch, dịch vụ tại xã Tứ Quận |
Xã Tứ Quận |
|
1,8 |
|
40 |
Khu dân cư thôn Chợ xã Xuân Vân |
Xã Xuân Vân |
|
0,4 |
|
41 |
Quy hoạch Khu dân cư trung tâm xã Chiêu Yên |
Xã Chiêu Yên |
|
0,9 |
|
42 |
Khu dân cư Đội Bình (giáp Trường THCS Đội Bình) |
Xã Đội Bình |
|
1 |
|
43 |
Khu dân cư Hùng Lợi (Sau UBND xã Hùng Lợi) |
Xã Hùng Lợi |
|
0,5 |
|
44 |
Khu dân cư An Lạc, xã Xuân Vân |
Xã Xuân Vân |
|
0,6 |
|
45 |
Khu dân cư Phú Thịnh (Sau Trụ sở UBND xã) |
Xã Phú Thịnh |
|
0,6 |
|
46 |
Khu dân cư trung tâm xã Lang Quán |
Xã Lang Quán |
|
1 |
|
C2 |
Dự án nhà ở tái định cư (10 dự án) |
|
0 |
13 |
0 |
1 |
Khu dân cư, khu tái định cư tại xã Chân Sơn (phục vụ dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang) |
Xã Chân Sơn |
|
1,200 |
|
2 |
Khu dân cư, khu tái định cư tại xã Tứ Quận (phục vụ dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang) |
Xã Tứ Quận |
|
0,800 |
|
3 |
Khu dân cư, khu tái định cư tại xã Lang Quán (phục vụ dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang) |
Xã Lang Quán |
|
1,400 |
|
4 |
Khu dân cư, khu tái định cư tại xã Nhữ Khê (phục vụ dự án đường cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang) |
Xã Nhữ Khê |
|
1,400 |
|
5 |
Khu dân cư Trung Sơn (phục vụ dự án đường Hồ Chí Minh) |
Thôn Làng Chạp, Xã Trung Sơn |
|
0,600 |
|
6 |
Khu dân cư trung tâm xã Trung Sơn (phục vụ dự án đường Hồ Chí Minh) |
Thôn Lâm Sơn, Xã Trung Sơn |
|
1,000 |
|
7 |
Khu dân cư xã Hùng Lợi (phục vụ dự án đường Hồ Chí Minh) |
Thôn Coóc, Xã Hùng Lợi |
|
1,200 |
|
8 |
Khu tái định cư giải phóng mặt bằng xây dựng Trung tâm huyện lỵ Yên Sơn và các công trình trọng điểm khác trên địa bàn trung tâm huyện (tái định cư) |
Thị trấn |
|
2,900 |
|
9 |
Khu tái định cư thuộc dự án Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất và vùng rừng phòng hộ đầu nguồn tại thôn Ngòi Cái (03 Khu) |
Xã Tiến Bộ |
|
1,500 |
|
10 |
Khu dân cư và Khu tái định cư thôn Đô Thượng 4 |
Xã Xuân Vân |
|
1,000 |
|
C3 |
Nhà ở dân tự xây |
|
|
13,55 |
|
C4 |
Nhà ở công vụ cho Giáo viên |
|
|
0,3 |
|
C5 |
Nhà ở cho người có công |
|
|
0,4 |
|
C6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
7,1 |
|
|
37,8 |
97,8 |
0 |
||
A |
Danh mục dự án theo Quyết định số 695/QĐ-UBND (05 dự án) |
|
29,6 |
29,6 |
0 |
1 |
Khu đô thị tại tổ dân phố Cầu mới |
Thị trấn Tân Yên |
9,8 |
9,8 |
|
2 |
Khu dân cư mới xã Tân Thành |
Huyện Hàm Yên |
2 |
2 |
|
3 |
Khu đô thị Tổ dân phố Cầu Mới |
Thị trấn Tân Yên |
9,8 |
9,8 |
|
4 |
Khu dân cư xã Phù Lưu |
Xã Phù Lưu |
5 |
5 |
|
5 |
Khu dân cư Xã Tân Thành |
Xã Tân Thành |
3 |
3 |
|
B |
Danh mục dự án theo Quyết định số 32/QĐ-UBND (04 dự án) |
|
8,2 |
8,2 |
0 |
1 |
Khu thương mại, dịch vụ và nhà ở tại trụ sở HĐND và UBND huyện cũ |
Thị trấn Tân Yên |
0,5 |
0,5 |
|
2 |
Khu dân cư đô thị tại tổ dân phố Tân Yên, thị trấn Tân Yên |
Tổ dân phố Tân Yên, thị trấn Tân Yên |
3,3 |
3,3 |
|
3 |
Khu nhà ở tại tổ dân phố Tân Tiến, thị trấn Tân Yên |
Tổ dân phố Tân Tiến, thị trấn Tân Yên |
0,9 |
0,9 |
|
4 |
Khu đô thị tại tổ dân phố Cầu Mới, thị trấn Tân Yên |
Tổ dân phố Cầu Mới, thị trấn Tân Yên |
3,5 |
3,5 |
|
C |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung (101 dự án) |
|
0 |
60,00 |
0 |
C1 |
Dự án nhà ở thương mại, khu dân cư (81 dự án) |
|
0 |
39,2 |
0 |
1 |
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Tân Yên, thị trấn Tân Yên |
TDP Tân Yên, thị trấn Tân Yên |
|
1 |
|
2 |
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Tân Tiến, thị trấn Tân Yên |
Tổ dân phố Tân Tiến, thị trấn Tân Yên |
|
0,9 |
|
3 |
Chỉnh trang đô thị tổ dân phố Cầu Mới, thị trấn Tân Yên |
tổ dân phố Cầu mới, thị trấn Tân Yên |
|
1 |
|
4 |
Đầu tư xây dựng Khu thương mại, dịch vụ và nhà ở (tại vị trí đất trụ sở HĐND và UBND huyện cũ), thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang |
Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên |
|
0,4 |
|
5 |
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư kết hợp khu trưng bầy giới thiệu sản phẩm nông sản xã Phù Lưu, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang |
Thôn Quang, xã Phù Lưu, huyện Hàm Yên |
|
2 |
|
6 |
Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Minh Hương |
Thôn 6 Minh Tiến, xã Minh Hương |
|
2 |
|
7 |
Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Yên Lâm |
Thôn Thài Khao, thôn Quảng Tân, thôn Ngòi Sen, thôn tháng 10, xã Yên Lâm |
|
0,9 |
|
8 |
Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư xã Tân Thành |
Thôn 3 Thuốc Hạ, thôn 2 Thuốc Thượng, xã Tân Thành |
|
0,1 |
|
9 |
Xây dựng khu đô thị mới xã Tân Thành |
Thôn 1 Tân Yên, xã Tân Thành |
|
0,6 |
|
10 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư kết hợp dịch vụ thương mại thôn 3 Tân Yên, xã Tân Thành |
Thôn 3 Tân Yên, xã Tân Thành |
|
0,5 |
|
11 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư và dịch vụ thương mại gắn với xây dựng sân vận động huyện thôn 3 Tân Yên, xã Tân Thành, huyện Hàm Yên |
Thôn 3 Tân Yên, xã Tân Thành |
|
0,7 |
|
12 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 2 Tân Yên, xã Tân Thành, huyện Hàm Yên |
Thôn 2 Tân Yên, xã Tân Thành |
|
0,2 |
|
13 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dịch vụ thương mại, nhà ở công nhân và giới thiệu sản phẩm huyện Hàm Yên (gần Trung tâm dạy nghề huyện Hàm Yên), xã Tân Thành, huyện Hàm Yên |
Thôn 3 Tân Yên, xã Tân Thành |
|
0,2 |
|
14 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư ngã 3 chợ Tân Thành, xã Tân Thành |
Thôn 2 Tân Yên, xã Tân Thành |
|
0,1 |
|
15 |
Khu dân cư trung tâm xã Tân Thành |
xã Tân Thành |
|
0,2 |
|
16 |
Xây dựng khu đô thị mới trung tâm xã Phù Lưu |
Thôn Thọ, xã Phù Lưu |
|
3 |
|
17 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Quang, xã Phù Lưu, huyện Hàm Yên |
Thôn Quang, xã Phù Lưu |
|
0,2 |
|
18 |
Xây dựng khu dân cư, nhà ở thương mại trung tâm xã Thái Sơn |
Thôn 31, Thôn 4 Thái Bình, xã Thái Sơn |
|
0,6 |
|
19 |
Khu dân cư thôn Khởn, xã Thái Sơn |
Thôn Khởn, xã Thái Sơn |
|
1,1 |
|
20 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư trung tâm xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên |
xã Thái Sơn |
|
0,4 |
|
21 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 2 Thái Bình, xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên |
Thôn 2 Thái Bình, xã Thái Sơn |
|
0,2 |
|
22 |
Quy hoạch đất ở dọc Quốc lộ 2 tại xã Thái Sơn |
xã Thái Sơn |
|
0,7 |
|
23 |
Quy hoạch đất hai bên đường từ thôn 31 đến thôn Cây Đa, xã Thành Long |
Thôn 31, xã Thái Sơn |
|
0,3 |
|
24 |
Quy hoạch đất ở dọc đường Quốc lộ 3B xã Thái Sơn |
xã Thái Sơn |
|
0,8 |
|
25 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 2 Minh Thái (khu vực km33+500 đường QL2), xã Thái Sơn, huyện Hàm Yên |
Thôn 2 Minh Thái, xã Thái Sơn |
|
0,2 |
|
26 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư tự điều chỉnh giáp cổng trường tiểu học Quang Thái, xã Thái Hòa, huyện Hàm Yên |
Thôn Quang Thái, xã Thái Hòa |
|
0,2 |
|
27 |
Khu dân cư thôn Ao Vệ |
Thôn, Ao Vệ, xã Thái Hòa |
|
0,1 |
|
28 |
Điềm dân cư thôn Làng Mãn 1 |
Thôn làng Mãn, xã Thái Hòa |
|
0 |
|
29 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Đồng Chùa (trên trục đường Quốc lộ 2 km27+600) xã Thái Hòa, huyện Hàm Yên |
Thôn Đồng Chùa, xã Thái Hòa |
|
0,6 |
|
30 |
Quy hoạch khu dân cư (Dọc tuyến đường trục đô thị) |
TDP Yên Thịnh, Tân Kỳ, Tân An, thị trấn Tân Yên |
|
1 |
|
31 |
Khu đô thị mới huyện Hàm Yên |
TDP Yên Thịnh, thị trấn Tân Yên |
|
0,1 |
|
32 |
Xây dựng điểm dân cư tổ dân phố Ba Trãng, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên (đoạn km172+700 - QL2) |
TDP Ba Trãng, thị trấn Tân Yên |
|
0,5 |
|
33 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư tổ dân phố Ba Trãng, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên (đoạn Km36+700-QL2) |
TDP Ba Trãng, thị trấn Tân Yên |
|
0,1 |
|
34 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng khu dịch vụ thương mại tổ dân phố Tân Yên, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang |
TDP Tân Yên, thị trấn Tân Yên |
|
0,1 |
|
35 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư tổ dân phố Tân Bắc, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên |
TDP Tân Bắc, thị trấn Tân Yên |
|
1,5 |
|
36 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư Bắc Mục, thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên |
TDP Bắc Mục, thị trấn Tân Yên |
|
0,1 |
|
37 |
Quy hoạch các khu dân cư, dịch vụ dọc tuyến đường mở mới trục đường đô thị từ Km 174+900 đến Km 179+260 (Quốc lộ 2) |
Thị trấn Tân Yên |
|
1 |
|
38 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Thọ Bình 2 (01 điểm nằm trên tuyến đường ĐT189 và 01 điểm nằm trên tuyến đường Bình Xa - Minh Hương) xã Bình Xa, huyện Hàm Yên |
Thôn Thọ Bình 2, xã Bình Xa |
|
0,9 |
|
39 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Thọ Bình 1, xã Bình Xa, huyện Hàm Yên (sau chợ Bình Xa) |
Thôn Thọ Bình 1, xã Bình Xa |
|
0,1 |
|
40 |
Quy hoạch khu dân cư giáp Nhà văn hóa thôn Thác Lường |
Thôn Thác Lường, xã Bình Xa |
|
0,2 |
|
41 |
Xây dựng khu dân cư, dịch vụ và nhà ở thương mại trung tâm xã Yên Phú |
Thôn Làng Soi, thôn Làng Chiềng, thôn 3 Thống Nhất, xã Yên Phú |
|
0,9 |
|
42 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng khu Dịch vụ thương mại và giới thiệu sản phẩm của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang (tại Km 45+700, thôn 5 Minh Phú, xã Yên Phú bám theo tuyến đường Quốc lộ 2 Tuyên Quang -Hà Giang) |
Thôn 5 Minh Phú, xã Yên Phú |
|
0,4 |
|
43 |
Khu dân cư trung tâm xã Yên Phú |
xã Yên Phú |
|
0,2 |
|
44 |
Quy hoạch khu dịch vụ Dốc Đèn, xã Yên Phú |
xã Yên Phú |
|
0,3 |
|
45 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Phúc Long |
xã Bằng Cốc |
|
0,2 |
|
46 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Đồng Nhật |
Thôn Đồng Nhật, xã Bằng Cốc |
|
0,1 |
|
47 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư Thôn 4, xã Bằng Cốc, huyện Hàm Yên |
Thôn 4, xã Bằng Cốc |
|
0,4 |
|
48 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Thành Công 1 (khu vực km35 đường QL2), xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
Thôn Thành Công 1, xã Thành Long |
|
0,3 |
|
49 |
Quy Hoạch khu dân cư tự giãn dọc 2 bên đường liên thôn từ Chợ trung tâm xã đến ngã ba Km 35 thôn Thành Công 1, xã Thành Long |
Thôn Thành Công 1, xã Thành Long |
|
0,2 |
|
50 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư trung tâm xã Thành Long, huyện Hàm Yên |
Thôn Loa, xã Thành Long |
|
0,2 |
|
51 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Gạo Đình (nằm trên đường Quốc lộ 2 đi chợ Tổng, đối diện Trạm y tế xã) xã Đức Ninh, huyện Hàm Yên |
Thôn Gạo Đình, xã Đức Ninh |
|
0,1 |
|
52 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Cây Xoan, xã Đức Ninh, huyện Hàm Yên |
Thôn Cây Xoan, xã Đức Ninh |
|
0,1 |
|
53 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Gạo Đình, xã Đức Ninh, huyện Hàm Yên (khu trạm kiểm lâm) |
Thôn Gạo Đình, xã Đức Ninh |
|
0,1 |
|
54 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Cây Chanh 1 (trên trục đường Quốc lộ 2 km24+500), xã Đức Ninh, huyện Hàm Yên |
Thôn Cây, Chanh, xã Đức Ninh |
|
0,2 |
|
55 |
Điểm dân cư hai bên đường huyện lộ từ thôn Đồng Bằm đến hết thôn Làng Phan |
Thôn Làng Phan, Xuân Đức, Thắng Bình, Cây Thông, Uổm Tưởn, Tân Hùng, Làng Chẵng, Đồng Băm, xã Hùng Đức |
|
0,4 |
|
56 |
Khu dân cư trung tâm xã Hùng Đức |
xã Hùng Đức |
|
0,3 |
|
57 |
Khu dân cư mới thôn Khánh Hùng |
Thôn Khánh Hùng, xã Hùng Đức |
|
0,4 |
|
58 |
Khu dân cư mới thôn Khuân Then |
Thôn Khuân Then, xã Hùng Đức |
|
0,5 |
|
59 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Minh Hà |
Thôn Minh Hà, xã Minh Khương |
|
0,1 |
|
60 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Ngòi Họp |
Thôn Ngòi Họp, xã Minh Khương |
|
0,1 |
|
61 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Thăm Bon giáp đường ĐT189 |
Thôn Thăm Bon, xã Minh Khương |
|
0 |
|
62 |
Quy hoạch khu dân cư trung tâm xã ( khu trạm kiểm lâm) |
Thôn Xit Xa, xã Minh Khương |
|
0 |
|
63 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư tự điều chỉnh thôn Kim Giao (gần chợ trung tâm xã), xã Minh Hương huyện Hàm Yên (02 vị trí) |
Thôn Kim Giao, xã Minh Hương |
|
0,2 |
|
64 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 3 Minh Quang, xã Minh Hương, huyện Hàm Yên (trung tâm thôn 3 Minh Quang khu trạm y tế xã) |
Thôn 3 Minh Quang, xã Minh Hương |
|
0,1 |
|
65 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 6 Minh Quang, xã Minh Hương, huyện Hàm Yên ( Từ Hà Tiến đến Nghĩa Hòa Trung tâm xã Minh Hương) |
Thôn 6 Minh Quang, xã Minh Hương |
|
0,5 |
|
66 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 5 Minh Tiến, xã Minh Hương, huyện Hàm Yên |
Thôn 5 Minh Tiến, xã Minh Hương |
|
0,5 |
|
67 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư trung tâm xã gắn với quy hoạch xây dựng trạm y tế và sân vận động xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên |
xã Bạch Xa |
|
1,1 |
|
68 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Bến Đền, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên |
Thôn Bến Đền, xã Bạch Xa |
|
0,2 |
|
69 |
Quy hoạch khu dịch vụ thương mại km71 |
Thôn 68, xã Yên Lâm |
|
0,2 |
|
70 |
Khu dân cư trung tâm thôn Quảng Tân |
Thôn Quảng Tân, xã Yên Lâm |
|
1,3 |
|
71 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Tháng 10 |
thôn Tháng 10, Yên Lâm |
|
0,6 |
|
72 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư trung tâm xã Yên Lâm, huyện Hàm Yên |
xã Yên Lâm |
|
0,6 |
|
73 |
Khu dân cư thôn Bá |
Thôn Bá, xã Yên Thuận |
|
0,6 |
|
74 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn Thôm Vá, xã Yên Thuận, huyện Hàm Yên |
Thôn Vá, xã Yên Thuận |
|
0,2 |
|
75 |
Khu dân cư trung tâm xã Nhân Mục |
Thôn Đồng Móong, xã Nhân Mục |
|
0,3 |
|
76 |
Xây dựng điểm dân cư thôn Đồng Tàn, xã Nhân Mục |
Thôn Đồng Tàn, xã Nhân Mục |
|
0,9 |
|
77 |
QH chi tiết xây dựng khu dân cư thôn Phù Hương, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên |
xã Bạch Xa |
|
0,3 |
|
78 |
Quy hoạch khu dân cư tại khu vực thôn Chợ Bợ 2, xã Bình Xa, huyện Hàm Yên |
xã Bình Xa |
|
0,3 |
|
79 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Nà Luộc (2 khu) |
Phù Lưu |
|
0,4 |
|
80 |
Điểm dân cư hai bên tuyến đường QL3B (2 khu) |
xã Bình Xa |
|
0,3 |
|
81 |
Khu dân cư hai bên đường Cầu Bợ - đi cầu Tân Yên (đường Tân Yên- Thái Sơn) |
Xã Thái Sơn |
|
0,3 |
|
C2 |
Dự án khu nhà ở tái định cư (20 dự án) |
|
|
9,2 |
|
1 |
Xây dựng khu dân cư km35+800, xã Thành Long |
Thôn Thành Công 1, xã Thành Long |
|
0,7 |
|
2 |
Xây dựng khu dân cư thôn Làng Vai, xã Minh Dân |
Thôn Làng Vai, xã Minh Dân |
|
0,3 |
|
3 |
Xây dựng khu dân cư thôn Làng Báu, xã Minh Khương |
Thôn Làng Báu, xã Minh Khương |
|
0,4 |
|
4 |
Xây dựng khu dân cư thôn Thành Công 2, xã Thành Long |
Thôn Thành Công 2, xã Thành Long |
|
0,5 |
|
5 |
Xây dựng khu dân cư thôn Thuốc Hạ, xã Tân Thành |
Thôn Thuốc Hạ, xã Tân Thành |
|
0,6 |
|
6 |
Xây dựng khu dân cư thôn Khởn, xã Thái Sơn |
Thôn Khởn, xã Thái Sơn |
|
0,3 |
|
7 |
Xây dựng khu dân cư thôn Làng Ẻn, Bạch Xa |
Thôn Làng Ẻn, xã Bạch Xa |
|
0,3 |
|
8 |
Xây dựng khu dân cư thôn Phù Hương, Bạch Xa |
Thôn Phù Hương, xã Bạch Xa |
|
0,4 |
|
9 |
Xây dựng khu dân cư thôn Phòng Trao và Ngòi Nung, Bạch Xa |
Thôn Phòng Trao, thôn Ngòi Nung, xã Bạch Xa |
|
0,5 |
|
10 |
Xây dựng khu dân cư thôn 1 Làng Bát, xã Tân Thành |
Thôn 1 Làng Bát, xã Tân Thành |
|
0,3 |
|
11 |
Xây dựng khu dân cư thôn Bưa+Nghiệu, xã Phù Lưu |
thôn Bưa, thôn Nghiệu, xã Phù Lưu |
|
0,6 |
|
12 |
Xây dựng khu dân cư thôn Khe Mon, xã Thái Hòa |
Thôn Khe Mon, xã Thái Hòa |
|
0,6 |
|
13 |
Xây dựng khu dân cư thôn Lập Thành, xã Thái Hòa |
Thôn Lập Thành, xã Thái Hòa |
|
0,6 |
|
14 |
Xây dựng khu dân cư thôn Trung tâm, xã Minh Dân |
Thôn Trung Tâm, xã Minh Dân |
|
0,6 |
|
15 |
Xây dựng khu dân cư thôn Làng Rào, xã Đức Ninh |
Thôn Làng Rào, xã Đức Ninh |
|
0,2 |
|
16 |
Xây dựng khu dân cư thôn Ban Nhàm, xã Phù Lưu |
Thôn Ban Nhàm, xã Phù Lưu |
|
0,2 |
|
17 |
Xây dựng khu dân cư tổ dân phố Bắc Yên, thị trấn Tân Yên |
TDP Bắc Yên, thị trấn Tân Yên |
|
0,3 |
|
18 |
Xây dựng khu dân cư thôn Thăm Bon, xã Minh Khương |
Thôn Thăm Bon, xã Minh Khương |
|
0,5 |
|
19 |
Xây dựng khu dân cư thôn Uổn Tưởn, xã Hùng Đức |
Thôn Uổn Tưởn, xã Hùng Đức |
|
0,8 |
|
20 |
Xây dựng khu dân cư thôn Tân Khoa, thôn Lập Thành, xã Thái Hòa |
Thôn Tân Khoa, thôn Lập Thành, xã Thái Hòa |
|
0,5 |
|
C3 |
Nhà ở dân tự xây |
|
|
9,2 |
|
C4 |
Nhà ở công vụ cho Giáo viên |
|
|
0,1 |
|
C5 |
Nhà ở cho người có công |
|
|
0,3 |
|
C6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
2,0 |
|
|
127,1 |
252,8 |
0 |
||
A |
Danh mục dự án theo Quyết định số 695/QĐ-UBND (20 dự án) |
|
95,1 |
95,1 |
0 |
1 |
Dự án xây dựng nhà ở Khu du lịch sinh thái và dịch vụ thể thao Sơn Dương (khu B) |
Thị trấn Sơn Dương |
49,9 |
49,9 |
|
2 |
Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới tổ dân phố Cơ Quan |
Tân Bắc, thị trấn Sơn Dương |
9,8 |
9,8 |
|
3 |
Khu đô thị mới bên bờ sông Phó Đáy |
Thị trấn Sơn Dương |
4,4 |
4,4 |
|
4 |
Khu dân cư thôn Đá Trơn |
Xã Đông Thọ |
1,6 |
1,6 |
|
5 |
Khu dân cư xứ đồng Cống Khổng |
Xã Hồng Lạc |
0,8 |
0,8 |
|
6 |
Khu dân cư thông Lõng Khu |
Xã Sơn Nam |
1,6 |
1,6 |
|
7 |
Khu dân cư thôn Văn Bảo |
Xã Sơn Nam |
0,5 |
0,5 |
|
8 |
Khu dân cư thôn Quyết Thắng |
Xã Sơn Nam |
0,6 |
0,6 |
|
9 |
Khu dân cư thôn Ninh Bình |
Xã Ninh Lai |
1,3 |
1,3 |
|
10 |
Khu dân cư và chợ Xã Đại Phú |
Xã Đại Phú |
3,7 |
3,7 |
|
11 |
Khu dân cư thôn Phú Thọ 1 |
Xã Trường Sinh |
0,5 |
0,5 |
|
12 |
Khu dân cư thôn Ấm Thắng |
Xã Thượng Ấm |
0,3 |
0,3 |
|
13 |
Khu dân cư thôn Ninh Lai và Cây Đa 2 |
Xã Ninh Lai |
2 |
2 |
|
14 |
Khu dân cư và chợ xã Tú Thịnh |
Xã Tú Thịnh |
0,6 |
0,6 |
|
15 |
Khu dân cư xã Văn Phú |
Xã Văn Phú |
1 |
1 |
|
16 |
Khu dân cư thôn Tân Thịnh |
Xã Văn Phú |
0,2 |
0,2 |
|
17 |
Khu dân cư thôn Lương Thiện |
Xã Trường Sinh |
1,1 |
1,1 |
|
18 |
Khu dân cư thôn Cả |
Xã Tân Trào |
0,6 |
0,6 |
|
19 |
Khu dân cư tổ dân phố Tân An |
Thị trấn Sơn Dương |
0,6 |
0,6 |
|
20 |
Khu đô thị tại thị trấn Sơn Dương |
Thị trấn Sơn Dương |
14 |
14 |
|
B |
Danh mục dự án theo Quyết định số 32/QĐ-UBND (05 dự án) |
|
32 |
32 |
|
1 |
Khu nhà ở đô thị Sơn Đông, thị trấn Sơn Dương |
TDP Quyết Thắng, TT. Sơn Dương |
2,6 |
2,6 |
|
2 |
Khu dân cư, nhà ở tại xã Sơn Nam |
Xã Sơn Nam |
3,4 |
3,4 |
|
3 |
Khu đô thị tại xã Tân Thanh |
Xã Tân Thanh |
17,5 |
17,5 |
|
4 |
Khu đô thị dịch vụ thương mại xã Phúc Ứng |
Xã Phúc Ứng |
1,1 |
1,1 |
|
5 |
Khu đô thị Sinh thái Sơn Dương |
TT. Sơn Dương |
7,4 |
7,4 |
|
C |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung (26 dự án) |
|
0 |
125,7 |
|
C1 |
Dự án nhà ở thương mại, khu dân cư |
|
0 |
19,2 |
|
1 |
Khu dân cư thị trấn Sơn Dương |
Thị trấn Sơn Dương |
|
1,4 |
|
2 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị tại thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang |
Thuộc tổ dân phố Quyết Thắng, Làng Cả, Kỳ Lâm, thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương |
|
0,9 |
|
3 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng khu dân cư mới tại xã Phúc Ứng |
Xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
|
1,1 |
|
4 |
HTKT Khu dân cư tổ dân phố Tân An thị trấn Sơn Dương |
thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương |
|
0,3 |
|
5 |
HTKT Khu dân cư thôn Lõng Khu, xã Sơn Nam (Giai đoạn 1) |
Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương |
|
0,4 |
|
6 |
Quy hoạch và xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư TDP Tân Phúc thị trấn Sơn Dương |
Thị trấn Sơn Dương |
|
0,7 |
|
7 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Liên Thành - Đồng Luộc, xã Phúc Ứng |
Xã Phúc Ứng |
|
0,8 |
|
8 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư Ao Ngõa, TDP Cơ Quan |
Thị trấn Sơn Dương |
|
0,3 |
|
9 |
Quy hoạch chi tiết khu nhà ở và dịch vụ thương mại Gò Cao, xã Hồng Lạc |
Xã Hồng Lạc |
|
2,4 |
|
10 |
Quy hoạch chi tiết khu nhà ở và dịch vụ thương mại thôn Quyết Thắng, xã Sơn Nam |
Xã Sơn Nam |
|
0,3 |
|
11 |
Quy hoạch chi tiết khu nhà ở và dịch vụ thương mại tại xã Ninh Lai |
Xã Ninh Lai |
|
0,3 |
|
12 |
Xây dựng khu dân cư, nhà ở thôn Cây Đa II, xã Ninh Lai |
xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương |
|
0,8 |
|
13 |
Xây dựng khu dân cư Vạt Chanh - Làng Sinh, xã Thiện Kế |
xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương |
|
0,2 |
|
14 |
Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới TDP Cơ Quan, Tân Bắc, thị trấn Sơn Dương (giai đoạn 3) |
thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương |
|
1,2 |
|
15 |
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư, dân cư thôn Khuân Ráng, xã Phúc Ứng |
xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
|
1 |
|
16 |
Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tại thôn Bờ Hồ |
Thôn Bờ Hồ, xã Kháng Nhật |
|
1,5 |
|
17 |
Khu dân cư Trung tâm xã Trung Yên |
Xã Trung Yên, huyện Sơn Dương |
|
0,2 |
|
18 |
Xây dựng Khu dân cư phía sau UBND xã Trung Yên |
Xã Trung Yên, huyện Sơn Dương |
|
0,4 |
|
19 |
Xây dựng khu nhà ở kết hợp thương mại tại thôn Tân Thịnh, Phai Cày xã Phúc Ứng |
Xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
|
1,2 |
|
20 |
Xây dựng khu dân cư Lõng khu, xã Sơn Nam (giai đoạn 2) |
Xã Sơn Nam, huyện Sơn Dương |
|
2 |
|
21 |
Xây dựng khu dân cư thôn Cầu Đã, xã Hợp Hoà (2 bên trục đường ĐT185) |
Xã Hợp Hòa, huyện Sơn Dương |
|
0,4 |
|
22 |
Xây dựng khu dân cư dọc theo tuyến đường động lực phát triển kinh tế vùng từ ngã 3 Ông Việt đi qua thôn Phai Cày xã Phúc Ứng sang Tổ Dân Phố Làng Cả kết nối với đường ĐT 185 |
thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương |
|
0,3 |
|
23 |
Xây dựng khu dân cư giáp cụm công nghiệp Phúc Ứng 2 |
Xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương |
|
0,3 |
|
24 |
Khu nhà ở thương mại, dịch vụ cho người có thu nhập thấp |
Xã Tú Thịnh, huyện Sơn Dương |
|
0,3 |
|
25 |
Xây dựng khu nhà ở, kết hợp thương mại, dịch vụ tổ dân phố Bắc Hoàng, thị trấn Sơn Dương |
thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương |
|
0,3 |
|
26 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Đá Trơn, xã Đông Thọ |
xã Đông Thọ |
|
0,2 |
|
C1 |
Nhà ở dân tự xây |
|
|
92,1 |
|
C2 |
Nhà ở công vụ cho Giáo viên |
|
|
0,1 |
|
C3 |
Nhà ở cho người có công |
|
|
0,5 |
|
C4 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
10,4 |
|
C5 |
Nhà ở cho tái định cư |
|
|
3,4 |
|
|
34,82 |
115,42 |
|
||
A |
Danh mục dự án theo Quyết định số 695/QĐ-UBND (20 dự án) |
|
22,72 |
22,72 |
|
1 |
Quy hoạch chi tiết điểm tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng xây dựng công trình Trụ sở Bảo hiểm xã hội và các công trình trên địa bàn huyện Chiêm Hóa |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
0,8 |
0,8 |
|
2 |
Quy hoạch chi tiết khu đô thị tại tổ Vĩnh Thịnh, thị trấn Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
3,52 |
3,52 |
|
3 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Đóng, xã Hùng Mỹ |
Xã Hùng Mỹ |
0,3 |
0,3 |
|
4 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Hợp Long 1, xã Yên Nguyên |
Xã Yên Nguyên |
0,5 |
0,5 |
|
5 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Soi Trinh, xã Trung Hòa |
Xã Trung Hòa |
1,6 |
1,6 |
|
6 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư thôn Trục Trì, xã Yên Nguyên |
Xã Yên Nguyên |
0,9 |
0,9 |
|
7 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư và chỉnh trang đô thị tại tổ Đồng Tụ, thị trấn Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
0,3 |
0,3 |
|
8 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư Bản Chỏn, thôn Bản Chỏn, xã Phúc Sơn |
Xã Phúc Sơn |
0,7 |
0,7 |
|
9 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư trung tâm xã Tân Mỹ, thôn Bản Tụm, xã Tân Mỹ |
Xã Tân Mỹ |
0,9 |
0,9 |
|
10 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Càng Nộc, xã Hòa Phú |
Xã Hòa Phú |
0,6 |
0,6 |
|
11 |
Quy hoạch chi tiết khu dân cư thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh |
Xã Phúc Thịnh |
0,4 |
0,4 |
|
12 |
Khu dân cư Kim Quang (Đồng cột cũ), xã Kim Bình |
Xã Kim Bình |
1,5 |
1,5 |
|
13 |
Khu dân cư Gia Kè, xã Hòa Phú (đường đi xã Nhân Lý, giáp chợ Hòa Phú) |
Xã Nhân Lý |
1,6 |
1,6 |
|
14 |
Khu dân cư Làng Tói, xã Yên Nguyên |
Xã Yên Nguyên |
1,2 |
1,2 |
|
15 |
Khu dân cư thôn Noong Phường, Minh Quang |
Xã Minh Quang |
1,5 |
1,5 |
|
16 |
Khu dân cư thôn thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp cây xăng KM6) |
Xã Phúc Thịnh |
1,7 |
1,7 |
|
17 |
Khu dân cư thôn thôn Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp đường vào Tân Thịnh) |
Xã Phúc Thịnh |
1,2 |
1,2 |
|
18 |
Khu dân cư Nà Lừa, xã Trung Hà (cổng UBND xã) |
Xã Trung Hà |
1,2 |
1,2 |
|
19 |
Quy hoạch khu thương mại để cho thuê đất tại đường Đồng Luộc - Phúc Hương |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
1 |
1 |
|
20 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư tổ dân phố Vĩnh Thịnh |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
1,3 |
1,3 |
|
B |
Danh mục dự án theo Quyết định số 32/QĐ-UBND (07 dự án) |
|
12,1 |
12,1 |
|
1 |
Khu dân cư và Khu thương mại dịch vụ tại xã Phúc Thịnh |
Xã Phúc Thịnh |
3,1 |
3,1 |
|
2 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư thôn Kim Quang, xã Kim Bình |
Xã Kim Bình |
0,8 |
0,8 |
|
3 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư thôn Nà Lừa, xã Trung Hà |
Xã Trung Hà |
0,6 |
0,6 |
|
4 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp đường vào Tân Thịnh) |
Xã Phúc Thịnh |
1,3 |
1,3 |
|
5 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư đường Đồng Luộc - Phúc Hương, thị trấn Vĩnh Lộc (tổ Vĩnh Thịnh) |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
1,6 |
1,6 |
|
6 |
Khu dân cư Vĩnh Khang, tổ Vĩnh Khang, thị trấn Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
1,5 |
1,5 |
|
7 |
Điểm dân cư Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp cây xăng Km6 và Trạm Y tế xã) |
Xã Phúc Thịnh |
3,2 |
3,2 |
|
C |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung (31 dự án) |
|
0 |
80,6 |
|
C1 |
Dự án nhà ở thương mại, khu dân cư (30 dự án) |
|
|
21,80 |
|
1 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp đường vào Tân Thịnh) |
Xã Phúc Thịnh |
|
1,3 |
|
2 |
Khu dân cư và Khu thương mại dịch vụ tại xã Phúc Thịnh |
Xã Phúc Thịnh |
|
0,3 |
|
3 |
Dự án xây dựng khu đô thị mới tại tổ dân phố Vĩnh Thịnh |
TT Vĩnh Lộc |
|
0,4 |
|
4 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư thôn Kim Quang, xã Kim Bình |
Xã Kim Bình |
|
0,8 |
|
5 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư thôn Nà Lừa, xã Trung Hà |
Xã Trung Hà |
|
0,6 |
|
6 |
Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm dân cư đường Đồng Luộc - Phúc Hương, thị trấn Vĩnh Lộc (tổ Vĩnh Thịnh) |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
|
1,6 |
|
7 |
Điểm dân cư Phúc Tâm, xã Phúc Thịnh (giáp cây xăng Km6 và Trạm Y tế xã) |
Xã Phúc Thịnh |
|
0,3 |
|
8 |
Khu dân cư Vĩnh Khang, tổ Vĩnh Khang, thị trấn Vĩnh Lộc |
Thị trấn Vĩnh Lộc |
|
1,5 |
|
9 |
Quy hoạch khu thương mại để cho thuê đất tại đường Đồng Luộc - Phúc Hương |
TT Vĩnh Lộc |
|
0,5 |
|
10 |
Quy hoạch chi tiết và xây dựng điểm dân cư tổ dân phố Vĩnh Thịnh |
TT Vĩnh Lộc |
|
0,6 |
|
11 |
Quy hoạch khu dân cư Ngọc Quang |
Xã Kim Bình |
|
1 |
|
12 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Pác Hóp, xã Linh Phú |
Xã Linh Phú |
|
0,2 |
|
13 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Khuổi Đấng, xã Linh Phú |
Xã Linh Phú |
|
0,4 |
|
14 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Đầm Hồng 2, xã Ngọc Hội |
Xã Ngọc Hội |
|
0,8 |
|
15 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Nà Ngà, xã Ngọc Hội |
Xã Ngọc Hội |
|
0,2 |
|
16 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Lăng Luông |
Xã Tân Thịnh |
|
0,7 |
|
17 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Khun Mạ |
Xã Tri Phú |
|
0,5 |
|
18 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Phố Chinh |
Xã Vinh Quang |
|
0,5 |
|
19 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Làng Ải |
Xã Xuân Quang |
|
1 |
|
20 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Nà Rùng (ngã ba Nà Rùng) |
Xã Hà Lang |
|
0,5 |
|
21 |
Quy hoạch khu dân cư trung khu trung tâm xã |
Xã Hà Lang |
|
1,4 |
|
22 |
Quy hoạch khu dân cư thôn An Thái |
Xã Tân An |
|
1,4 |
|
23 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Thôm Bưa; Nà Héc |
Xã Tân Mỹ |
|
0,9 |
|
24 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Nà Lừa (Khu 2) |
Xã Trung Hà |
|
0,9 |
|
25 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Hợp Long 2 |
Xã Yên Nguyên |
|
0,2 |
|
26 |
Quy hoạch khu dân cư Vĩnh Khang (Trường Mầm non Sao Mai) |
TT Vĩnh Lộc |
|
0,4 |
|
27 |
Khu đô thị nghỉ dưỡng Soi Gà |
TT Vĩnh Lộc |
|
1,1 |
|
28 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Gia Kè- Càng Nộc |
Xã Hòa Phú |
|
0,2 |
|
29 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Bản Tụm |
Xã Tân Mỹ |
|
1,4 |
|
30 |
Quy hoạch khu dân cư thôn Trục Trì; Nhân Thọ |
Xã Yên Nguyên |
|
0,2 |
|
C2 |
Dự án khu nhà ở tái định cư (01 dự án) |
|
|
0,2 |
|
1 |
Quy hoạch điểm tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng xây dựng công trình Trụ sở Bảo hiểm xã hội và các công trình trên địa bàn huyện Chiêm Hóa |
TT Vĩnh Lộc |
|
0,2 |
|
C3 |
Nhà ở dân tự xây |
|
|
44,7 |
|
C4 |
Nhà ở công vụ cho Giáo viên |
|
|
0,4 |
|
C5 |
Nhà ở cho người có công |
|
|
1,4 |
|
C6 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
12,1 |
|
|
7,1 |
26,5 |
|
||
A |
Danh mục dự án theo Quyết định số 695/QĐ-UBND (08 dự án) |
|
7,1 |
7,1 |
|
1 |
Cụm dân cư khu vực trung tâm huyện Lâm Bình |
Xã Lăng Căn |
2 |
2 |
|
2 |
Khu dân cư xã Bình An, huyện Lâm Bình |
Xã Bình An |
0,5 |
0,5 |
|
3 |
Khu dân cư xã Hồng Quang, huyện Lâm Bình |
Xã Hồng Quang |
0,7 |
0,7 |
|
4 |
Khu dân cư xã Thượng Lâm |
Xã Thượng Lâm |
1 |
1 |
|
5 |
Khu dân cư xã Thổ Bình |
Xã Thổ Bình |
1 |
1 |
|
6 |
Khu dân cư xã Xuân Lập |
Xã Xuân Lập |
0,5 |
0,5 |
|
7 |
Khu dân cư xã Phúc Yên |
Xã Phúc Yên |
0,7 |
0,7 |
|
8 |
Khu dân cư xã Khuôn Hà |
Xã Khuôn Hà |
0,7 |
0,7 |
|
B |
Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung (08 dự án) |
|
0 |
19,4 |
|
B1 |
Dự án nhà ở thương mại, khu dân cư (08 dự án) |
|
|
8,3 |
|
1 |
Xây dựng hạ tầng khu dân cư thôn Bó Ngoạng xã Phúc Sơn, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
Xã Phúc Sơn, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
|
1,5 |
|
2 |
Xây dựng hạ tầng khu dân cư thôn Noong Phường xã Minh Quang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
Xã Minh Quang, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
|
1,2 |
|
3 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn Bản Chợ, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
Xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
|
0,3 |
|
4 |
Xây dựng khu dân cư Nà Mèn thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
Thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
|
1 |
|
5 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dịch vụ thương mại thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
Thị trấn Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
|
3 |
|
6 |
Xây dựng hạ tầng khu dân cư thôn Bản Lai xã Phúc Sơn, huyện Lâm Bình |
Xã Phúc Sơn, huyện Lâm Bình |
|
0,5 |
|
7 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn Nà Liềm, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
Xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
|
0,5 |
|
8 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư thôn Nà Tông, xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
Xã Thượng Lâm, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang |
|
0,3 |
|
B2 |
Nhà ở dân tự xây |
|
|
5,4 |
|
B3 |
Nhà ở công vụ cho Giáo viên |
|
|
0,2 |
|
B4 |
Nhà ở cho người có công |
|
|
0,2 |
|
B5 |
Nhà ở cho hộ nghèo |
|
|
5,3 |
|
|
Tổng cộng toàn tỉnh (373 dự án) |
|
|
1.082,3 |
62,6 |
|
Danh mục dự án theo Quyết định số 32/QĐ-UBND và Quyết định số 695/QĐ-UBND (110 dự án) |
|
|
563,2 |
45,93 |
|
Danh mục dự án, khu dân cư điều chỉnh, bổ sung (263 dự án) |
|
|
519,1 |
16,7 |