ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2634/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 27
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số điều
của Thông tư số 19/2016/TT-BXD và Thông tư số 02/2016/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số
982/QĐ-UBND ngày 17/5/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030; Quyết định số
1341/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh
Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 153/KH-UBND
ngày 29/11/2023 của UBND tỉnh Nam Đinh về triển khai thực hiện Đề án "Đầu
tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp,
công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030", trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 101/SXD-QLN ngày 18/12/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển
nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa
bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. -
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (để b/c)
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh; (để b/c)
- Các đ/c PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 27/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các
mục tiêu phát triển nhà ở tại Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt, tạo điều kiện để các ngành, các cấp
phối hợp triển khai thực hiện tốt việc phát triển nhà ở bền vững trong thời
gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại
nhà ở cần đầu tư xây dựng trong năm 2024.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở năm 2024.
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở.
- Góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại;
phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương
trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng
cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của
tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt đảm bảo tuân thủ pháp
luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm
pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Các chỉ
tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh.
1.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân
Cuối năm 2024, diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 27,74 m²/người.
Trong đó:
- Khu vực đô thị đạt 30,16
m²/người;
- Khu vực nông thôn đạt 27,12
m²/người.
1.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở
tối thiểu
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn
tỉnh đạt 8 m²/người.
Tổng diện tích sàn tăng thêm:
Năm 2024 là: 2.628.560 m² sàn.
1.3. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ
lệ các loại nhà ở tăng thêm trong năm 2024.
Tổng diện tích sàn tăng thêm của
các loại nhà ở là 2.628.560 m².
Trong đó:
- Nhà ở theo chương trình mục
tiêu (cho người có công, cho hộ nghèo, hộ cận nghèo,...) là 137.168 m² sàn.
- Nhà ở do người dân tự xây dựng
là 2.491.392 m² sàn.
2. Diện
tích sàn nhà ở hoàn thành phân theo đơn vị hành chính
Đơn
vị: m² sàn
STT
|
Đơn vị
|
Diện tích sàn nhà hoàn thành (do người dân tự xây)
|
Diện tích nhà hoàn thành (nhà ở theo chương trình mục tiêu)
|
Tổng
|
|
Toàn tỉnh
|
2.491.392
|
137.168
|
2.628.560
|
1
|
Thành phố Nam Định
|
191.638
|
15.020
|
206.658
|
2
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
264.955
|
14.516
|
279.471
|
3
|
Huyện Trực Ninh
|
242.278
|
8.766
|
251.044
|
4
|
Huyện Mỹ Lộc
|
172.910
|
12.520
|
185.430
|
5
|
Huyện Hải Hậu
|
298.244
|
23.016
|
321.260
|
6
|
Huyện Nam Trực
|
206.527
|
11.516
|
218.043
|
7
|
Huyện Giao Thủy
|
235.433
|
16.016
|
251.449
|
8
|
Huyện Vụ Bản
|
281.361
|
10.516
|
291.877
|
9
|
Huyện Xuân Trường
|
199.406
|
9.766
|
209.172
|
10
|
Huyện Ý Yên
|
398.640
|
15.516
|
414.156
|
3. Vốn và
nguồn vốn thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn
Năm 2024 nguồn vốn dành cho
phát triển nhà ở là 20.444 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn xây dựng nhà ở theo
chương trình mục tiêu là 543,530 tỷ đồng
- Vốn xây dựng nhà ở trên đất
hiện hữu là 19.901 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn
Dự kiến các nguồn vốn để phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng,...
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình.
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội: Từ nguồn vốn ngân sách nhà nước; vốn doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín
dụng ưu đãi; vay Ngân hàng chính sách xã hội,...
4. Vị trí,
tên dự án dự kiến đầu tư phát triển nhà ở năm 2024 của các huyện, thành phố Nam
Định
Danh mục các dự án dự kiến triển
khai đầu tư xây dựng các loại nhà ở năm 2024 tại các địa phương và trên địa bàn
toàn tỉnh cụ thể như sau:
STT
|
Tên dự án
|
Loại hình
|
Diện tích đất ở dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG
|
|
380,80
|
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
|
33,48
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung Hùng Vương
xã Nam Phong, thành phố Nam Định
|
KDC
|
2,5
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Vân, thành phố Nam Định
|
KDC
|
2,37
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung thôn Địch
Lễ xã Nam Vân, thành phố Nam Định
|
KDC
|
2
|
|
4
|
Khu nhà ở xã hội Bãi Viên,
Phường Mỹ Xá, thành phố Nam Định
|
NOXH
|
1,15
|
|
5
|
Khu nhà ở thương mại thuộc
khu TĐC Phúc Tân
|
NOTM
|
0,59
|
|
6
|
Khu đô thị mới Phú Ốc
|
KĐT
|
17,03
|
|
7
|
Khu dân cư Lộc Vượng, Phường
Lộc Vượng
|
KDC
|
4,99
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung phường Lộc
Hòa và Phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định
|
KDC
|
2,85
|
|
II
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
|
16,28
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung Đại Hải
xã Nghĩa Thịnh
|
KDC
|
0,7
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Thái
|
KDC
|
0,5
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Trung
|
KDC
|
1,08
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Hải
|
KDC
|
1,8
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xóm 1 xã
Nam Điền
|
KDC
|
1,9
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Phú
|
KDC
|
1,6
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xóm Nam
Điền xã Nghĩa Lợi
|
KDC
|
0,6
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Hồng
|
KDC
|
1,3
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Lâm
|
KDC
|
1,5
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xóm Sỹ Hội
Bắc xã Nghĩa Hùng
|
KDC
|
1,3
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Minh
|
KDC
|
2,3
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Hoàng
Nam
|
KDC
|
1,7
|
|
III
|
Huyện Trực Ninh
|
|
33,04
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm An
Khang, xã Trực Cường
|
KDC
|
3,2
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung thôn
Toàn Thắng, xã Trực Thắng
|
KDC
|
3,31
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xóm Đông
Trung, xã Trung Đông
|
KDC
|
5,98
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư thôn Nhật Tân, xã Trực Hưng
|
KDC, TĐC
|
1,2
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư thôn Phương Hạ, xã Phương Định
|
KDC, TĐC
|
1,4
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung thôn Dịch
Diệp, xã Trực Chính
|
KDC
|
1,4
|
|
7
|
Khu dân cư và tái định cư xóm
1, xã Liêm Hải
|
KDC, TĐC
|
1,8
|
|
8
|
Khu dân cư và tái định cư xóm
Lác Môn 3, xã Trực Hùng
|
KDC, TĐC
|
1,68
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư thôn Tân Đồng, Thanh Bình, xã Trực Đạo
|
KDC, TĐC
|
3,12
|
|
10
|
Khu tái định cư và khu dân cư
thôn Văn Lãng Nam, xã Trực Tuấn
|
KDC, TĐC
|
1,68
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư thôn Lễ Tích, xã Trực Thuận
|
KDC, TĐC
|
2,4
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư xóm Bằng Trang, xã Trực Thanh
|
KDC, TĐC
|
2
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư xóm Đoài 2, xã Việt Hùng
|
KDC, TĐC
|
1,67
|
|
14
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư xóm Nam, xã Việt Hùng
|
KDC, TĐC
|
1,28
|
|
15
|
Khu dân cư tập trung và tái định
cư xóm Chín, xã Việt Hùng
|
KDC, TĐC
|
0,92
|
|
IV
|
Huyện Mỹ Lộc
|
|
66,61
|
|
1
|
Khu đô thị Đặng xá, thị trấn
Mỹ Lộc
|
KĐT
|
5,94
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung Đông
Trung Quyên, Tây Hào Quang, thị trấn Mỹ Lộc
|
KDC
|
2,09
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xóm
Đình, xã Mỹ Thịnh
|
KDC
|
0,7
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung thôn La
Chợ xã Mỹ Tiến
|
KDC
|
3,03
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Hưng
|
KDC
|
5,94
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung Ao tư liệu
xã Mỹ Hưng
|
KDC
|
0,44
|
|
7
|
Khu đô thị Phú Ốc
|
KĐT
|
2,4
|
|
8
|
Khu đô thị Mỹ Trung
|
KĐT
|
7,94
|
|
9
|
Khu dân cư thôn Đệ Tam, xã Mỹ
Phúc
|
KDC
|
0,8
|
|
10
|
Khu dân cư thôn Vạn Thanh, xã
Mỹ Phúc
|
KDC
|
2,47
|
|
11
|
Khu dân tập trung xã Mỹ Tân
|
KDC
|
2,2
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Thắng
|
KDC
|
1,8
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung thôn Lê Hồng
Phong, xã Mỹ Thuận
|
KDC
|
0,27
|
|
14
|
Khu đô thị Thuận Thịnh (Mỹ
Thuận, Mỹ Thịnh)
|
KĐT
|
27,5
|
|
15
|
Xây dựng thiết chế công đoàn
tỉnh Nam Định tại xã Mỹ Thuận
|
NOXH
|
2
|
|
16
|
Khu nhà ở công nhân khu công
nghiệp Mỹ Trung (xã Mỹ Trung)
|
NOXH
|
1,3
|
|
17
|
Khu nhà ở công nhân khu công
nghiệp Mỹ Thuận (xã Mỹ Thuận, Mỹ Thịnh)
|
NOXH
|
11
|
|
V
|
Huyện Hải Hậu
|
|
33,5
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phúc
|
KDC
|
3,6
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Thanh
|
KDC
|
2,59
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Tây
|
KDC
|
5,33
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Sơn
|
KDC
|
2,5
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Trung
|
KDC
|
5,28
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Phong
|
KDC
|
4,5
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Long
|
KDC
|
3,92
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Đường
|
KDC
|
0,78
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Châu
|
KDC
|
2
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Tân
|
KDC
|
1,5
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung số 2 xã
Hải Vân
|
KDC
|
1,5
|
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
|
25,25
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Minh
|
KDC
|
0,6
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Minh 2
|
KDC
|
1
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung thôn Phú
Thịnh xã Nam Hồng
|
KDC
|
1,4
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Tân
Thịnh 2
|
KDC
|
1,8
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hoa 2
|
KDC
|
1,8
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung phía
Đông sông Châu Thành xã Nam Cường
|
KDC
|
1,25
|
|
7
|
Khu dân cư Khu vực bắc thôn
Tây Lạc (Nam đường 487B)
|
KDC
|
4,3
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Đồng
Sơn 2
|
KDC
|
1,8
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung thị trấn
Nam Giang
|
KDC
|
2,8
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Hải
2
|
KDC
|
1
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái 2
|
KDC
|
1,5
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Hồng
Quang
|
KDC
|
3,7
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Dương 3
|
KDC
|
1,75
|
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Dương 4
|
KDC
|
0,55
|
|
VII
|
Huyện Giao Thủy
|
|
125,95
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm Xuân
Hoành, xã Giao Xuân
|
KDC
|
3,1
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xóm 4,
xã Giao Thiện
|
KDC
|
3,16
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xóm Thiện
Xuân, xã Giao An
|
KDC
|
2,5
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xóm 4,
xã Giao An mở rộng
|
KDC
|
0,6
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung Trà Lũ,
xã Giao An
|
KDC
|
2,5
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xóm Lạc
Thuần, xã Giao Châu
|
KDC
|
4
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung xóm
Thanh Long, xã Giao Thanh
|
KDC
|
3,55
|
|
8
|
Khu dân cư trung xóm Thanh
Lâm, xã Giao Thanh
|
KDC
|
1,82
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung xóm
Thanh Hà, xã Giao Hương
|
KDC
|
2,9
|
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Hương
|
KDC
|
1,2
|
|
11
|
Khu dân cư tập trung xóm Xuân
Ninh, xã Bạch Long
|
KDC
|
1,8
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung xóm Hải
Giang, xã Giao Hải
|
KDC
|
4,5
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung Hoàng
Long, xã Giao Long
|
KDC
|
5
|
|
14
|
Khu nhà ở công nhân khu công
nghiệp Hải Long (xã Giao Long)
|
NOXH
|
10
|
|
15
|
Khu dân cư tập trung Hoành
Nha, xã Giao Tiến
|
KDC
|
2,5
|
|
16
|
Khu dân cư tập trung Hoành
Nha 2, xã Giao Tiến
|
KDC
|
3,8
|
|
17
|
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng
Giao Thuỷ (xã Giao Phong)
|
KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng
|
9
|
|
18
|
Khu đô thị sinh thái nghỉ dưỡng
Giao Thuỷ (thị trấn Quất Lâm)
|
KĐT sinh thái, nghỉ dưỡng
|
11
|
|
19
|
Khu dân cư tập trung xóm 4,
xã Hoành Sơn (mở rộng)
|
KDC
|
1,12
|
|
20
|
Khu dân cư tập trung xóm 14,
xã Hoành Sơn (giai đoạn 2)
|
KDC
|
1,2
|
|
21
|
Khu nhà ở công nhân KCN Thịnh
Tân (xã Giao Tân)
|
NOXH
|
4
|
|
22
|
Khu nhà ở công nhân KCN Lạc
Xuân (xã Giao Lạc)
|
NOXH
|
4
|
|
23
|
Khu dân cư tập trung Đại Đồng,
xã Giao Lạc
|
KDC
|
4
|
|
24
|
Khu dân cư, tái định cư xã
Giao Thịnh 1
|
KDC, TĐC
|
1,2
|
|
25
|
Khu dân cư, tái định cư xã
Giao Thịnh
|
KDC, TĐC
|
1
|
|
26
|
Khu đô thị Giao Yến
|
KĐT
|
22
|
|
27
|
Khu dân cư tập trung xóm 5,
xóm 7, xóm 8 xã Giao Yến
|
KDC
|
4,8
|
|
28
|
Khu dân cư tập trung xóm 5,
xóm 8 xã Giao Yến
|
KDC
|
2,7
|
|
29
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Yến 1
|
KDC
|
4
|
|
30
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Yến 2
|
KDC
|
3
|
|
VIII
|
Huyện Vụ Bản
|
|
14,08
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xóm Xuân
xã Trung Thành
|
KDC
|
1,7
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Đại
An
|
KDC
|
4,3
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xóm Bến,
Trải trại xã Thành Lợi (cánh đồng Cốc 1)
|
KDC
|
1,7
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Tân
Thành (khu Đồng Cói)
|
KDC
|
1,1
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung Đồng Ngạch
xóm 1 xã Kim Thái
|
KDC
|
2,6
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung Xóm Pheo
xã Kim Thái, huyện Vụ Bản
|
KDC
|
0,53
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung Cầu Đìa,
Đống Trúc - Liên Phú xã Hiển Khánh
|
KDC
|
2,15
|
|
IX
|
Huyện Xuân Trường
|
|
12,1
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng khu tái định
cư và khu dân cư tập trung xã Xuân Phong
|
TĐC, KDC
|
3,3
|
|
2
|
Xây dựng hạ tầng khu tái định
cư và khu dân cư tập trung xã Xuân Thượng
|
TĐC, KDC
|
4,7
|
|
3
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
thị trấn Xuân Trường (Khu vực tổ 7 mới, tổ 16 cũ)
|
KDC
|
4,1
|
|
X
|
Huyện Ý Yên
|
|
20,54
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung phía
Đông thôn Phúc Chỉ, phía Tây Trường mầm non Yên Thắng Khu A, xã Yên Thắng
|
KDC
|
0,8
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung Thiện Mỹ,
xã Yên Mỹ
|
KDC
|
0,8
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung Gồ Gai,
xã Yên Khánh
|
KDC
|
1,6
|
|
4
|
Khu Tái định cư và khu dân cư
tập trung Cầu Cổ (thuộc OM9) xã Yên Bằng
|
KDC + TĐC
|
2,46
|
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Tân
|
KDC
|
1,82
|
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Hưng
|
KDC
|
2,48
|
|
7
|
Khu dân cư tập trung Tướng Hạc,
xã Yên Trị
|
KDC
|
0,64
|
|
8
|
Khu dân cư tập trung Xóm Bến,
xã Yên Trị
|
KDC
|
1,28
|
|
9
|
Khu dân cư tập trung Xóm
Trong, xã Yên Trị
|
KDC
|
1,08
|
|
10
|
Khu dân cư xã Yên Thành
|
KDC
|
1,1
|
|
11
|
Khu dân cư xã Yên Trung
|
KDC
|
1,71
|
|
12
|
Khu dân cư tập trung Đồng
Bông, thôn Đông Hưng, xã Yên Thọ
|
KDC
|
2,41
|
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nghĩa 1
|
KDC
|
0,56
|
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nghĩa 2
|
KDC
|
0,45
|
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nhân
|
KDC
|
1,35
|
|
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp hoàn thiện cơ
chế, chính sách
Rà soát, đề xuất ban hành các
cơ chế chính sách ưu đãi trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút đầu tư, huy động các
nguồn lực tham gia phát triển nhà ở, hạ tầng đô thị.
Thực hiện nguyên tắc chấp thuận
đầu tư phát triển dự án nhà ở khi hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội có thể đảm
bảo đáp ứng.
Thiết lập danh mục ưu tiên các
dự án đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện,
thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư.
Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục,
dễ thực hiện và rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương,
cho phép đầu tư, thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giao đất, cấp
phép xây dựng.
2. Giải pháp về nguồn vốn
Công khai minh bạch thông tin về
danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư.
Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách (thông qua hình thức miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hỗ trợ giải
phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án,… cho các
dự án xây dựng nhà ở xã hội) để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch huy động các nguồn
lực đầu tư.
Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu
tư phát triển nhà ở, các khu đô thị trên địa bàn.
Sử dụng nguồn vốn ưu đãi của
Chính phủ thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để ưu tiên cho đối tượng
cán bộ công chức, viên chức, công nhân có nhu cầu về nhà ở xã hội vay để mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
Khuyến khích các thành phần
kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp
pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, các khu đô thị mới, đặc biệt nhà ở xã hội.
Lồng ghép với các chương trình
mục tiêu hỗ trợ nhà ở để xây dựng, cải tạo nhà ở cho các đối tượng có khó khăn
về nhà ở, nhằm tập trung nguồn lực, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
Chương trình mục tiêu.
Hướng dẫn thực hiện chính sách
ưu đãi về thuế liên quan đến phát triển xã hội như miễn, giảm thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và các ưu đãi khác theo pháp luật về thuế và
pháp luật về nhà ở để khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển
nhà ở xã hội trên địa bàn.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn, đôn đốc UBND các
huyện, thành phố Nam Định triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả kế hoạch
này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, UBND các huyện, thành phố Nam Định rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết về các quỹ đất đầu tư
xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở bố trí tái định cư, khu dân
cư,...
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, các địa phương nghiên cứu, tham mưu đề xuất trình UBND tỉnh ban
hành các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và phát triển nhà ở.
d) Hướng dẫn triển khai các quy
định về phát triển và quản lý nhà ở; các chính sách hỗ trợ nhà ở.
đ) Thực hiện tốt chức năng quản
lý nhà nước về quản lý quy hoạch, quản lý chất lượng công trình nhà ở, hạ tầng
kỹ thuật đô thị.
e) Định kỳ đánh giá, tổng kết
tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo
quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí
nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án nhà ở theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng rà
soát, đưa các chỉ tiêu về phát triển nhà ở vào nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương theo quy định.
c) Theo dõi tiến độ thực hiện
các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất
của các địa phương, tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định, kế hoạch sử dụng đất,
phân bổ quỹ đất phát triển các loại hình nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở
tái định cư, dự án khu dân cư; tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
b) Hướng dẫn các thủ tục giao đất,
chuyển quyền sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng để triển khai các dự
án nhà ở theo quy định.
c) Tham mưu UBND tỉnh xây dựng
các cơ chế, chính sách về đất đai để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư
triển khai thực hiện các dự án phát triển nhà ở.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu cho UBND tỉnh về vốn Nhà nước cấp (bao gồm vốn trung ương và vốn địa
phương) để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng thuộc diện được hưởng chính sách
xã hội thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở và thông qua việc xây dựng
nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua.
5. Các sở, ban, ngành khác
có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp
với Sở Xây dựng trong việc thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Nam Định
a) Thực hiện tốt chức năng quản
lý nhà nước về phát triển nhà trên địa bàn;
b) Tổ chức triển khai thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng; bố trí nguồn vốn
ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật, bồi thường giải phóng mặt
bằng theo quy định.
c) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở đảm bảo đúng nội
dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc phê duyệt; xử lý
hoặc kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
d) Rà soát, kiến nghị điều chỉnh,
bổ sung các dự án phát triển nhà ở, quỹ đất và các nội dung liên quan của kế hoạch
phát triển nhà ở.
đ) Đẩy mạnh công tác lập, phê
duyệt quy hoạch chi tiết để làm cơ sở kêu gọi đầu tư phát triển nhà ở trên địa
bàn quản lý.
7. Trách nhiệm của chủ đầu
tư dự án nhà ở
a) Triển khai thực hiện các dự
án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt. Thực hiện
báo cáo tiến độ dự án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả
triển khai kế hoạch phát triển nhà ở;
b) Tuân thủ các quy định của
Pháp luật về Xây dựng, Nhà ở và Kinh doanh bất động sản và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Xây dựng để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.