ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2649/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 02 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phần
I. Danh mục quy trình).
Điều 2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối
hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thiết lập quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính này trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh
Thừa Thiên Huế (Phần II. Nội dung quy trình).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm
theo Quyết định số 2649/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH
STT
|
Tên Quy trình
|
Mã số TTHC
|
Quyết định công bố Danh mục TTHC
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
1.004363
|
Quyết định số 2520/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về Công bố
danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực
vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
1.004346
|
Phần II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
1. Thủ tục
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a) Thời hạn giải quyết: 16 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Tiếp nhận và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thành lập đoàn đánh giá:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Đánh giá tại cơ sở: 01
ngày làm việc;
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh
giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu);
- Thời gian khắc phục nếu cơ
sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày;
- Cấp giấy chứng nhận cho cơ
sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
b) Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
Bộ phận HC-TH của Trung tâm
PV Hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận
hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ
trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến)
cho Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn của Chi cục
|
Nhận hồ sơ điện tử và phân
công giải quyết
Trưởng phòng xem xét lại
thành phần, nội dung hồ sơ, giao việc cho chuyên viên phụ trách xử lý hồ sơ.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên phòng Chuyên môn
của Chi cục
|
Thẩm tra, xác minh, dự thảo
kết quả giải quyết
- Chuyên viên kiểm tra lại
thành phần, số lượng, nội dung hồ sơ. Nếu sai sót hoặc chưa đầy đủ so với quy
định, cần bổ sung làm rõ thêm nội dung thì lựa chọn một trong các thao tác
sau:
+ Thực hiện thao tác yêu cầu
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ và viết phiếu yêu cầu bổ sung, điều chỉnh hồ sơ gửi
cho TTPVHCC tỉnh.
+ Thực hiện thao tác hoàn trả
lại hồ sơ cho bước trước, kèm theo văn bản ghi rõ lý do hoàn trả.
- Tiến hành thẩm định hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ đầy đủ yêu cầu, điều kiện; dự thảo kết quả thẩm định và chuyển
hồ sơ cho Trưởng phòng xem xét, xác nhận.
|
96 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Chuyên môn của
Chi cục
|
Xác nhận
- Trường hợp hồ sơ phải yêu cầu
bổ sung thì Trưởng phòng xác nhận phiếu yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ hoàn trả lại
cho bước trước thì Trưởng phòng xác nhận văn bản ghi rõ lý do hoàn trả và thực
hiện thao tác trả lại hồ sơ cho bước trước.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đã
được thẩm định xong thì Trưởng phòng kiểm tra dự thảo kết quả thẩm định, ký
nháy và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Chi cục xem xét.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Chi cục
|
- Lãnh đạo Chi cục xem xét hồ
sơ, nếu đồng ý với kết quả dự thảo thì ký phê duyệt kết quả thẩm định và chuyển
cho văn thư phát hành văn bản.
- Trường hợp không đồng ý với
kết quả giải quyết thì Lãnh đạo Chi cục trả hồ sơ lại cho phòng chuyên môn thực
hiện bước 4.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Bộ phận văn thư
|
Vào số văn bản, đóng dấu, ký
số, chuyển kết quả (bản điện tử và bản giấy) cho Trung tâm PV hành
chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC
cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí.
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
128 giờ làm việc
|
2. Thủ tục
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a) Thời hạn giải quyết 16 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cụ thể:
- Tiếp nhận và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc;
- Thẩm định hồ sơ: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Thành lập đoàn đánh giá:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;
- Đánh giá tại cơ sở: 01
ngày làm việc;
- Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh
giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu);
- Thời gian khắc phục nếu cơ
sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày;
- Cấp giấy chứng nhận cho cơ
sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc
kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
b) Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ của Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm PV Hành chính công tỉnh.
Bộ phận HC-TH của Trung tâm
PV Hành chính công tỉnh
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp
nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho cá nhân/tổ chức;
- Số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ
trên phần mềm một cửa và hồ sơ giấy (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến)
cho Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật xử lý hồ sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phòng Chuyên môn của Chi cục
|
Nhận hồ sơ điện tử và phân
công giải quyết
Trưởng phòng xem xét lại
thành phần, nội dung hồ sơ, giao việc cho chuyên viên phụ trách xử lý hồ sơ.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên phòng Chuyên
môn của Chi cục
|
Thẩm tra, xác minh, dự thảo
kết quả giải quyết
- Chuyên viên kiểm tra lại
thành phần, số lượng, nội dung hồ sơ. Nếu sai sót hoặc chưa đầy đủ so với quy
định, cần bổ sung làm rõ thêm nội dung thì lựa chọn một trong các thao tác
sau:
+ Thực hiện thao tác yêu cầu
điều chỉnh, bổ sung hồ sơ và viết phiếu yêu cầu bổ sung, điều chỉnh hồ sơ gửi
cho TTPVHCC tỉnh.
+ Thực hiện thao tác hoàn trả
lại hồ sơ cho bước trước, kèm theo văn bản ghi rõ lý do hoàn trả.
- Tiến hành thẩm định hồ sơ
trong trường hợp hồ sơ đầy đủ yêu cầu, điều kiện; dự thảo kết quả thẩm định
và chuyển hồ sơ cho Trưởng phòng xem xét, xác nhận.
|
96 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Chuyên môn của
Chi cục
|
Xác nhận
- Trường hợp hồ sơ phải yêu cầu
bổ sung thì Trưởng phòng xác nhận phiếu yêu cầu điều chỉnh, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ hoàn trả lại
cho bước trước thì Trưởng phòng xác nhận văn bản ghi rõ lý do hoàn trả và thực
hiện thao tác trả lại hồ sơ cho bước trước.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đã
được thẩm định xong thì Trưởng phòng kiểm tra dự thảo kết quả thẩm định, ký
nháy và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Chi cục xem xét.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Chi cục
|
- Lãnh đạo Chi cục xem xét hồ
sơ, nếu đồng ý với kết quả dự thảo thì ký phê duyệt kết quả thẩm định và chuyển
cho văn thư phát hành văn bản.
- Trường hợp không đồng ý với
kết quả giải quyết thì Lãnh đạo Chi cục trả hồ sơ lại cho phòng chuyên môn thực
hiện bước 4.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Bộ phận văn thư
|
Vào số văn bản, đóng dấu, ký
số, chuyển kết quả (bản điện tử và bản giấy) cho Trung tâm PV hành
chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Xác nhận trên phần mềm một cửa;
Trả kết quả giải quyết TTHC
cho cá nhân/tổ chức và thu phí, lệ phí.
|
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
128 giờ làm việc
|
Lưu ý:
- Trường hợp chưa đạt yêu cầu,
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều
kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày đồng thời
gia hạn thời gian xử lý hồ sơ trên phần mềm thêm 63 ngày.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở
hoặc kết quả kiểm tra lại.