ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2642/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
11 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai
đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1369/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ. Nội dung chi tiết có Phụ lục đính
kèm.
Điều 2.
Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ phối
hợp Sở Thông tin và Truyền thông công khai thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; tổ chức thực hiện thủ tục
hành chính nội bộ theo quy định; tổ chức rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính,
hoàn thành trước ngày 15/10/2024.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền
thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh:
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 2642/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
LĨNH VỰC/TÊN TTHC
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục thành lập sàn giao dịch
công nghệ vùng
|
|
2
|
Thủ tục giám định chất lượng và
giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
|
3
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
|
4
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục
thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ nơi sàn giao dịch công nghệ
vùng đặt trụ sở chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản
cho tổ chức lập hồ sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN phải có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày có ý kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định
thành lập. Trường hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy
ban nhân dân tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở KH&CN nơi Sàn giao dịch
công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập;
- Đề án thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập;
- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt
động;
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN phải có ý kiến thẩm định.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày có ý kiến thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và ra quyết định
thành lập
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành
lập Sàn giao dịch công nghệ vùng.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thành lập Sàn giao dịch
công nghệ vùng
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Sàn giao dịch công nghệ vùng được
thành lập khi đủ điều kiện sau đây:
* Điều lệ tổ chức và hoạt động
- Tên tổ chức khoa học và công
nghệ bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được
viết bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ
cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của
tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp
với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công
nghệ khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của
Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trụ sở chính có địa chỉ được
xác định rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư
điện tử (nếu có).
- Người đại diện.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một
trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực
nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và
công nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4
Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
- Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và
quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức
khoa học và công nghệ.
- Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm
tiền mặt và các tài sản khác quy ra tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và
các nguyên tắc về tài chính khác.
- Điều kiện, trình tự, thủ tục
sáp nhập, chia, tách, giải thể (nếu có).
- Cam kết tuân thủ pháp luật.
* Điều kiện về nhân lực:
- Có ít nhất 05 người có trình
độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng
chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao
công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài
sản trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình
độ đại học trở lên, có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong
các kỹ năng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại
hóa công nghệ, tài sản trí tuệ.
* Điều kiện về cơ sở vật chất -
kỹ thuật đối với sàn giao dịch công nghệ vùng:
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện
tích tối thiểu 500m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới
thiệu, tư vấn, đàm phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động
khác phục vụ chức năng của sàn giao dịch công nghệ;
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền
sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ;
về tổ chức, cá nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá
công nghệ, tài sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển
giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
- Có quy trình kỹ thuật, quy
trình quản lý giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của
các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có trang tin điện tử riêng hoặc
có quyền sử dụng trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có bảng giao dịch điện tử và
biện pháp kỹ thuật bảo đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản
trí tuệ và cập nhật thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN
ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
2. Thủ tục
giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự
án đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định (là
cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN)
gửi văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg, kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi
phạm trong dự án đầu tư không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (Sở KH&CN) nơi thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp Sở KH&CN đồng thời
là cơ quan yêu cầu giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở KH&CN xem
xét các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để
thực hiện giám định hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở KH&CN
ban hành văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc
giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần
thiết phải tổ chức việc giám định, Sở KH&CN ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ,
tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được văn bản đề nghị của Sở KH&CN, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo
cáo kèm theo bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu
tư) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở KH&CN.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được báo cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở KH&CN quyết
định thành lập Hội đồng tư vấn KH&CN và tổ chức họp Hội đồng để xem xét,
cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng
chưa đủ căn cứ để cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ hoặc có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét,
tư vấn thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội
dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
khi nhận được kiến nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định, Sở KH&CN tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề
nghị giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định với tổ chức
giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện giám định
quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn
tổ chức giám định, Sở KH&CN tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được chứng thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở
KH&CN tổ chức họp Hội đồng tư vấn KH&CN lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận được ý kiến của Hội đồng tư vấn KH&CN về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở KH&CN xem xét
các nội dung kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy
móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu
giám định và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở
KH&CN lấy thêm ý kiến của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định
kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu
tư.
- Số lượng: 01 bộ.
a) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện
giám định thông qua tổ chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
- Trường hợp phải đấu thầu lựa
chọn tổ chức giám định được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian
thực hiện đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải Dương.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản kết luận về chất lượng
và giá trị máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định (Mẫu số 01 Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu
hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6
năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg
ngày 19/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư.
Mẫu
số 01. Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định
TÊN CƠ QUAN YÊU
CẦU GIÁM ĐỊNH1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..............
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
Kính
gửi: Cơ quan có thẩm quyền2
Căn cứ Quyết định số
..../2023/QĐ-TTg ngày ...tháng ...năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư;
Ngày ... tháng ... năm ......,
................(cơ quan yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư
................... có dấu hiệu vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về chuyển
giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự
án; tên nhà đầu tư; địa điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự
án):
............................................................................................................................
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của dự án: .............................
3. Tài liệu cung cấp thông tin
về dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hồ sơ dự án đầu tư: ..............................................
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập
Hợp đồng chuyển giao công nghệ: ........................
- Triển khai thực hiện dự án đầu
tư không đúng với hồ sơ đã đăng ký: ..................
- Triển khai hợp đồng chuyển
giao công nghệ không đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép:
...................................................................................................................................
............................(cơ
quan yêu cầu giám định) đề nghị ..........................(cơ quan có thẩm quyền)
tổ chức việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án nêu trên và gửi kết quả giám định đến
.......................(cơ quan yêu cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám
định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu .........
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________
1 Cơ quan yêu cầu
giám định là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ.
2 Cơ quan có thẩm
quyền là bộ khoa học và công nghệ đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của quốc hội, thủ tướng chính phủ; hoặc là
cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
thực hiện dự án đối với dự án có dấu hiệu vi phạm không thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của quốc hội, thủ tướng chính phủ.
3. Thủ tục
bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Giám đốc Sở KH&CN có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu
chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của
người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám
định tư pháp, tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám định
viên tư pháp ở địa phương.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Sở KH&CN có trách nhiệm lập
danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm.
- Danh sách giám định viên tư
pháp trong hoạt động KH&CN tại địa phương được đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách
chung.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám
định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ
nhiệm giám định viên tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị
miễn nhiệm do nghỉ hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp đại học
trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
+ Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch
tư pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy xác nhận về thời gian thực
tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm
làm việc.
+ Các giấy tờ khác chứng minh
người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm
giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải
Dương
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức
tốt;
- Có trình độ đại học trở lên
và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm)
năm trở lên.
- Người thuộc một trong các trường
hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất
nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Ngoài quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 4 Thông tư số 03/2022/TT- BKHCN, giám định viên tư pháp trong lĩnh
vực công nghệ, thiết bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối
với các đối tượng sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng
tốt nghiệp trình độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
+ Ngành khoa học kỹ thuật và
công nghệ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy
móc;
+ Một trong các ngành vật lý hạt
nhân, công nghệ hạt nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực
năng lượng nguyên tử;
+ Một trong các ngành khoa học
kỹ thuật và công nghệ, khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định
tư pháp đối tượng sở hữu công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giám định tư pháp năm
2012 ngày 20/6/2012.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.
4. Thủ tục
miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện
- Giám đốc Sở KH&CN chủ
trì, thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa
phương;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư
pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư
pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm
giám định viên tư pháp của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc
đơn xin miễn nhiệm của giám định viên tư pháp;
+ Văn bản, giấy tờ chứng minh
giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
10 Luật Giám định tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định
miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hải
Dương
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Việc miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động KH&CN được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của
pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành
vi quy định tại Điều 6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc
quyết định thôi việc, trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục
tham gia hoạt động giám định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có
nhu cầu sử dụng phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc
chuyển công tác sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp
tục thực hiện giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định
viên tư pháp. Trường hợp giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ
nhiệm để thành lập Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày được bổ nhiệm không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ
ngày có quyết định cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giám định tư pháp năm
2012 ngày 20/6/2012.
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10/6/2020.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp.
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật Giám định tư pháp.
- Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN
ngày 20/4/2022 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong
hoạt động KH&CN.