Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2016 về định mức xe chuyên dùng cho cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 2656/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 07/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Đức Vinh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2656/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 243/HĐND ngày 24/8/2016 về định mức xe chuyên dùng của tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3534/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức trang bị xe chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh:
a) Đối tượng áp dụng là các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.
b) Xe ô tô chuyên dùng được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách, nguồn vốn của công ty nhà nước (kể cả viện trợ, quà biếu, tặng cho của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật...) thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg gồm các loại xe ô tô sau:
- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ gồm: xe cứu thương, xe cứu hỏa, xe chuyên dùng chở tiền, xe chở phạm nhân, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe thu phát điện báo, xe sửa điện, xe kéo, xe cần cẩu, xe tập lái, xe phục vụ thông tin liên lạc, xe phục vụ ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân, xe thanh sát hạt nhân...
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội là xe không gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ nhưng được sử dụng phục vụ cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực gồm: xe xét xử lưu động của ngành tòa án, xe chỉ đạo phòng chống lụt bão, xe tìm kiếm cứu nạn, xe kiểm lâm, xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe hộ đê, xe chở học sinh, sinh viên, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu...
2. Định mức trang bị, chủng loại xe ô tô chuyên dùng:
Định mức xe ô tô chuyên dùng toàn tỉnh: 267 chiếc, trong đó:
- Xe có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ: 50 chiếc.
- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội: 217 chiếc.
(Chi tiết định mức xe chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, xử lý, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Giá mua xe ô tô chuyên dùng:
a) Đối với xe ô tô chuyên dùng gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ và xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên để phục vụ nhiệm vụ đặc thù là giá bán xe trên thị trường tại thời điểm mua sắm do Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
b) Đối với xe ô tô chuyên dùng không thuộc quy định tại điểm a, khoản này, giá mua xe thực hiện như đối với xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại Điều 7 Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg với mức giá tối đa là 720 triệu đồng/xe (trường hợp cần thiết mua xe từ 12 đến 16 chỗ ngồi để thực hiện nhiệm vụ hoặc xe ô tô 2 cầu do thường xuyên phải đi công tác tại địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn thì giá mua xe tối đa là 1.040 triệu đồng/xe).
2. Việc mua sắm, trang bị xe ô tô chuyên dùng (số lượng, chủng loại, mức giá) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ dự toán ngân sách được duyệt hàng năm và định mức xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
3. Xe ô tô chuyên dùng được thanh lý khi đã quá thời gian sử dụng theo quy định mà không thể tiếp tục sử dụng được hoặc đã bị hư hỏng nhưng việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, không đảm bảo an toàn khi vận hành theo kiểm định của cơ quan có chức năng của nhà nước. Việc trang bị thay thế xe ô tô chuyên dùng không được vượt quá số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Số tiền thu được từ thanh lý xe ô tô chuyên dùng sau khi trừ các chi phí liên quan theo quy định được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Riêng đối với đơn vị sự nghiệp công lập được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
4. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án được trang bị xe ô tô theo quy định tại Quyết định này thực hiện việc quản lý xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án theo quy định của pháp luật.