Quyết định 2626/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn gắn sản xuất với liên kết tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 2626/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/10/2016
Ngày có hiệu lực 28/10/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Trần Hoàng Tựu
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2626/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 28 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN GẮN SẢN XUẤT VỚI LIÊN KẾT TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn;

Căn cứ Quyết định số 28/2015/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020;

Xét Tờ trình số 187/TTr-SNN&PTNT ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn gắn sản xuất với liên kết tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 - 2020 (kèm theo Kế hoạch số 80/KH-SNN&PTNT ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng trên diện tích sản xuất Cánh đồng lớn (CĐL) trong ngành trồng trọt, đảm bảo số lượng và chất lượng hàng hóa bền vững, chia sẻ chuỗi giá trị trong mối liên kết cùng có lợi giữa các đối tác tham gia CĐL; tăng thu nhập bình quân đầu người trong CĐL cao hơn bình quân chung của tỉnh ngoài CĐL.

2. Mục tiêu cụ thể

- Trong giai đoạn từ năm 2016 - 2020, dự kiến khoảng 12.360 ha đất sản xuất nông nghiệp có doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân thực hiện ký hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa, trong đó cây lương thực có hạt khoảng 11.000 ha, rau màu các loại 100 ha, cây công nghiệp hàng năm 260 ha, cây chất bột có củ 240 ha và cây ăn trái 750 ha.

- Tổ chức xúc tiến thương mại và mời gọi khoảng 12 doanh nghiệp ký hợp đồng liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản hàng hóa. Phấn đấu mỗi cánh đồng liên kết trên cây lúa đều có hợp tác xã nông nghiệp để thực hiện các dịch vụ và làm cầu nối trung gian liên kết giữa doanh nghiệp với nông dân.

- Năng suất sản xuất lúa bình quân cả năm đạt 6,25 tấn/ha/vụ, ứng dụng nhanh và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất theo hướng cơ giới hóa trong khâu chăm sóc bảo vệ thực vật, nâng cao năng suất và chất lượng hàng hóa.

- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng đồng ruộng tại những cánh đồng thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất đầu tư lâu dài.

- Lợi nhuận trong sản xuất lúa đạt trên 30%, góp phần tăng thu nhập để đạt tiêu chí 10, 11, 12, 13 trong xây dựng nông thôn mới.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Kế hoạch cây trồng và diện tích CĐL được tổ chức liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ giai đoạn 2016 - 2020

HẠNG MỤC

ĐVT

TỔNG SỐ ĐẾN 2020

PHÂN KỲ THỰC HIỆN

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng diện tích canh tác

Ha

12.350

430

4.320

2.760

2.600

2.240

Cây Lương thực có hạt

Ha

11.000

430

4.020

2.480

2.250

1.820

Rau và đậu các loại.

Ha

100

0

20

20

30

30

Cây công nghiệp hàng năm

Ha

260

0

50

60

70

80

Cây chất bột có củ

Ha

240

0

30

50

70

90

Cây ăn quả

Ha

750

0

200

150

180

220

2. Địa điểm thực hiện

Cây trồng

Địa điểm thực hiện

Lúa

Mở rộng diện tích Lúa tại 7 cánh đồng mẫu lớn ở 7 huyện, thị trong tỉnh

Bưởi Năm roi, sà lách xoong

Thị xã Bình Minh

Khoai lang, hành lá

Huyện Bình Tân

Cam sành

Huyện Tam Bình, Trà Ôn, thành phố Vĩnh Long

Nhãn

Huyện Long Hồ, thành phố Vĩnh Long

Chôm Chôm

Huyện Long Hồ, Trà Ôn

Rau màu các loại và cây ăn trái khác

Vùng chuyên canh rau màu và cây ăn trái ở 7 huyện, thị trong tỉnh

III. KINH PHÍ

1. Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020

Tổng cộng: 1.582.201.490.000 đồng (Một ngàn năm trăm tám hai tỷ, hai trăm lẻ một triệu, bốn trăm chín mươi ngàn đồng). Trong đó:

- Ngân sách Nhà nước: 25.144.700.000 đồng;

[...]