BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2629/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2629/QĐ-BGTVT ngày
07 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục được sửa đổi thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc sửa đổi thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
Lĩnh vực Đăng kiểm
|
1
|
B-BGT-285520-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới
|
Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
|
Đăng kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
2
|
B-BGT-285513-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới
|
Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
|
Đăng kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
3
|
B-BGT-285518-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
xe cơ giới
|
Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
4
|
B-BGT-285522-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm
viên xe cơ giới trường hợp hết hiệu lực
|
Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018
của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
|
Đăng kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
5
|
B-BGT-285525-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng
|
Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
|
Đăng
kiểm
|
Cục
Đăng kiểm Việt Nam
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực Đăng kiểm
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu lập 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ
sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức
về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt
Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ
ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra,
đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định. Nếu
đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm
việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;
- Danh sách trích ngang kèm theo bản
sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân
viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách dây chuyền kiểm
định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm (nếu
có);
- Bản đối chiếu các quy định về cơ sở
vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và
mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;
- Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động,
phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Nếu kết quả kiểm tra, đánh giá đạt
yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu
thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới.
1.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở
vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại Điều 6, Điều 7 của
Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm
do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị đăng kiểm có nhu cầu lập 01 (một)
bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới được cấp lại trong các trường hợp sau:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng;
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định,
bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động;
- Trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh
hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì
đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục
Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mất, hỏng.
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định
được hoạt động thì phải thông báo cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (kèm theo bản đối
chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Cục
Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung
thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả
kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục
Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng
05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
- Đối với trường hợp thay đổi về nhân
sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động thì phải thông báo đến
Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ
sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng: văn bản đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
- Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm
định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh
hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động: thông báo (kèm theo bản
đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia).
- Trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh
hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động: thông báo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị, thông báo.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới.
2.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức đáp ứng
điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại
Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận
tải ban hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
3. Cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm
viên xe cơ giới
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
-Tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với
hạng đăng kiểm viên xe cơ giới, việc nộp hồ sơ phải được
thực hiện trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ
đăng kiểm viên.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận,
kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ; nếu đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên thời gian đánh giá thực hành nghiệp vụ trên dây chuyền kiểm định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định; nếu
không đạt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện
đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh
giá đăng kiểm viên theo mẫu quy định; nếu kết quả đánh giá
đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày làm việc
kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày
đánh giá.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
3.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên;
- Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định
(đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu
và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);
- Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại
học, bảng điểm đại học;
- Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ
đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm
viên xe cơ giới);
- Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả
đánh giá đạt yêu cầu.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
3.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định
(đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu
và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi
bị thu hồi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng
kiểm viên xe cơ giới
+ Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại
học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt
trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các
các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;
+ Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp
vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải
quy định;
+ Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ
Giao thông vận tải;
+ Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.
- Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng
kiểm viên xe cơ giới bậc cao
+ Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại
học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải
có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô
tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung
tương đương;
+ Là đăng kiểm
viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;
+ Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu
nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận
tải.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Mẫu: Lý lịch chuyên môn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Sử
dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận
đăng kiểm viên sau khi
bị thu hồi)
Phần
I
TỰ
THUẬT VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
2. Nơi sinh:
Giới tính:
3. Quê quán:
4. Số chứng minh thư nhân dân hoặc số
thẻ căn cước công dân:
5. Chỗ ở hiện nay:
6. Trình độ chuyên môn cao nhất:
7. Đơn vị công tác:
8. Đào tạo chuyên môn.
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm, đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tập huấn nghiệp
vụ đăng kiểm xe cơ giới.
Tên
lớp tập huấn
|
Địa
điểm tập huấn
|
Từ
ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm
|
Kết
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tóm tắt quá trình công tác
Từ
tháng, năm, đến tháng, năm
|
Chức
danh
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Khen thưởng kỷ luật.
Hình
thức khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày
ra quyết định
|
Thời
hạn kỷ luật
(đối với trường hợp bị kỷ luật)
|
Cơ
quan ra quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
TỰ
ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Đối chiếu với điều kiện Đăng kiểm viên xe cơ giới ...........................................................
Tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo
đức:
- Về chuyên môn:
- Về trình độ
nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây
là đúng sự thật, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
ngày....
tháng.... năm....
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng
kiểm viên
(Ký tên, đóng dấu, trừ trường
hợp người đề nghị là cá nhân)
|
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm
viên xe cơ giới trường hợp hết thời hạn hiệu lực
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy
chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm
viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn
cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện
đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi
đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng
nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt thì
ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm
viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm
viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ
ngày đánh giá không đạt.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác.
4.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đăng kiểm viên;
- Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh
giá đạt yêu cầu.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
4.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới trường hợp bị mất, bị hỏng
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Đăng kiểm viên
gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên về
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ
lưu để cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, trong đó ghi rõ
giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận
đăng kiểm viên đã cấp bị mất, hỏng. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại có thời hạn hiệu lực không quá thời hạn hiệu
lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên cũ.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác.
5.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cấp lại
giấy chứng nhận đăng kiểm viên;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục
Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
5.8. Phí, lệ phí, giá: Không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.