BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2604/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT
SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 426/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG
02 NĂM 2010 CỦA BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG
KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6
năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số liên tịch số
103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Căn cứ kết quả thẩm định và đề
nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 5891/BGTVT-VT ngày 21 tháng 9
năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng không ban hành
kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính với
các nội dung sau đây:
1. Sửa đổi khoản
1, Điều 2 quy định về phân chia nhóm cảng hàng không như sau:
“1. Các cảng hàng không của Việt
Nam được chia thành nhóm như sau:
a) Nhóm A: Cảng
hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi, Cần Thơ,
Liên Khương.
b) Nhóm B: Cảng hàng không khác
không thuộc nhóm A”.
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 5 quy định về đối tượng giảm giá như sau:
“1. Chính sách giá ưu đãi được áp dụng
trong các trường hợp sau:
a) Hãng hàng không lần đầu tiên mở
đường bay quốc tế đi và đến Việt Nam.
b) Hãng hàng không khai thác đường
bay quốc tế đi và đến Việt Nam vào giờ thấp điểm: Tùy thuộc vào tình hình thực
tế khai thác của từng cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố
giờ cao điểm, thấp điểm và trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến
khích cho các Hãng hàng không.
c) Hãng hàng không Việt Nam lần đầu
tiên tham gia khai thác thị trường vận chuyển hàng không.
2. Thời gian áp dụng, mức áp dụng
chính sách giảm giá quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Thời gian áp dụng: kể từ ngày hãng
hàng không bắt đầu tham gia khai thác đến thời điểm hệ số sử dụng ghế ngồi bình
quân trong 03 tháng liên tục đạt 80% và thời gian tối đa không quá 36 tháng.
b) Mức áp dụng: tối đa 50% mức giá
theo quy định. Trường hợp Hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng nhiều mức giảm
thì được tính mức giảm cao nhất.
3. Chính sách giảm giá dịch vụ đối
với Nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng của
các dịch vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá tại cảng hàng
không sân bay Việt Nam (trừ giá dịch vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay
quá cảnh và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay).
3.1. Đối với các dịch vụ cung cấp
cho chuyến bay quốc tế:
Giá
trị hóa đơn thanh toán (USD)
|
Mức
giảm giá (%)
|
Trên 50.000 USD đến dưới 100.000
USD
|
1,5%
|
Từ 100.000 USD đến dưới 300.000
USD
|
2,5%
|
Từ 300.000 USD đến dưới 500.000
USD
|
3,5%
|
Từ 500.000 USD trở lên
|
5,0%
|
3.2. Đối với các dịch vụ cung cấp
cho chuyến bay nội địa:
Giá
trị hóa đơn thanh toán (VND)
|
Mức
giảm giá (%)
|
Trên 2 tỷ đồng đến dưới 4 tỷ đồng
|
1,5%
|
Từ 4 tỷ đồng đến dưới 6 tỷ đồng
|
2,5%
|
Từ 6 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng
|
3,5%
|
Từ 10 tỷ đồng trở lên
|
5,0%
|
3.3. Việc xác định tổng số tiền
thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính toán mức giảm cụ thể như
sau:
a) Đối với dịch vụ do Tổng công ty
Cảng hàng không cung ứng: Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng
là tổng số tiền mà Nhà vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Cảng hàng
không trên cơ sở mức giá do Nhà nước quy định tại mục I Chương II (trừ giá dịch
vụ cung cấp dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh và giá phục vụ hành khách tại
cảng hàng không) và mức giá dịch vụ do Tổng công ty Cảng quy định cụ thể trong
khung giá quy định tại mục II Chương II (trừ giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng
dầu tàu bay thực hiện chuyến bay nội địa), do các doanh nghiệp thuộc Tổng công
ty Cảng hàng không hoặc Tổng công ty cảng hàng không cung cấp cho Nhà vận chuyển
(bao gồm cả chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng.
b) Đối với dịch vụ điều hành bay đi
đến: Tổng số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà
vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (bao gồm cả
chuyến bay quốc tế và nội địa) trong thời gian 01 tháng.
4. Chuyển số thứ tự điểm 3 và điểm
4 khoản 2 Điều này thành điểm 4 và điểm 5”.
3. Sửa đổi điểm
b, khoản 2 Điều 8 quy định giá hạ, cất cánh tàu bay như sau:
“b) Giá áp dụng đối với chuyến bay
nội địa tại cảng hàng không nhóm A:
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Mức
giá ở mức ban đầu (VND/lần)
|
Giá
1 Tấn trên mức ban đầu (VND/Tấn)
|
Dưới 20 tấn
|
665.000
|
0
|
Từ 20 đến dưới 50 tấn
|
665.000
|
28.000
|
Từ 50 đến dưới 150 tấn
|
1.520.000
|
41.000
|
Từ 150 đến dưới 250 tấn
|
5.620.000
|
45.000
|
Từ 250 tấn trở lên
|
10.170.000
|
51.000
|
4. Sửa đổi điểm
a, khoản 2, Điều 10 quy định giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không như
sau:
“a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến
bay quốc tế:
Đơn
vị tính: USD/hành khách
Cảng
hàng không
|
Mức
giá
|
1. Cảng hàng không quốc tế Nội
Bài
|
16
|
2. Cảng hàng không quốc tế Liên Khương
|
14
|
3. Cảng hàng không quốc tế Tân
Sơn Nhất
|
18
|
4. Cảng hàng không quốc tế Cần
Thơ
|
16
|
5. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng
|
|
- Nhà ga cũ
|
8
|
- Nhà ga mới
|
16
|
6. Cảng hàng không khác
|
8
|
5. Bổ sung khoản
6, Điều 15 quy định khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
như sau:
“6. Trường hợp quầy thủ tục được sử
dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo
tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến
bay quốc tế và chuyến bay nội địa.”
6. Sửa đổi khoản
2, Điều 19 quy định khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B như sau:
“2. Khung giá dịch vụ:
Đơn
vị tính: VND/chuyến
TT
|
Trọng
tải cất cánh tối đa (MTOW)
|
Khung
giá dịch vụ
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
1
|
Dưới 20 tấn
|
1.400.000
|
2.400.000
|
2
|
Từ 20 đến dưới 50 tấn
|
2.100.000
|
3.600.000
|
3
|
Từ 50 đến dưới 100 tấn
|
2.800.000
|
4.800.000
|
4
|
Từ 100 tấn trở lên
|
3.500.000
|
6.000.000
|
7. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2, Điều 20 quy định khung giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu
hàng không đối với các chuyến bay nội địa
như sau:
“2. Khung giá dịch vụ:
a) Mức giá tối đa: 930.000 đồng/tấn.
b) Mức giá tối thiểu áp dụng bằng 50%
mức tối đa.
Mức giá tối đa trên được xác định
trong điều kiện giá Platts đối với Jet A-1 là 145 USD/thùng và tỷ giá 20.895 đồng/USD.
Căn cứ giá dầu thế giới, thuế nhập khẩu từng giai đoạn, tỷ giá đồng đô la Mỹ,
đơn vị cung ứng nhiên liệu tính toán và quy định mức giá cụ thể để ký hợp đồng
với khách hàng. Đồng thời gửi văn bản quy định giá của đơn vị về Cục Hàng không
Việt Nam và Cục Quản lý Giá để báo cáo (cùng với văn bản kê khai giá dịch vụ).”
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/12/2011.
2. Các nội dung khác quy định tại
Quyết định số 426/QĐ-BTC không được sửa đổi, bổ sung tại quyết định này vẫn có
hiệu lực thi hành.
3. Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Cục
trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân sử
dụng dịch vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như khoản 3, Điều 2;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Hàng không VN;
- Các DN kinh doanh khai thác cảng HK;
- Các Hãng vận chuyển hàng không;
- Vụ Pháp chế (Bộ TC);
- Cục Tài chính doanh nghiệp (Bộ TC);
- Lưu: VT, QLG.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|