ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2609/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 15 tháng 8
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU VỰC PHÍA
BẮC KHU CÔNG NGHIỆP - CẢNG BIỂN HẢI HÀ TẠI XÃ QUẢNG PHONG, QUẢNG ĐIỀN, QUẢNG
TRUNG, HUYỆN HẢI HÀ (KHU B5.1) THUỘC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương
số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm
2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày
29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù; các Thông tư hướng
dẫn thực hiện và Quy chuẩn, Quy phạm và Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế Cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm
2050 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày
18/9/2015;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
đến năm 2030 tầm nhìn ngoài năm 2050 được Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày 27/11/2015;
Văn bản số 5337/UBND-QH2 ngày 09/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v công tác triển khai lập, trình duyệt quy hoạch xây dựng các địa phương trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh”; Văn bản số 7041/UBND-QH2
ngày 17/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
“V/v tiếp tục triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; Văn bản số 2259/UBND-QH1 ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh về việc chỉ đạo một số nội dung liên quan đến quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và KCN cảng biển Hải Hà;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Hải
Hà tại Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 06/7/2016; Sở Xây dựng tại Tờ trình số
271/TTr-SXD ngày 27/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực phía bắc Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà
tại xã Quảng Phong, Quảng Điền, Quảng Trung, huyện Hải Hà (Khu B5.1) thuộc Khu
kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh
giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực
nghiên cứu nằm phía bắc Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà thuộc địa giới hành chính xã Quảng Phong, xã Quảng Điền, xã Quảng Trung, huyện Hải Hà (Khu B5.1) thuộc Quy hoạch chung xây dựng
Khu Kinh tế Cửa khẩu Móng Cái. Ranh giới
được giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp xã Quảng Long, xã Quảng
Chính, huyện Hải Hà.
- Phía Đông giáp thị trấn Quảng Hà,
xã Phú Hải, huyện Hải Hà.
- Phía Nam giáp khu công nghiệp - cảng
biển Hải Hà.
- Phía Tây giáp xã Quảng Phong, huyện
Hải Hà.
1.2. Diện tích: Khu vực nghiên cứu
quy hoạch có diện tích khoảng 984 ha (xã Quảng Phong khoảng 367 ha; xã Quảng Điền
khoảng 452 ha, xã Quảng Trung khoảng 165 ha).
2. Tính chất:
Theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng
Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, xác định tính chất của khu vực
quy hoạch như sau:
- Là khu vực đô thị hiện trạng được cải
tạo chỉnh trang hài hòa với địa hình và cảnh quan tự nhiên và phát triển mới đồng
bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, đáp ứng yêu cầu phát triển của khu vực;
- Là khu đô thị hỗ trợ hoạt động Khu
công nghiệp - Cảng biển Hải Hà, phát triển khu dân cư mới, hình thành các khu dịch
vụ thương mại, khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ cho khu công nghiệp -
cảng biển; hỗ trợ các chức năng còn thiếu cho khu công nghiệp Hải
Hà.
- Hình thành các khu vực phát triển
nông nghiệp có giá trị cao; các khu vực phát triển
sản xuất như chăn nuôi gia súc, chế biến chè; tiểu thủ công nghiệp, chế biến
nông sản, hàng hóa.
3. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong
khu vực quy hoạch:
3.1. Quy mô dân số: Đến năm 2020 khoảng 10.000 người; đến năm 2030 khoảng 12.000 người.
3.2. Dự báo, định hướng các chức
năng, phân khu chức năng:
Dự kiến gồm các chức năng, phân khu
chức năng sau:
- Khu vực trục chính vào Khu công
nghiệp - cảng biển Hải Hà, phát triển mạnh hệ thống
cây xanh, từ đường quốc lộ 18A vào Khu
công nghiệp nhằm hạn chế ô nhiễm tiếng ồn và bụi từ Khu công nghiệp đến các khu chức
năng khác của đô thị.
- Khu vực phía Đông Nam cập nhật dự
án Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển
khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà
giai đoạn 1; Dự án Khu tái định cư Khu công nghiệp - cảng biển Hải Hà. Đấu nối thống nhất hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội các khu
vực xung quanh.
- Các khu vực dân cư được cải tạo, chỉnh
trang và phát triển từ các khu vực dân cư xã Quảng Phong, xã Quảng Điền, xã Quảng
Trung, kết hợp nhu cầu xây dựng nhà ở mới để hình thành các khu đô thị mới phục
vụ nhu cầu phát triển dân cư và nhu cầu sử dụng tiện ích hạ tầng đô thị của người
dân.
- Các khu dịch vụ thương mại, tiểu thủ
công nghiệp, chế biến nông sản, hàng hóa để hỗ trợ cho hoạt động của KCN - cảng
biển Hải Hà. Phát triển tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề, để thu hút các doanh nghiệp vào đầu tư sản xuất.
- Các vùng sản xuất
nông nghiệp tập trung, chuyên canh quy mô lớn tạo sản phẩm hàng hóa có chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. Phát triển các
khu chăn nuôi tập trung theo hướng công nghiệp, có quy mô lớn với quy trình
khép kín, đồng bộ.
- Các khu vực rừng phòng hộ, rừng sản
xuất.
- Các khu vực tiếp giáp: phía đông
(thị trấn Quảng Hà), phía bắc (xã Quảng Long, Quảng Chính), phía nam (khu công
nghiệp Hải Hà), phía tây (phần còn lại xã Quảng Phong), quy hoạch kết nối về hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Quy hoạch tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan các vùng đệm, chuyển tiếp đảm bảo hài hòa, thống
nhất trong tổng thể, phù hợp với định hướng
trong quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và quy
hoạch vùng huyện Hải Hà.
- Các khu chức năng khác được bổ sung trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch
phân khu.
3.3. Các chỉ tiêu cơ bản về sử dụng đất,
công trình hạ tầng xã hội - nhà ở, hạ tầng du lịch và hạ tầng kỹ thuật:
Yêu cầu nghiên cứu
đảm bảo các định hướng trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế cửa khẩu
Móng Cái, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050; đảm bảo các mục tiêu phát triển khu
vực và tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn quy phạm hiện
hành, cụ thể:
Áp dụng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chính của phân khu đã được phê duyệt trong Quy hoạch chung tương đương với chỉ
tiêu đô thị loại II, tuân thủ theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn quy định hiện hành như sau:
- Chỉ tiêu sử dụng đất: Đất dân dụng:
85÷120 m2/người; trong đó: Đất đơn vị ở đô thị và đất ở nông thôn 50÷100 m2/ người; đất
công trình công cộng 5÷16 m2/người; đất cây xanh TDTT: 4÷8 m2/người.
- Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Đảm bảo
tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Mật độ mạng lưới đường
chính khu vực đô thị: 4,0÷6,0 km/km2; tỷ lệ đất giao thông từ 12÷18% đất xây dựng đô thị;
+ Chỉ tiêu cấp nước: Sinh hoạt
150÷180 l/ng.ngđ; công cộng, du lịch dịch vụ ≥ 2 lít/m2
sàn;
+ Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt: Tỷ lệ thu gom yêu cầu đạt 100% tỷ lệ cấp
nước;
+ Tiêu chuẩn cấp điện: Sinh hoạt 500÷700 w/ng; công cộng, dịch vụ, du lịch ≥ 20w/m2
sàn;
+ Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt:
1÷1,3 kg/người.ngđ, tỷ lệ thu gom đạt 100%;
- Các chỉ tiêu môi trường, tiếng ồn,
khí thải, rác thải, nước thải, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp, khoảng
cách ly, hành lang hạ tầng kỹ thuật,... theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành
hiện hành.
4. Các yêu cầu
chung và nội dung nghiên cứu:
4.1. Các yêu cầu:
- Thực hiện việc lập đồ án Quy hoạch
phân khu đảm bảo yêu cầu, quy định của Luật, Nghị định, Thông tư và các văn bản
hướng dẫn liên quan hiện hành, cụ thể thực
hiện theo các yêu cầu, quy định tại Điều 29 Luật Quy hoạch
đô thị; Điều 19 của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ; Điều
8 của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng; Điều 13 Mục 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015...
4.2. Các nội dung nghiên cứu:
a. Khảo sát, thu thập tài liệu, số hiệu
hiện trạng khu vực nghiên cứu, phân tích đánh giá hiện trạng:
- Đánh giá các đặc điểm tự nhiên (về
địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy hải văn, thủy lợi, địa chất công trình, địa chấn...),
đặc điểm cảnh quan sinh thái của điểm dân cư trong mối
liên kết với các khu vực xung quanh.
- Đánh giá hiện trạng phát triển dân
cư khu vực nghiên cứu, thống kê tỉ lệ dân số, lao động. Mức độ phát triển kinh
tế, khả năng tăng trưởng, thu hút nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư; đánh giá lịch
sử phát triển, văn hóa xã hội trong khu vực, những ảnh hưởng tác động môi trường
văn hóa lịch sử quá trình phát triển kinh tế, văn hóa và đời sống của cư dân khu
vực.
- Đánh giá tình hình sử dụng đất khu
vực lập quy hoạch theo các khu chức năng như khu vực dân cư hiện hữu, khu đất
nông nghiệp,... Thống kê sử dụng đất, nhận
xét đánh giá các vấn đề tồn tại về sử dụng đất cần giải quyết; khoanh vùng các vùng bảo vệ cảnh
quan, môi trường, di tích văn hóa lịch sử có giá trị; phân tích đánh giá vấn đề nhà ở và công trình kiến trúc, xác định các
công trình, cụm công trình có giá trị....
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật bao gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp
nước, cấp điện, thông tin liên lạc, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa
trang.
- Tổng hợp, rà
soát, phân tích đánh giá về các chương trình, dự án trong khu vực như: Danh mục và tính chất các dự án về quy hoạch; danh mục các dự án
về hạ tầng kỹ thuật;
danh mục các dự án về công trình xây dựng.
- Cập nhật các quy hoạch và dự án
trong khu vực nghiên cứu; các khu vực an ninh, quốc
phòng, đất quân sự; các khu vực rừng
phòng hộ có vị trí đặc biệt quan trọng được quản lý và bảo vệ nghiêm ngặt.
- Tổng hợp các vấn
đề hiện trạng, lập phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT)
trong khu vực nghiên cứu phát triển.
b. Dự báo phát triển, xác định chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch các khu chức năng và hạ tầng kỹ
thuật cho toàn khu vực quy hoạch:
Dự báo nhu cầu phát triển về
các phân khu chức năng gắn với định hướng phát triển của Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái
và tiềm năng lợi thế của khu vực lập quy hoạch; về
dân số, lao động, khách du lịch; nhu cầu phát triển, sử dụng
đất đai; quy mô các công trình công cộng, cơ sở hạ tầng kinh tế, cơ sở hạ tầng
xã hội. Nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động sau khi Khu công nghiệp - Cảng
Biển Hải Hà đi vào hoạt động (dự kiến sau 2015 lao động của huyện sẽ chuyển dịch
theo hướng tăng tỷ trọng lao động làm việc trong ngành công nghiệp - xây dựng
và dịch vụ, giảm tỷ trọng lao động làm việc trong ngành nông lâm thủy sản. Đến năm 2020 cơ cấu lao động ngành
nông lâm thủy sản giảm xuống còn 30%; lao động ngành công
nghiệp - xây dựng chiếm 38% và lao động ngành dịch vụ chiếm
32%. Đến năm 2030 cơ cấu
lao động các ngành tương ứng là: 15%; 48%; 37% - theo định hướng Quy hoạch vùng
huyện Hải Hà).
c. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
đai:
- Đề xuất quy hoạch
sử dụng đất cho từng khu chức năng theo cơ cấu được xác định;
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
chính bao gồm quy mô phục vụ, diện tích đất, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất,
tầng cao xây dựng, tỷ lệ cây xanh, diện tích sàn ... cho các lô phố xây dựng
theo các khu chức năng;
- Tổ chức, bố trí các công trình công
cộng, dịch vụ theo tầng bậc, theo phân cấp, đảm bảo khả năng tiếp cận của người
dân, bán kính phục vụ thuận lợi và tăng cường các tiện ích công cộng.
- Xác định và khai thác triệt để các
quỹ đất có điều kiện lợi thế phát triển để xây dựng các khu vực chức
năng đã được xác định. Kết hợp mục tiêu kinh tế nhằm tạo nguồn thu để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật thúc đẩy
phát triển đô thị.
- Lập các bảng biểu chỉ tiêu, bảng
cân bằng sử dụng đất và xác định hệ thống số liệu sử dụng đất;
- Đề xuất quy định
quản lý sử dụng đất nhằm đảm bảo khai thác hiệu quả đầu tư và đáp ứng các nhu cầu phát triển trong tương lai.
d. Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Khái quát các ý tưởng tổ chức không
gian trên cơ sở tuân thủ theo định hướng đã được phê duyệt
từ Quy hoạch chung và các phân tích hiện trạng cũng như tiềm năng phát triển khu vực. Phân
tích các phát triển mới theo hướng cụ thể
hóa, phù hợp với tính chất chức năng và địa hình để xác lập phương án
chọn.
- Đề xuất giải
pháp tổ chức không gian tổng thể phù hợp định hướng của Quy hoạch vùng huyện Hải
Hà, Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và phù hợp với đặc điểm cảnh quan tự nhiên sinh thái. Xác định kết nối liên thông cho các khu
vực chức năng để đảm bảo hoạt động được liên tục. Khai thác hỗ trợ chung các tiện ích du lịch, dịch vụ công
cộng, xác định rõ các khu vực phục vụ du khách, các khu vực phục vụ dân cư đô
thị và các khu vực khai thác sử dụng chung.
- Nghiên cứu mô hình tổ hợp khối kiến trúc công trình phù hợp với công năng sử dụng, khí hậu địa
phương và tiết kiệm năng lượng. Bố cục không gian kiến
trúc cảnh quan theo các trục không gian, cho các khu trung tâm, các quảng trường
lớn, các không gian mở như không gian cây xanh, mặt nước và điểm nhấn... Các
liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực.
- Tổ
chức, bố trí các công trình công cộng, dịch vụ theo tầng bậc, theo phân cấp, đảm bảo khả năng tiếp
cận của người dân, bán kính phục vị thuận lợi và tăng cường các tiện ích công cộng.
- Xác định được các công trình điểm
nhấn trong không gian khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm
nhìn chính; tại các khu vực cửa ngõ, các trung tâm lớn. Quy định khi thiết kế
các công trình cụ thể hài hòa với không gian khu vực và môi trường cảnh quan tự
nhiên.
- Tạo lập các không gian mở, quan trọng
có yếu tố khác biệt, hấp dẫn và đặc sắc. Các không gian mở có tầm nhìn cần được khai thác triệt để.
e. Thiết kế đô thị
- Thiết kế đô thị được thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng.
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
thiết kế đô thị đảm bảo tuân thủ quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết các khu chức
năng lân cận đã được phê duyệt, tuân thủ các chỉ tiêu quy hoạch, các chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng. Đề xuất các quy định về quản lý quy hoạch kiến
trúc đối với các khu vực.
f. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
- Quy hoạch san nền: Xác định cao độ
khống chế xây dựng chính cho các khu chức năng của các phân khu và các trục
giao thông chính. Đề xuất các giải pháp san nền và cao
trình chuẩn bị kỹ thuật phù hợp với từng khu vực
- Quy hoạch hệ thống giao thông: Trên
cơ sở cụ thể hóa định hướng phù hợp định hướng của Quy hoạch vùng huyện Hải Hà,
Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái; xác định các tiêu chuẩn, mạng
lưới đường, tỷ lệ đất giao thông, mật độ mạng lưới đường; tổ chức hệ thống giao
thông, phân loại và phân cấp các tuyến đường đối ngoại và nội bộ; khai thác hiệu
quả sử dụng đất.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa: Căn cứ địa hình tự nhiên, xác định
các hướng thoát chung tận dụng hệ thống
sông suối hiện có làm các trục tiêu thoát
nước chính, thiết kế hệ thống thoát nước
mưa theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện Hải Hà.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định
nhu cầu và tiêu chuẩn dùng nước cho từng loại hình chức năng và toàn khu. Thiết
kế các giải pháp cấp nước, mạng đường ống cấp nước, mạng lưới phân phối cấp nước:
chiều dài, đường kính, các họng cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định nhu cầu dùng và sử dụng điện năng và
phụ tải của từng loại hình chức năng và toàn khu. Thiết kế mạng lưới cấp điện,
trạm phân phối, tuyến cấp điện, mạng điện chiếu sáng.
- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Quy hoạch hệ thống Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa
trang và vệ sinh môi trường: Xác định chỉ tiêu, khối lượng nước thải, chất thải
rắn. Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn, hệ thống cống, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, các giải pháp thu gom
và xử lý chất thải rắn.
g. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều
kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu
có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Nhận dạng và dự báo các tác động
tích cực, tiêu cực đến môi trường do phương án quy hoạch và các hoạt động phát
triển kinh tế xã hội gây ra; đề xuất hệ thống các tiêu
chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch
không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên,
không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch phân khu, quản lý và
giám sát môi trường.
h. Lập quy định về quản lý đô thị
theo đồ án quy hoạch phân khu.
k. Kinh tế xây dựng và phân kỳ đầu
tư:
- Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng
hạng mục công trình kiến trúc, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật và đền bù giải phóng
mặt bằng theo các giải pháp quy hoạch đã đề xuất.
- Xác định suất đầu tư tổng thể, suất
đầu tư cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong ranh giới thiết kế.
- Phân tích và đề xuất lộ trình và
các giai đoạn đầu tư phát triển khu vực theo từng giai đoạn. Xác định danh mục
các dự án triển khai theo giai đoạn.
5. Một số yêu cầu
cụ thể đối với đồ án quy hoạch:
- Phân tích đánh giá nhận dạng đặc điểm
tự nhiên, hiện trạng theo phương pháp SWOT, trên cơ sở số liệu
thống kê tổng hợp và các số liệu thu
thập về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và các dự án xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(thể hiện qua các sơ đồ phân tích và bảng biểu); đánh giá
các đặc trưng, các vấn đề hiện tại của
khu vực nghiên cứu; trên cơ sở đó đưa ra các vấn đề cấp thiết cần xử lý trong
khu quy hoạch.
- Trên cơ sở các phân tích về điều kiện
hiện trạng khu vực, tiền đề phát triển
khu vực, tính chất của khu vực được xác định
trong quy hoạch chung đưa ra các mục tiêu, chiến lược phát triển đối với khu vực
và mức độ ưu tiên của các mục tiêu, chiến lược; cụ thể hóa các mục tiêu, chiến
lược phát triển thông qua quy hoạch hệ thống
giao thông, quy hoạch sử dụng đất, tổ chức cảnh quan...
- Nội dung quy hoạch phải xác định được
mục tiêu, định hướng phát triển theo các giai đoạn, các giải pháp thực hiện quy
hoạch đối với từng khu chức năng (Đất dân
cư hiện trạng cải tạo và xây dựng mới; Đất hỗn hợp, công trình dịch vụ công cộng,
thương mại dịch vụ; Đất giáo dục đào tạo; Đất tôn giáo tín ngưỡng; Đất cây xanh
công viên thể dục thể thao, cây xanh cảnh quan tự nhiên; Đất giao thông, hạ tầng kỹ
thuật khác...) đảm bảo tính khả thi, công tác quản lý và tính tổng thể chung
khu vực.
- Bố trí các khu chức năng phải phù hợp,
đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan, phòng chống cháy và
phải được liên hệ thuận tiện với nhau bằng hệ thống giao thông hợp lý và an
toàn, đảm bảo bán kính phục vụ của các công trình công cộng, dịch vụ và công
viên cây xanh; tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình xây dựng để tổ chức không gian đô
thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả cao về thẩm mỹ,
về đầu tư và khai thác sử dụng;
- Xác định các khu vực phát triển
chung (các khu vực phát triển mới, cải tạo, tái thiết...) theo Nghị định số
11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị; xác định vị trí, quy mô các
khu chức năng, các công trình dịch vụ phải đáp ứng được các quy định, phù hợp với
quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến
nhu cầu của các khu vực dân cư lân cận.
- Cập nhật các quy hoạch và dự án
trong khu vực nghiên cứu; các khu vực an ninh, quốc phòng, đất quân sự; rà
soát, cập nhật các công trình quốc phòng và một số công
trình quốc phòng đang sử dụng và được quản lý theo Quyết định số 2412/QĐ-TTg
ngày 19/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các khu vực rừng phòng hộ có vị trí đặc
biệt quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học phải được quản lý và bảo vệ.
- Ủy ban nhân
dân huyện Hải Hà nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến tham gia của các Sở, ngành và
cộng đồng dân cư liên quan về nội dung Nhiệm vụ quy hoạch; chủ động lấy, tiếp
thu ý kiến các Sở, ngành liên quan về phương án quy hoạch để hoàn thiện đồ án; tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng
đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị trước khi trình Sở Xây dựng
thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
- Về công tác khảo
sát địa hình phục vụ lập Quy hoạch: Ủy ban
nhân dân huyện Hải Hà trên cơ sở các dữ liệu sẵn có có thể sử dụng bản nền đồ địa
chính tỷ lệ 1/500; 1/1000, cập nhật, đo vẽ bổ sung để phục vụ công tác lập Quy
hoạch triển khai thực hiện đảm bảo tiết kiệm chi phí khảo sát, đẩy nhanh tiến độ
lập quy hoạch.
6. Hồ sơ sản phẩm,
nguồn vốn thực hiện:
Hồ sơ sản phẩm Quy hoạch phân khu thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị
và quy hoạch khu chức năng đặc thù.
- Kinh phí nghiên cứu lập quy hoạch:
Giao Sở Xây dựng thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí
lập quy hoạch theo ranh giới, diện tích nghiên cứu trực tiếp trong đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt đảm bảo các quy định hiện hành, làm cơ sở để nghiệm thu,
tính toán và quyết toán kinh phí lập quy hoạch.
7. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Hải Hà.
- Đơn vị thỏa thuận: Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Quảng
Ninh.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch:
Hoàn thành đồ án tối đa 09 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh
Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Y tế; Giáo dục và đào tạo; Văn hóa, Thể thao; Du lịch; Công thương;
Trưởng ban Ban quản lý Khu Kinh tế; Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư; Bộ chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tỉnh Quảng Ninh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Ninh; Công an tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện Hải Hà; Thủ
trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh
(B/c);
- Như điều 2 (thực hiện);
- V0-5, QH2, QLĐĐ1, XD1-5, TH1;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, QH2.
20 bản-QĐ-8.5
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Long
|