ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
28 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày
24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 01/02/2024
của UBND tỉnh ủy quyền Sở Tư pháp giải quyết một số thủ tục hành chính trong
lĩnh vực nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 16/TTr-STP ngày 21/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC)
trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục
hành chính theo đúng quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh căn cứ quy trình nội bộ được
phê duyệt tại Quyết định này, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, thời
gian, nội dung, trách nhiệm, kết quả giải quyết TTHC của cá nhân, cơ quan, đơn
vị có liên quan.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Tư pháp và cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy
trình điện tử giải quyết TTHC để thiết lập trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế nội dung Quy trình nội bộ TTHC tương ứng
trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tại Quyết
định số 1855/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 và Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày
19/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông
tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, NC, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(thu).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm
theo hồ sơ của công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử,
trùng khớp với việc chuyển trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu
04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ từ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát Thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi chuyển đến
(tại bước B4) phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo
đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh);
trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước
B4.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08:
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các
bước của quy trình giải quyết các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp
dưới có thẩm quyền trực tiếp ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Phòng Hành chính tư pháp và Bổ trợ tư pháp, viết
tắt là Phòng HCTP&BTTP.
1. Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
1.1. Quy trình thực hiện đối
với trường hợp không qua giới thiệu
Tổng thời gian giải quyết: 65 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Sơ đồ các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ
sơ
|
Tiếp nhận, kiểm tra thành phần giấy tờ trong hồ
sơ theo quy định và nhập thông tin hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh
|
- Cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở nuôi dưỡng, tùy
từng trường hợp, cơ quan chủ quản có thể là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, Hội chữ thập đỏ, Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ
côi...);
- Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 2: Chuyển
hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (bản giấy) về Phòng HCTP&BTTP để
xử lý.
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 3: Phân
công xử lý hồ sơ
|
- Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm và phân công xử lý
hồ sơ;
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04);
- Trên phần mềm.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
|
Bước 4: Kiểm
tra, thẩm định hồ sơ
|
Trường hợp 1: Nếu có công dân Việt Nam thường
trú trên địa bàn tỉnh đăng ký nhu cầu nhận con nuôi thì Sở Tư pháp giao 01 bộ
hồ sơ trẻ em cho người nhận con nuôi và có văn bản giới thiệu người nhận con
nuôi đến UBND cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để xem xét, giải quyết
theo quy định pháp luật.
|
Công chức Phòng
HCTP&BTTP
|
01 ngày
|
Hồ sơ; dự thảo văn bản gửi về UBND cấp xã.
|
Trường hợp 2: Nếu không có công dân Việt
Nam thường trú ở trong nước đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi.
|
Thứ nhất: Đối với trẻ em khuyết tật, trẻ
em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số
19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP) được
nhận đích danh làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con
nuôi và gửi Vụ Con nuôi hồ sơ trẻ em để tìm người nhận con nuôi đích danh.
|
Công chức Phòng
HCTP&BTTP
|
01 ngày
|
Hồ sơ; dự thảo văn bản gửi Vụ Con nuôi.
|
Thứ hai: Đối với trẻ em không thuộc diện
quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP).
- Sở Tư pháp thông báo tìm người trong nước nhận
trẻ em làm con nuôi. Nếu không có công dân Việt Nam thường trú ở trong nước
nhận trẻ em làm con nuôi thì Sở Tư pháp gửi hồ sơ trẻ em cho Vụ Con nuôi để
thông báo tìm người nhận con nuôi ở cấp Trung ương.
|
Công chức Phòng
HCTP&BTTP
|
30 ngày
|
Hồ sơ; dự thảo văn bản gửi Vụ Con nuôi.
|
- Vụ Con nuôi thông báo tìm người trong nước nhận
trẻ em làm con nuôi. Nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người
đó liên hệ với UBND cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng để được xem
xét, giải quyết. Trường hợp không có người Việt Nam thường trú ở trong nước
nhận trẻ em làm con nuôi, Vụ Con nuôi thông báo lại cho Sở Tư pháp.
|
Vụ Con nuôi - Bộ
Tư pháp
|
31 ngày
|
Văn bản thông báo.
|
Bước 5: Trình
lãnh đạo sở văn bản
|
Dự thảo văn bản chuyển lãnh đạo Sở ban hành:
- Văn bản gửi về UBND cấp xã thực hiện theo đúng
quy trình nhận nuôi con nuôi trong nước (đối với trường hợp 1);
- Văn bản gửi Vụ Con nuôi đối với trường hợp 2.
|
PGĐ Sở phụ trách
|
01 ngày
|
Hồ sơ; văn bản.
|
Bước 6: Phát
hành văn bản
|
Chuyển, phát hành văn bản.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
02 giờ làm việc
|
Hồ sơ; văn bản.
|
1.2. Quy trình giải quyết việc
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng đối với
trường hợp giới thiệu
Tổng thời gian giải quyết: 145 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Sơ đồ các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ
sơ
|
Tiếp nhận, kiểm tra thành phần giấy tờ trong hồ
sơ theo quy định và nhập thông tin hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh
|
- Cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở nuôi dưỡng (tùy
từng trường hợp, cơ quan chủ quản có thể là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, Hội chữ thập đỏ, Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ em mồ
côi...);
- Hồ sơ từ Vụ Con nuôi tiếp nhận chuyển về.
- Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 2: Chuyển
hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (bản giấy) về Phòng HCTP&BTTP để
xử lý.
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 3: Phân
công xử lý hồ sơ
|
- Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm và phân công xử lý
hồ sơ;
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04);
- Trên phần mềm.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
|
Bước 4: Kiểm
tra, thẩm định hồ sơ
|
- Kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến (kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
|
Công chức Phòng
HCTP&BTTP
|
20 ngày
|
- Hồ sơ;
- Văn bản gửi Công an tỉnh xác minh.
|
- Giới thiệu trẻ em làm con nuôi (kể từ ngày
nhận được hồ sơ của người nhận nuôi).
|
30 ngày
|
- Tham mưu lãnh đạo sở gửi Công an tỉnh xác minh
thông tin đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi.
|
01 ngày
|
Bước 5: Xác
minh hồ sơ
|
- Xác minh (kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở
Tư pháp);
|
Công an tỉnh
|
30 ngày
|
- Hồ sơ;
- Kết quả xác minh.
|
Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông
tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở
Tư pháp và UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện
niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ
quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và
60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với UBND cấp
xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em).
|
Bước 6: Phát
hành văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan
|
- Xin ý kiến các cơ quan liên quan (Công an tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Trung tâm Công tác xã hội tỉnh)
đối với trường hợp giới thiệu.
+ Dự thảo văn bản xin ý kiến, trình lãnh đạo Sở
ký ban hành.
+ Văn thư Sở phát hành văn bản gửi các cơ quan liên
quan.
|
- Công chức Phòng HCTP&BTTP;
- PGĐ Sở phụ trách;
- Văn thư Sở Tư pháp.
|
01 ngày
|
Văn bản xin ý kiến
|
Bước 7: Ý kiến
về giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài
|
Lấy ý kiến về giới thiệu trẻ em làm con nuôi người
nước ngoài
|
Các cơ quan liên
quan (Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Trung
tâm Công tác xã hội tỉnh)
|
07 ngày
|
Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý
|
Bước 8: Tham
mưu lãnh đạo Sở báo cáo Vụ Con nuôi
|
Báo cáo kết quả thực hiện về Vụ Con nuôi đối với
trường hợp xin ý kiến của các cơ quan liên quan.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ; văn bản báo cáo.
|
Bước 9: Phát
hành văn bản
|
Ký phát hành văn bản.
|
PGĐ Sở phụ trách
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ; văn bản báo cáo.
|
Bước 10: Phát
hành văn bản
|
Vào số, phát hành văn bản đến Bộ Tư pháp, đồng gửi
UBND tỉnh.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
- Hồ sơ; văn bản báo cáo.
|
Bước 11: Kiểm
tra và thông báo kết quả của Vụ Con nuôi
|
- Kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi
theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật
Nuôi con nuôi: kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con
nuôi của Sở Tư pháp.
|
Vụ Con nuôi - Bộ
Tư pháp
|
30 ngày
|
- Văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
|
- Thông báo cho Sở Tư pháp: (kể từ ngày nhận
được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường
trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải
quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước
mà trẻ em được nhận làm con nuôi).
|
15 ngày
|
Bước 12: Phát
hành văn bản
|
Vào số và phát hành văn bản.
|
Văn thư Bộ Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
|
Bước 13: Quyết
định việc cho trẻ em làm con nuôi
|
Tham mưu lãnh đạo Sở quyết định việc cho trẻ em
làm con nuôi.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP; Công chức Phòng HCTP&BTTP, Văn thư Sở Tư pháp.
|
02 ngày
|
Tờ trình.
|
B14: Xem xét,
quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ban hành quyết định
|
Lãnh đạo Sở Tư
pháp
|
05 ngày
|
Quyết định nuôi con nuôi.
|
B15: Phát hành
kết quả giải quyết
|
Phát hành văn bản.
|
Văn phòng Sở
|
02 giờ làm việc
|
Quyết định nuôi con nuôi.
|
B16: Trả kết quả
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định, tổ chức
lễ giao nhận nuôi con nuôi tại trụ sở của Sở Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh;
- Thu lại Mẫu số 01
|
2. Giải quyết việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
Tổng thời gian giải quyết: 42 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sơ đồ các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ
sơ
|
- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần giấy tờ trong hồ
sơ theo quy định và nhập thông tin hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh
|
- Cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đánh giá việc trẻ em cần
được nhận làm con nuôi, lập hồ sơ trẻ em, xin ý kiến cơ quan chủ quản (Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội).
- Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng trẻ em
cho ý kiến và chuyên hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo hồ sơ trẻ em.
- Công chức Sở Tư pháp làm việc tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 2: Chuyển
hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (bản giấy) về Phòng HCTP&BTTP để
xử lý
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 3: Phân
công xử lý hồ sơ
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm và phân công xử lý hồ
sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
|
Bước 4: Kiểm
tra, thẩm định hồ sơ
|
- Tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan,
xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài (kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ).
- Tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản chuyển Vụ Con
nuôi kiểm tra thẩm định.
|
Công chức Phòng
HCTP&BTTP
|
18 ngày làm việc
|
- Hồ sơ;
- Văn bản gửi Vụ Con nuôi;
- Văn bản gửi Công an tỉnh xác minh.
|
Bước 5: Tham
mưu lãnh đạo Sở chuyển hồ sơ Vụ Con nuôi
|
Có văn bản gửi Vụ Con nuôi kiểm tra, thẩm định.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Hồ sơ.
|
Bước 6: Phát
hành văn bản
|
Ký phát hành văn bản gửi Vụ Con nuôi.
|
PGĐ Sở phụ trách
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Hồ sơ.
|
Bước 7: Phát
hành văn bản
|
Vào số, phát hành văn bản đến Bộ Tư pháp.
|
Văn thư Sở Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
- Văn bản đề nghị thẩm định;
- Hồ sơ.
|
Bước 8: Kiểm
tra, thẩm định
|
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con
nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của
nước nơi người nhận con nuôi thường trú (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định).
- Thông báo cho Sở Tư pháp (kể từ ngày nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú
xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm
con nuôi).
|
Vụ Con nuôi - Bộ
Tư pháp
|
16 ngày làm việc
|
Văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
|
Bước 9: Phát
hành văn bản
|
Vào số và phát hành văn bản.
|
Văn thư Bộ Tư pháp
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
|
Bước 10: Quyết
định việc cho trẻ em làm con nuôi
|
- Tham mưu lãnh đạo Sở quyết định việc cho trẻ em
làm con nuôi.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP; Công chức Phòng HCTP&BTTP, Văn thư Sở Tư pháp
|
02 ngày làm việc
|
- Tờ trình;
- Hồ sơ.
|
B11: Xem xét,
quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày làm việc
|
Quyết định công nhận cho trẻ em làm con nuôi
|
B12: Phát hành
kết quả giải quyết
|
Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.
|
Văn phòng Sở
|
02 giờ làm việc
|
Quyết định công nhận cho trẻ em làm con nuôi
|
Bước 13: Trả kết
quả
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định về đăng
ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận nuôi con nuôi tại trụ sở của Sở Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin một cửa điện tử.
|
3. Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Tổng thời gian giải quyết: 47 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Sơ đồ các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ
sơ
|
- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần giấy tờ trong hồ
sơ theo quy định và nhập thông tin hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 2: Chuyển
hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (bản giấy) về Phòng HCTP&BTTP để
xử lý.
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 3: Phân
công xử lý hồ sơ
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm và phân công xử lý hồ
sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
|
Bước 4: Thẩm
tra, lấy ý kiến những người liên quan
|
Thẩm tra, lấy ý kiến của những người liên quan, dự
thảo kết quả giải quyết đề xuất lãnh đạo phòng xem xét.
|
Công chức Phòng
HCTP&BTTP
|
35 ngày
(Thời gian thẩm
tra, lấy ý kiến của những người liên quan là 20 ngày. Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước
ngoài là 15 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến)
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
- Dự thảo văn bản
|
Bước 5: Dự thảo
giải quyết
|
Xem xét, kiểm tra hồ sơ, xác nhận dự thảo giải
quyết trước khi trình lãnh đạo Sở duyệt hồ sơ.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
05 ngày
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
- Dự thảo Quyết định
|
Bước 6: Tham
mưu Lãnh đạo Sở quyết định cho trẻ em làm con nuôi
|
- Tham mưu lãnh đạo Sở xem xét ban hành Quyết định
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP; Công chức Phòng HCTP&BTTP, Van thư Sở Tư pháp
|
03 ngày
|
- Tờ trình;
- Hồ sơ.
|
B7: Xem xét,
quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
B8: Phát hành kết
quả giải quyết
|
Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ.
|
Văn phòng Sở
|
0,5 ngày làm việc
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Bước 9: Trả kết
quả
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định về đăng
ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận nuôi con nuôi tại trụ sở của Sở Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|
4. Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
Tổng thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sơ đồ các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Bước 1: Nhận hồ
sơ
|
- Tiếp nhận, kiểm tra thành phần giấy tờ trong hồ
sơ theo quy định và nhập thông tin hồ sơ vào Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 2: Chuyển
hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (bản giấy) về Phòng HCTP&BTTP để
xử lý.
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm
|
04 giờ làm việc
|
- Mẫu số 1;
- Mẫu số 4;
- Hồ sơ.
|
Bước 3: Phân
công xử lý hồ sơ
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm và phân công xử lý hồ
sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP
|
02 giờ làm việc
|
- Mẫu số 01;
- Mẫu số 04;
- Hồ sơ.
|
Bước 10: Quyết
định đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
- Tham mưu lãnh đạo Sở quyết định đăng ký lại việc
nuôi con nuôi.
|
Trưởng phòng
HCTP&BTTP; Công chức Phòng HCTP&BTTP, Văn thư Sở Tư pháp
|
01 ngày làm việc
|
- Tờ trình;
- Hồ sơ.
|
B11: Xem xét,
quyết định hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
B12: Phát hành
kết quả giải quyết
|
Văn thư vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ hồ sơ,
chuyển kết quả qua Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh
|
Văn phòng Sở
|
04 giờ làm việc
|
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Bước 13: Trả kết
quả
|
Trả kết quả cho người có yêu cầu.
|
Công chức Sở Tư
pháp làm việc tại Trung tâm
|
04 giờ làm việc
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|