ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2022/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 23 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
ĐƯỢC TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao
trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Thông tư 18/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, về việc hướng dẫn thực hiện tiền
lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chế độ ốm đau, thai sản, bị tai nạn
lao động đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập
trung tập huấn, thi đấu.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định tiền lương; tiền hỗ trợ tập
huấn, thi đấu; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; bảo hiểm khi tập huấn, thi đấu và tiền thưởng
theo thành tích thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong
thời gian tập trung tập huấn, thi đấu và áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Huấn luyện viên, vận động viên của
tỉnh Hà Giang được triệu tập theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, gồm:
a) Huấn luyện viên, vận động viên đội
tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu của tỉnh, ngành đang hưởng
lương từ ngân sách nhà nước;
b) Huấn luyện viên đội tuyển tỉnh, đội
tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu của tỉnh, ngành không hưởng lương từ ngân sách
nhà nước;
c) Vận động viên đội tuyển tỉnh,
ngành không hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
d) Vận động viên đội tuyển trẻ, đội
tuyển năng khiếu tỉnh, ngành không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng
huấn luyện viên, vận động viên làm việc hoặc luyện tập, thi đấu thường xuyên
trước khi được triệu tập tập huấn, thi đấu (sau đây gọi
là cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận động viên).
3. Cơ quan, tổ chức trực tiếp sử dụng
huấn luyện viên, vận động viên sau khi được triệu tập tập huấn, thi đấu (sau
đây gọi là cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên).
Cơ quan quản lý huấn luyện viên, vận
động viên có thể đồng thời là cơ quan sử dụng huấn luyện viên, vận động viên.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Quyết định này.
Định mức này không áp dụng cho các hoạt
động thể dục thể thao được tổ chức cá nhân tài trợ.
Điều 3. Chế độ tiền
lương, tiền hỗ trợ tập huấn, thi đấu
1. Đối tượng quy định tại điểm a, khoản
1, Điều 2 Quyết định này được hưởng theo quy định của khoản 1, khoản 5 Điều 3
Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của chính phủ quy định một số chế độ đối
với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn,
thi đấu “Viết tắt Nghị định 152/2018/NĐ-CP”.
2. Đối tượng quy định theo điểm b,
khoản 1, Điều 2 Quyết định này được hưởng tương ứng theo quy định tại điểm đ,
e, g, khoản 2, khoản 5, Điều 3 Nghị định 152/2018/NĐ-CP.
3. Đối tượng quy định theo điểm c,
khoản 1, Điều 2 Quyết định này được hưởng theo quy định tại điểm c, khoản 3,
khoản 5, Điều 3 Nghị định 152/2018/NĐ-CP.
4. Đối tượng quy định theo điểm d,
khoản 1, Điều 2 Quyết định này được hưởng tương ứng theo quy định tại khoản 4,
khoản 5, Điều 3 Nghị định 152/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên
trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
Thực hiện theo quy định tại Điều 4,
Điều 5, Điều 6 Nghị định 152/2018/NĐ-CP.
Điều 5. Mức thưởng
bằng tiền đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải
khu vực, toàn quốc
1. Môn thi đấu cá nhân: Vận động viên
lập thành tích tại các giải thể thao khu vực, toàn quốc mức thưởng tương ứng
theo quy định mục tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo
vận động viên lập thành tích tại các giải khu vực, toàn quốc có nội dung thi đấu
cá nhân thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên.
3. Môn thi đấu tập thể: Mức thưởng chung
cho các vận động viên bằng số lượng người được thưởng khi lập thành tích (theo
quy định của Điều lệ giải) nhân với mức thưởng tương ứng được quy định Phụ lục I của Quyết định
này.
4. Môn thi đấu đồng đội (Các môn
thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá
nhân và đồng đội được xác nhận trong cùng một lần thi) thì từ huy chương thứ hai trở lên, mức thưởng
chung cho huấn luyện viên, vận động viên bằng số người được thưởng (Số lượng
người tham gia môn thể thao đồng đội theo quy định của Điều lệ giải) nhân với 50% mức thưởng tương quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Đối với huấn luyện viên trực tiếp
huấn luyện đội tuyển thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao khu vực, toàn
quốc có môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được hưởng mức thưởng chung theo
quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải, số lượng
huấn luyện viên được xét thưởng như sau:
a) Những môn quy định đội từ 02 đến
05 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên;
b) Những môn quy định đội từ 06 đến
12 vận động viên mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên;
c) Những môn quy định đội từ 13 đến
18 vận động viên mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên;
d) Những môn quy định đội từ trên 19
vận động viên mức thưởng chung tính cho 04 huấn luyện viên.
6. Đối với huấn luyện viên, vận động
viên lập thành tích tại Hội thi thể thao dân tộc thiểu số, giải thi đấu thể
thao toàn quốc dành cho người khuyết tật, người cao tuổi và các giải thuộc hệ
thống thi đấu thể thao quần chúng cấp khu vực và toàn quốc mức thưởng tương ứng
quy định tại mục IV, Phụ lục I của Quyết định này.
Điều 6. Mức thưởng
bằng tiền đối với các huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích thi đấu giải
thể thao trong tỉnh
Đối với cá nhân, tập thể khi lập
thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
Mức thưởng tương ứng quy định theo Phụ
lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 7. Nguồn
kinh phí và cách chi trả
1. Hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch lập dự toán chi trả các chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên
được quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính và Ban thi đua - Khen thưởng
tỉnh thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề phát sinh, hoặc vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, đơn
vị, cá nhân huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để bổ sung hỗ trợ, khuyến
khích huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập
trung tập huấn, thi đấu.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định ngày có hiệu lực kể từ
ngày 05 tháng 12 năm 2022.
2. Bãi bỏ Điều 3,
Điều 4, Điều 5 và Điều 8 của Quyết định số 2819/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về quy định một số chế độ đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 8;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Tư pháp, GD&ĐT, Y tế; Nội vụ; Tài chính; VHTTDL; LĐTBXH;
- BCH Quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Bảo hiểm XH tỉnh;
- Hội người khuyết tật tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NCPC, VHXH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO KHU VỰC, TOÀN QUỐC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
KHEN THƯỞNG CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
I
|
Huấn luyện viên, Vận động viên lập
thành tích tại Đại hội thể dục, thể thao toàn quốc, Hội khỏe Phù đổng toàn quốc.
|
|
1
|
Huy chương vàng
|
18.000
|
2
|
Huy chương bạc
|
11.000
|
3
|
Huy chương đồng
|
7.000
|
4
|
VĐV phá kỷ lục quốc gia
|
22.000
|
II
|
Huấn luyện viên, vận động viên,
lập thành tích tại các Giải vô địch quốc gia
|
|
1
|
Huy chương vàng
|
13.000
|
2
|
Huy chương bạc
|
9.000
|
3
|
Huy chương đồng
|
4.500
|
4
|
VĐV phá kỷ lục quốc gia
|
15.500
|
III
|
Huấn luyện viên, vận động viên,
lập thành tích tại các giải vô địch trẻ, cúp các câu lạc bộ toàn Quốc
|
|
1
|
Huy chương vàng
|
9.000
|
2
|
Huy chương bạc
|
4.500
|
3
|
Huy chương đồng
|
2.500
|
4
|
VĐV phá kỷ lục quốc gia
|
11.000
|
IV
|
Vận động viên, huấn luyện viên lập
thành tích tại Hội thi thể thao dân tộc thiểu số; giải thể thao dành cho người
khuyết tật; người cao tuổi và các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần
chúng cấp khu vực, toàn quốc
|
|
1
|
Huy chương vàng
|
9.000
|
2
|
Huy chương bạc
|
5.500
|
3
|
Huy chương đồng
|
3.500
|
4
|
VĐV phá kỷ lục quốc gia
|
11.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG
VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 26/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Đơn vị
tính: Nghìn đồng
TT
|
Nội
dung
|
Mức chi
|
A
|
Giải Đại hội thể dục, thể thao
và Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh
|
|
I
|
Giải cá Nhân
|
|
1
|
Giải nhất
|
3.500
|
2
|
Giải nhì
|
2.500
|
3
|
Giải ba
|
1.500
|
4
|
VĐV phá kỷ lục
|
4.000
|
II
|
Giải toàn đoàn, đội, đồng đội và
giải đôi
|
|
1
|
Giải đôi được thưởng bằng 1,5 lần
giải cá nhân tương ứng
|
2
|
Giải đồng đội thưởng bằng 2 lần giải
cá nhân tương ứng
|
3
|
Giải đội thể thao, mức thưởng bằng
mức thưởng các giải vô địch cấp tỉnh hàng năm tương ứng nhân thêm 20%
|
4
|
Giải toàn đoàn được thưởng bằng 5 lần
giải cá nhân tương ứng
|
5
|
Giải khuyến khích và các giải khác
phải được quy định trong điều lệ, nhưng không được vượt quá mức thưởng của giải
ba của nội dung đó.
|
B
|
Các giải vô địch thể thao cấp tỉnh
hàng năm
|
TT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
I
|
Giải toàn đoàn thành tích cao
|
|
1
|
Giải nhất
|
11.000
|
2
|
Giải nhì
|
7.000
|
3
|
Giải ba
|
4.500
|
II
|
Giải đồng đội thành tích cao
|
|
1
|
Giải nhất
|
4.500
|
2
|
Giải nhì
|
3.500
|
3
|
Giải ba
|
2.500
|
III
|
Giải đôi thành tích cao
|
|
1
|
Giải nhất
|
3.500
|
2
|
Giải nhì
|
2.500
|
3
|
Giải ba
|
1.800
|
IV
|
Giải cá nhân thành tích cao
|
|
1
|
Giải nhất
|
2.500
|
2
|
Giải nhì
|
2.000
|
3
|
Giải ba
|
1 500
|
V
|
Giải vô địch đội bóng đá (11 người)
|
|
1
|
Giải nhất
|
22.000
|
2
|
Giải nhì
|
15.000
|
3
|
Giải ba
|
11.000
|
VI
|
Giải vô địch đội bóng đá (7 người)
|
|
1
|
Giải nhất
|
15.000
|
2
|
Giải nhì
|
10.000
|
3
|
Giải ba
|
7.000
|
VII
|
Giải vô địch đội bóng chuyền
|
|
1
|
Giải nhất
|
13.000
|
2
|
Giải nhì
|
10.000
|
3
|
Giải ba
|
7.000
|
VIII
|
Giải vô địch đội kéo co
|
|
1
|
Giải nhất
|
10.000
|
2
|
Giải nhì
|
8.000
|
3
|
Giải ba
|
6.000
|
C
|
Đối với các giải thể thao phong
trào hàng năm
|
|
I
|
Giải toàn đoàn
|
|
1
|
Giải nhất
|
7.000
|
2
|
Giải nhì
|
4.500
|
3
|
Giải ba
|
3.500
|
II
|
Giải đồng đội
|
|
1
|
Giải nhất
|
4.500
|
2
|
Giải nhì
|
3.500
|
3
|
Giải ba
|
2.500
|
III
|
Giải đôi
|
|
1
|
Giải nhất
|
3.000
|
2
|
Giải nhì
|
2.000
|
3
|
Giải ba
|
1.500
|
IV
|
Giải cá nhân
|
|
1
|
Giải nhất
|
2.000
|
2
|
Giải nhì
|
1.500
|
3
|
Giải ba
|
1.000
|
V
|
Giải đội bóng đá (11 người)
|
|
1
|
Giải nhất
|
15.000
|
2
|
Giải nhì
|
10.000
|
3
|
Giải ba
|
7.000
|
VI
|
Giải đội bóng đá (7 người)
|
|
1
|
Giải nhất
|
12.000
|
2
|
Giải nhì
|
10.000
|
3
|
Giải ba
|
7.000
|
VII
|
Giải đội Bóng đá Thiếu niên -
Nhi đồng và Bóng đá người lớn 5 người)
|
|
1
|
Giải nhất
|
10.000
|
2
|
Giải nhì
|
7.000
|
3
|
Giải ba
|
5.000
|
VIII
|
Giải đội bóng chuyền da
|
|
1
|
Giải nhất
|
11.000
|
2
|
Giải nhì
|
7.000
|
3
|
Giải ba
|
5.000
|
IX
|
Giải đội bóng chuyền hơi
|
|
1
|
Giải nhất
|
8.000
|
2
|
Giải nhì
|
6.000
|
3
|
Giải ba
|
4.500
|
X
|
Giải đội kéo co
|
|
1
|
Giải nhất
|
8.000
|
2
|
Giải nhì
|
6.000
|
3
|
Giải ba
|
4.500
|
D
|
Giải khuyến khích và các giải khác
phải được quy định trong điều lệ, nhưng không được vượt quá mức thưởng của giải
ba của nội dung đó.
|
Cờ thưởng, huy chương và Cúp không
tính trong số tiền thưởng.
|
Các mức quy định này thực hiện cho
các giải từ nguồn ngân sách nhà nước, không quy định mức chi cho các giải thể
thao từ nguồn kinh phí xã hội hóa.
|
E
|
Đối với các giải thi đấu thể thao cấp
huyện, ngành tổ chức: Mức thưởng tương ứng với mức thưởng các giải phong trào
cấp tỉnh.
|
F
|
Đối với Hội thi thể thao dân tộc
thiểu số; các giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật và người cao tuổi:
Mức hưởng tương ứng với mức thưởng các giải phong trào cấp tỉnh.
|