Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số cải cách hành chính; chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 2639/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/10/2020
Ngày có hiệu lực 02/10/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 2639/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 02 tháng 10 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH; CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 – 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP, ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 243/QĐ-BNV, ngày 03/4/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-UBND, ngày 25/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc nâng cao thứ hạng Chỉ số Par Index, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS của tỉnh Vĩnh Long;

Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND, ngày 30/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch CCHC của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 – 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 591/TTr-SNV, ngày 26/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT. TU, HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP.UBND tỉnh;
- Báo Vĩnh Long, Đài PT - TH Vĩnh Long;
- Các Phòng, Ban, TT thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.19.06.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH; CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH LONG

Trong thời gian qua, mặc dù đã có sự chỉ đạo quyết liệt của Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC), nhưng kết quả thực hiện nội dung CCHC của một số cơ quan, đơn vị, địa phương chưa đạt yêu cầu; một số tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số Par Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh (Chỉ số PAPI) năm 2019 của tỉnh chưa được cải thiện và bị tụt hạng. Để phát huy những kết quả đạt được, đồng thời cải thiện và khắc phục những tồn tại, hạn chế, y ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch cải thiện Chỉ số Par Index, Chỉ số SIPAS và chỉ số PAPI cụ thể như sau:

Phần I

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU BAN HÀNH

I. MỤC ĐÍCH

1. Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các ngành, các cấp về Chỉ số Par Index, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI hàng năm của tỉnh.

2. Duy trì điểm số đạt được tối đa các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số Par Index, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI năm 2019; cải thiện và nâng cao điểm số của những tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đạt hoặc đạt thấp trong những năm tiếp theo và phấn đấu đạt kết quả cao, xếp trong nhóm 30 tỉnh, thành phố đứng đầu trong cả nước.

3. Cải thiện, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong thực hiện các nội dung của Chỉ số Par Index, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong năm 2020 và những năm tiếp theo.

II. YÊU CẦU

1. Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là cơ quan chủ trì các nội dung lĩnh vực của Chỉ số Par Index, Chỉ số SIPAS và Chỉ số PAPI của tỉnh, đánh giá đúng thực trạng, kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số CCHC của ngành, địa phương.

2. Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2020, những năm tiếp theo, Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 25/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc nâng cao thứ hạng Chỉ số Par Index, Chỉ số PAPI, Chỉ số SIPAS của tỉnh Vĩnh Long và Kế hoạch này tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

[...]