Quyết định 2603/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 2603/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/10/2011 |
Ngày có hiệu lực | 15/05/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Văn Vịnh |
Lĩnh vực | Thương mại,Bộ máy hành chính |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2603/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 04 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011 về việc sử đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2603 /QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
||
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP |
||
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Mã số hồ sơ |
1 |
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực |
102519 |
2 |
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng |
Chưa có mã số hồ sơ |
3 |
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng |
Chưa có mã số hồ sơ |
PHẦN II. 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2603 /QĐ-UBND ngày 04 /10/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
|||
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP |
|||
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lý do sửa đổi |
|
1. |
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực |
|
|
|
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. -Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện năng. - Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm thẻ. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định. |
|
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực; - Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân; - Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực; - 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm; - Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
|
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, Tổ chức |
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa và phòng Quản lý điện năng. |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Thẻ |
|
|
Lệ phí: |
Không |
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
1. Có trình độ cao đẳng chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện; 2. Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên; 3. Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; 4. Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra; 5. Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 ––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày 30/3/2011 của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 |
|
2. |
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng |
|
|
|
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. -Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện năng. - Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm thẻ. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định. |
|
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực; - 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm; - Công văn đề nghị cấp lại thẻ; - Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
|
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, Tổ chức |
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa và phòng Quản lý điện năng. |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Thẻ |
|
|
Lệ phí: |
Không |
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không
|
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 ––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 11/2001/TT-BCT ngày 30/3/2011 của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 . |
|
3. |
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng |
|
|
|
Trình tự thực hiện: |
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở Công Thương. -Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện năng. - Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm thẻ. - Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định. |
|
|
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực; - Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân; - Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực; - 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm; - Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
|
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, Tổ chức |
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa và phòng Quản lý điện năng. |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Thẻ |
|
|
Lệ phí: |
Không |
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Không |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
Không |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ Công nghiệp ––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 11/2001/TT-BCT ngày 30/3/2011 của Bộ Công thương về việc Sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 |
|