ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1724/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
23 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Tiếp theo Kế hoạch số 3521/KH-UBND ngày
31/10/2022 của UBND tỉnh Điện Biên Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên (có
danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC; - Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH
MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 9 năm 2024
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Số tt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ
sư
|
Công chức, viên chức
|
Sở KH&CN
|
2
|
Thủ tục thực hiện giám định chất lượng và giá trị
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
|
Hoạt động Khoa học
và Công nghệ
|
Sở KH&CN
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Xét thăng hạng
viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư
* Trình tự thực hiện TTHC:
- Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ nộp hồ sơ xét thăng hạng, bao gồm: Tờ trình đề nghị xét thăng hạng; Hồ sơ
cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
- Sở Khoa học và công nghệ tổng hợp nhu cầu chỉ
tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (mẫu số 5, 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020).
- Xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp trình Sở Nội vụ phê duyệt.
- Sau khi có Quyết định phê duyệt Đề án của Sở Nội
vụ, Sở Khoa học và công nghệ thành lập Hội đồng và tổ chức xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch
Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan tổ chức xét
thăng hạng đề nghị Sở Nội vụ phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng.
- Sau khi có Quyết định của Sở Nội vụ phê duyệt kết
quả kỳ xét thăng hạng. Giám đốc Sở ban hành quyết định công nhận kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng
tuyển tới đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử của cơ quan”.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền hoặc người được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ
nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức trúng tuyển
theo quy định.
* Cách thức thực hiện: Không quy định.
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét thăng hạng;
- Hồ sơ cá nhân viên chức đăng ký dự xét thăng hạng.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
* Thời hạn giải quyết: Không quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ có viên chức đăng ký dự
xét thăng hạng, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ đăng ký dự xét thăng hạng.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và
Công nghệ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và
Công nghệ.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới đối với viên chức
trúng tuyển theo quy định.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải
căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ
chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp
luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và
Công nghệ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV;
- Thông tư số 08/2021/TT-BKHCN ngày 27/10/2021 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét
thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 06/2023/TT-BNV ngày 04/5/2023 của Bộ
Nội vụ Ban hành Quy chế cập nhật, sử dụng, khai thác dữ liệu, thông tin của Cơ
sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước.
2. Thủ tục thực hiện giám định
chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định (là cơ quan quản lý nhà
nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ) gửi văn
bản yêu cầu tổ chức việc giám định theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg, kèm theo các
tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu tư không thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đến Sở
Khoa học và Công nghệ (Trường hợp Sở KH&CN đồng thời là cơ quan yêu cầu
giám định thì bỏ qua bước yêu cầu tổ chức việc giám định).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét
các căn cứ để thực hiện giám định và sự cần thiết của việc tổ chức giám định.
Trường hợp không đủ căn cứ để thực hiện giám định
hoặc không cần thiết tổ chức việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành
văn bản gửi cơ quan yêu cầu giám định, nêu rõ lý do không tổ chức việc giám định.
Trường hợp có đủ căn cứ và cần thiết phải tổ chức
việc giám định, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành văn bản (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg) gửi nhà đầu tư đề nghị báo cáo và cung cấp các hồ sơ,
tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ của dự án.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được văn bản
đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, nhà đầu tư cung cấp 01 bản báo cáo kèm theo
bản sao có chứng thực (hoặc có xác nhận sao y bản chính của nhà đầu tư) các hồ
sơ, tài liệu liên quan đến chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ trong dự án đầu tư cho Sở Khoa học và Công nghệ.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được báo
cáo và các hồ sơ, tài liệu của nhà đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ và tổ chức họp Hội đồng để xem
xét, cho ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ trong dự án đầu tư.
Trường hợp phiên họp Hội đồng chưa đủ căn cứ để cho
ý kiến về chất lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ hoặc
có nhiều ý kiến không thống nhất, Hội đồng xem xét, tư vấn thực hiện giám định
thông qua tổ chức giám định được chỉ định và các nội dung cần giám định.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được kiến
nghị của Hội đồng về việc thực hiện giám định thông qua tổ chức giám định được
chỉ định, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lựa chọn, ban hành văn bản đề nghị
giám định và cấp chứng thư giám định (theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Quyết
định số 33/2023/QĐ-TTg), tiến hành thỏa thuận, ký hợp đồng giám định với tổ chức
giám định được chỉ định. Nội dung, thời gian và kinh phí thực hiện giám định
quy định tại Hợp đồng giám định.
Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định,
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức đấu thầu, thời gian và trình tự, thủ tục thực
hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được chứng
thư giám định do tổ chức giám định được chỉ định cấp, Sở Khoa học và Công nghệ
tổ chức họp Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ lần thứ hai, cho ý kiến về chất
lượng và giá trị của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu
tư.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được ý kiến
của Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ về chất lượng và giá trị máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, Sở KH&CN xem xét các nội dung
kiến nghị của Hội đồng để kết luận về chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư, gửi cơ quan yêu cầu giám định và các
cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cần thiết, Sở KH&CN lấy thêm ý kiến
của chuyên gia độc lập để xem xét, kết luận.
* Cách thức thực hiện:
- Cơ quan yêu cầu giám định gửi hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu tổ chức việc giám định
kèm theo các tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm trong dự án đầu
tư.
- Số lượng: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không thông qua tổ chức giám định được
chỉ định: 65 ngày;
- Trường hợp phải thực hiện giám định thông qua tổ
chức giám định được chỉ định: 110 ngày;
- Trường hợp phải đấu thầu lựa chọn tổ chức giám định
được chỉ định, thời gian có thể kéo dài thêm. Thời gian thực hiện đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản
lý nhà nước về Khoa học và Công nghệ.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Khoa học
và Công nghệ
* Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản kết luận về chất lượng và giá trị máy móc,
thiết bị dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
yêu cầu tổ chức việc giám định (Mẫu
số 01 Phụ lục của Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, cơ quan quản lý
nhà nước về KH&CN có căn cứ xác định nhà đầu tư có dấu hiệu vi phạm về ứng
dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quyết định số 33/2023/QĐ-TTg ngày 19/12/2023 của
Thủ tướng Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện giám định chất
lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH1
Số: ..............
V/v yêu cầu tổ chức việc giám định chất lượng và
giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày ...
tháng ... năm ....
Kính gửi: Cơ quan có
thẩm quyền2
Căn cứ Quyết định số…./2023/QĐ- TTg ngày ...
tháng ... năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục
thực hiện giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án đầu tư;
Ngày...tháng ...năm ..........., ............ (cơ
quan yêu cầu giám định) có căn cứ xác định Nhà đầu tư .............. có dấu hiệu
vi phạm về ứng dụng, chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:
1. Thông tin về dự án (tên dự án; tên nhà đầu tư; địa
điểm thực hiện dự án; lĩnh vực đầu tư; quy mô của dự án):
...........................................................................................................................
2. Cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
dự án: …………………………
3. Tài liệu cung cấp thông tin về dấu hiệu vi phạm:
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hồ sơ dự án đầu
tư:………………………………
- Lừa dối, giả tạo trong việc lập Hợp đồng chuyển
giao công nghệ: ………………
- Triển khai thực hiện dự án đầu tư không đúng với
hồ sơ đã đăng ký:
- Triển khai hợp đồng chuyển giao công nghệ không
đúng với hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép:
........................................................................... (cơ
quan yêu cầu giám định) đề nghị ................ (cơ quan có thẩm quyền) tổ chức
việc giám định chất lượng và giá trị máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
trong dự án nêu trên và gửi kết quả giám định đến ......................... (cơ
quan yêu cầu giám định) sau khi hoàn thành việc giám định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ............
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
|
______________________
1 Cơ quan yêu cầu giám định là cơ quan
quản lý nhà nước về đầu tư hoặc cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN.
2 Cơ quan có thẩm quyền là Bộ KH&CN
đối với dự án có dấu hiệu vi phạm thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ; hoặc là cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án đối với dự án có dấu hiệu vi phạm
không thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ.