ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2639/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định
số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số
06/2011/TT-BKH ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ, trình
tự, thủ tục cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP
ngày 04/6/2010 của Chính phủ”;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chánh Văn phòng UBND Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành
chính mới “Cấp, cấp đổi giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP” thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ KH&ĐT;
- Thường trực: Thành uỷ, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3:
- C/PVP UBND TP;
- Phòng: NN, KT, TH, HCTC - VPUBND TP
- Lưu: VT; KS TTHC
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI “CẤP, CẤP ĐỔI GIẤY XÁC NHẬN ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP” THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2639/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn
|
|
|
Thủ tục: Cấp, cấp đổi giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
|
Theo Thông tư số
06/2011/TT-BKH ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “Giấy xác nhận ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo
Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ;
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI:
I. Lĩnh vực đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn
1. Thủ tục Cấp, cấp đổi giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức:
+ Chuẩn bị hồ sơ.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội (Bộ phận một
cửa): số 16 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
+ Nhận phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Nhận thông báo bổ
sung hồ sơ (nếu có).
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
+ Bộ phận một cửa hướng dẫn Tổ chức thực hiện các thủ tục theo quy định, lập phiếu nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả giao cho khách.
+ Các bộ phận của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định.
+ Trả kết quả (Thông
báo hoàn thiện hồ sơ hoặc Giấy xác nhận ưu đãi).
b. Cách thức
thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 16 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
(hoặc cấp đổi) “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” (mẫu kèm theo).
- Dự án đầu tư (hoặc
dự án đầu tư điều chỉnh đối với nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án có thay
đổi về điều kiện áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư quy định tại Điều 4, Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP): gồm các nội dung cơ bản của dự án theo quy định tại Nghị
định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006, kèm theo thuyết minh, làm rõ căn cứ tính
toán và đề xuất các khoản ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP.
+ Đối với dự án đầu
tư của doanh nghiệp nhà nước phải kèm theo bản sao có chứng thực Quyết định đầu
tư (hoặc Quyết định phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư đối với dự án đầu
tư điều chỉnh) của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
- Báo cáo tình hình
và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị cấp “giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị
định số 61/2010/NĐ-CP” (đối với dự án đầu tư đã được triển khai), hoặc báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án đến thời
điểm điều chỉnh (trong trường hợp cấp đổi).
- Bản gốc “Giấy xác nhận ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP” (nếu là cấp đổi)
- Giấy giới thiệu hoặc
văn bản uỷ quyền hợp pháp của nhà đầu tư cho người đi nộp
hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 09 bộ (trong đó có
01 bộ hồ sơ gốc).
d. Thời hạn
giải quyết:
- 17 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ), bao gồm:
+ Các cơ
quan liên quan có ý kiến thẩm tra gửi Sở KH&ĐT: 07 ngày làm việc;
+ Sở KH&ĐT
tổng hợp ý kiến thẩm tra, lập báo cáo thẩm tra: 05 ngày làm việc;
+ UBND TP xem xét cấp Giấy xác nhận ưu
đãi: 05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
- Cơ quan phối hợp
giải quyết: Các sở ngành và cơ quan khác có liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
h. Phí lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
“Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ”.
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là nhà đầu tư có dự
án nông nghiệp thuộc diện đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu
tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư (được quy định tại Điều 3 của Nghị
định 61/2010/NĐ-CP của Chính phủ).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP
ngày 22/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số
61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
- Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương;
- Thông tư số
06/2011/TT-BKH ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ”.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010
CỦA CHÍNH PHỦ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 4 năm 2011
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP
ĐỔI “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH
PHỦ”
Kính
gửi:……..............................................................
Nhà đầu tư: (tên
doanh
nghiệp)............................................................................
;
Loại hình doanh nghiệp:........................................................................................
;
Quy mô doanh
nghiệp:...................................................................................
(siêu nhỏ, nhỏ vừa)
Trụ sở
chính:.........................................................................................................
;
Điện thoại:……………………………..Fax.............................................................
;
Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…………. do ………… cấp ngày ………
tháng …………… năm ...............
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
- Tên Dự
án:...........................................................................................................
;
- Lĩnh vực đầu
tư:...................................................................................................
;
- Địa điểm thực
hiện Dự
án:...................................................................................
;
- Mục tiêu của
Dự án:.............................................................................................
;
- Tổng vốn đầu
tư của Dự
án:................................................................................
;
- Diện tích đất
dự kiến sử
dụng:.............................................................................
;
- Số lao động Dự
án sử dụng bình quân trong năm:.............................................. ;
- Tiến độ thực
hiện Dự án dự
kiến:.........................................................................
;
- Thời hạn hoạt
động của Dự án:............................................................................
;
II. Kiến nghị
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính
phủ:
a. Các khoản ưu
đãi đầu tư đề nghị:
- Miễn, giảm
tiền sử dụng
đất:..................................................................................
;
- Miễn giảm tiền
thuê đất thuê mặt nước của Nhà nước:......................................... ;
- Miễn giảm tiền
sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:............................. ;
b. Các khoản hỗ
trợ đầu tư đề nghị:
- Hỗ trợ tiền
thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá
nhân:............................... ;
- Hỗ trợ kinh
phí đào
tạo:...........................................................................................
;
- Hỗ trợ kinh
phí phát triển thị trường (quảng cáo, hội chợ, triển lãm):.....................
;
- Hỗ trợ kinh
phí cho hoạt động tư
vấn:..................................................................... ;
- Hỗ trợ khoa
học công nghệ:....................................................................................
;
- Hỗ trợ cước
phí vận tải:..........................................................................................
;
III. Nhà đầu
tư cam kết:
- Về tính chính
xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
………..,
ngày …tháng……năm…….
Nhà đầu tư
(ký tên - đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
-
-
Ghi chú: Đối
với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010
của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II
là cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án.
MẪU
“GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
(Số:………….. ngày…….. tháng……… năm……..)
Căn cứ Nghị định
số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Đơn đề
nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của
Chính phủ” của Nhà đầu tư ……….. (tên doanh nghiệp);
Căn cứ Báo cáo
thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ….., ngày……. tháng …….. năm
…………
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
XÁC NHẬN:
Nhà đầu tư: (tên
doanh
nghiệp).............................................................................
Là doanh
nghiệp:……………………..(siêu nhỏ/nhỏ/vừa)
Trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:
……………………Fax..........................................................................
Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……… do …………….. cấp
ngày ………………… tháng…………………….. năm……………………..
Điều 1. Có
dự án đầu tư:
- Tên Dự án:
...........................................................................................................
Là Dự án nông
nghiệp:…………………………..(đặc biệt ưu đãi đầu tư/ưu đãi đầu tư/khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu
tư:....................................................................................................
- Địa điểm thực
hiện:...............................................................................................
- Mục tiêu của
Dự
án:..............................................................................................
- Tổng số vốn
đầu tư của Dự
án:............................................................................
- Diện tích đất
dự kiến sử
dụng:.............................................................................
- Số lao động Dự
án sử dụng bình quân trong năm:..............................................
- Tiến độ thực
hiện Dự án dự
kiến:.........................................................................
- Thời hạn hoạt
động của Dự
án:............................................................................
Điều 2. Được
hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn như sau:
1. Các khoản ưu
đãi đầu tư: (Chỉ ghi ưu đãi Nhà đầu tư được hưởng)
- Miễn, giảm
tiền sử dụng đất
- Miễn giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
- Miễn giảm tiền
sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:
2. Các khoản hỗ
trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ trợ Nhà đầu tư được hưởng)
Hỗ trợ tiền thuê
đất, thuê mặt nước của hộ gia đình
Hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực (dưới 6 tháng/năm)
Hỗ trợ phát
triển thị trường:
- Quảng cáo trên
phương tiện thông tin đại chúng
- Triển lãm, hội
chợ trong nước
- Kinh phí tiếp
cận thông tin thị trường, giá cả hàng hóa dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương
mại của nhà nước: (ghi rõ được giảm 50% hay miễn phí)
Hỗ trợ dịch vụ
tư vấn:
- Đầu tư
- Quản lý
- Nghiên cứu thị
trường
- Luật pháp
- Sở hữu trí tuệ
- Nghiên cứu
khoa học
- Chuyển giao
công nghệ
- Tư vấn áp dụng
Hỗ trợ khoa học công
nghệ:
- Thực hiện đề
tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới
- Đầu tư mới để
thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm
Hỗ trợ cước phí
vận tải
Điều 3. “Giấy
xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ” được lập
thành 02 (hai) bản gốc: 01 bản cấp cho Nhà đầu tư và 01 bản lưu tại cơ quan cấp.
Nơi nhận:
- Các Bộ: ……………
- Chủ tịch, các PCT UBND TP (để b/c);
- VP UBND TP: NN, …..;
- Các Sở: KH&ÐT(03b), NN&PTNT, TC, …;
- UBND huyện ………;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
(ký tên, đóng dấu)
|