Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 26/QĐ-VSD năm 2010 ban hành Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành

Số hiệu 26/QĐ-VSD
Ngày ban hành 22/04/2010
Ngày có hiệu lực 10/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Người ký Phương Hoàng Lan Hương
Lĩnh vực Chứng khoán

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/QĐ-VSD

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN

TỔNG GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và Thông tư số 43/2010/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đăng chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
Căn cứ Công văn số 1109/UBCK-PTTT ngày 21/04/2010 của UBCKNN về việc chấp thuận các quy chế hoạt động nghiệp vụ sửa đổi của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/05/2010 và thay thế Quyết định số 16/QĐ-TTLK ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về việc ban hành Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán.

Điều 3. Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng phòng Lưu ký Chứng khoán và Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN;
- Lưu: HCTH, LK.

TỔNG GIÁM ĐỐC




Phương Hoàng Lan Hương

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-VSD ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định các nội dung liên quan tới hoạt động lưu ký chứng khoán tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam(VSD), bao gồm:

1. Mở và quản lý tài khoản lưu ký;

2. Ký gửi chứng khoán;

3. Rút chứng khoán;

4. Chuyển khoản chứng khoán không qua giao dịch;

5. Cầm cố và giải toả chứng khoán cầm cố.

Điều 2. Ngày không nhận ký gửi, rút và chuyển khoản chứng khoán

1. VSD không nhận ký gửi, rút, chuyển khoản chứng khoán vào những ngày làm việc theo thông báo của VSD đối với các trường hợp gộp, tách cổ phiếu hoặc thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi.

2. Trường hợp VSD không thể thực hiện yêu cầu của khách hàng vì lý do kĩ thuật, VSD có trách nhiệm thông báo cho các thành viên lưu ký, thành viên mở tài khoản trực tiếp liên quan (sau đây gọi là Thành viên) trong vòng 01 ngày làm việc về lý do và thời gian VSD không nhận ký gửi, rút, chuyển khoản và cầm cố, giải tỏa cầm cố chứng khoán.

Điều 3. Quy định chung về hồ sơ lưu ký

1. Hồ sơ lưu ký theo quy định tại Điều này bao gồm hồ sơ ký gửi, rút,chuyển khoản, cầm cố và giải toả chứng khoán. Hồ sơ gồm có đầy đủ chứng từ theo quy định, nội dung chứng từ phải thể hiện đầy đủ thông tin, cùng màu mực, nét chữ. Phần xác nhận của Thành viên trên chứng từ phải có đầy đủ nội dung về con dấu, chữ ký gốc và họ tên thành viên Ban giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký đã đăng ký với VSD. Trường hợp VSD áp dụng giao dịch điện tử, hồ sơ do Thành viên nộp phải đáp ứng đúng các quy định pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Trường hợp ủy quyền ký chứng từ, Thành viên phải gửi công văn cho VSD nêu rõ lý do kèm theo các tài liệu ủy quyền và thời gian ủy quyền tối đa là 06 tháng. Đối tượng được uỷ quyền ký chứng từ tại Thành viên là Giám đốc khối, lãnh đạo cấp trưởng phòng (trong trường hợp không phân khối).

[...]