ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2021/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 16 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Pháp chế);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi
tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn
bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành,
lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh
vực trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở.
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho Sở, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở.
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội
hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân công.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 12 Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ và
Nghị định số 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, các quy định của pháp luật
có liên quan và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng
lưới các đơn vị sự nghiệp công lập và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy
hoạch và các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn;
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa
bàn; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn
bản pháp luật về giáo dục theo thẩm quyền;
- Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở
giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường cao đẳng sư phạm
trên địa bàn;
- Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương;
- Phê duyệt Phương án thành lập, tổ
chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở theo quy định.
b) Phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp số lượng người làm việc hàng năm của các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc Sở trong kế hoạch số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đang sư phạm, trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
đ) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
e) Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế hoạch triển
khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; thực hiện
và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn.
g) Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn.
h) Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi quản lý vào cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ báo cáo định kỳ hằng
năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của địa phương thuộc
phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ
MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Lãnh đạo
Sở
1. Lãnh đạo Sở có Giám đốc và các Phó
Giám đốc.
2. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy
viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và
thực hiện chế độ chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Cơ cấu tổ chức của Sở, gồm:
a) Phòng Tổ chức hành chính.
b) Thanh tra.
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Phòng Giáo dục Trung học.
đ) Phòng Giáo dục Tiểu học và Giáo dục
Mầm non.
e) Phòng Quản lý chất lượng - Giáo dục
Thường xuyên.
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở theo Phụ lục danh sách đính kèm.
Điều 5. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và nằm trong tống biên chế công chức, tổng số lượng người làm
việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được
cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc theo quy định của pháp luật
bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao và trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, Giám đốc Sở bố trí công chức, viên chức và
quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các
phòng thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Tên đơn vị sự nghiệp công lập
|
01
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
Lâm Đồng tại thành phố Đà Lạt
|
02
|
Trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt
|
03
|
Trường Khiếm thính Lâm Đồng
|
04
|
Trường Thiểu
năng Hoa Phong Lan
|
05
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
trung học cơ sở và trung học phổ thông Liên huyện phía Nam tỉnh Lâm Đồng
|
06
|
Trường phổ thông dân tộc nội trú
trung học phổ thông tỉnh Lâm Đồng
|
07
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Chi Lăng Đà Lạt
|
08
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Đạ Nhim
|
09
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Đạ Sar
|
10
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Đống Đa
|
11
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Lộc Bắc Bảo Lâm
|
12
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Tà Nung Đà Lạt
|
13
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Tây Sơn Đà Lạt
|
14
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Võ Nguyên Giáp
|
15
|
Trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông Xuân Trường
|
16
|
Trường trung học phổ thông Bảo Lâm
|
17
|
Trường trung học phổ thông Bảo Lộc
|
18
|
Trường trung học phổ thông Bùi Thị
Xuân
|
19
|
Trường trung học phổ thông Cát Tiên
|
20
|
Trường trung học phổ thông Chu Văn
An
|
21
|
Trường trung học phổ thông Chuyên Bảo
Lộc
|
22
|
Trường trung học phổ thông Chuyên
Thăng Long Đà Lạt
|
23
|
Trường trung học phổ thông Di Linh
|
24
|
Trường trung học phổ thông Đạ Huoai
|
25
|
Trường trung học phổ thông Đạ Tẻh
|
26
|
Trường trung học phổ thông Đạ Tông
|
27
|
Trường trung học phổ thông Đơn
Dương
|
28
|
Trường trung học phổ thông Đức Trọng
|
29
|
Trường trung học phổ thông Gia Viễn
|
30
|
Trường trung học phổ thông Hoàng
Hoa Thám Đức Trọng
|
31
|
Trường trung học phổ thông Hùng
Vương huyện Đơn Dương
|
32
|
Trường trung học phổ thông Huỳnh Thúc Kháng huyện Lâm Hà
|
33
|
Trường trung học phổ thông Lang
Biang huyện Lạc Dương
|
34
|
Trường trung học phổ thông Lâm Hà
|
35
|
Trường trung học phổ thông Lê Hồng
Phong huyện Di Linh
|
36
|
Trường trung học phổ thông Lê Lợi
Đơn Dương
|
37
|
Trường trung học phổ thông Lê Quý
Đôn huyện Đạ Tẻh
|
38
|
Trường trung học phô thông Lê Quý
Đôn huyện Lâm Hà
|
39
|
Trường trung học phổ thông Lê Thị
Pha
|
40
|
Trường trung học phổ thông Lộc An Bảo
Lâm
|
41
|
Trường trung học phổ thông Lộc Phát
Bảo Lộc
|
42
|
Trường trung học phô thông Lộc
Thanh
|
43
|
Trường trung học phổ thông Lộc
Thành
|
44
|
Trường trung học pho thông Lương Thế
Vinh Đức Trọng
|
45
|
Trường trung học phổ thông Nguyễn Bỉnh
Khiêm Đức Trọng
|
46
|
Trường trung học phổ thông Nguyễn
Chí Thanh
|
47
|
Trường trung học phổ thông Nguyễn
Du Bảo Lộc
|
48
|
Trường trung học phổ thông Nguyễn
Huệ Di Linh
|
49
|
Trường trung học phổ thông Nguyễn
Thái Bình huyện Đức Trọng
|
50
|
Trường trung học phổ thông Nguyễn Tri Phương thành phố Bảo Lộc
|
51
|
Trường trung học phổ thông Nguyễn
Viết Xuân huyện Di Linh
|
52
|
Trường trung học phổ thông Pró huyện
Đơn Dương
|
53
|
Trường trung học phổ thông Phan Bội
Châu
|
54
|
Trường trung học phổ thông Phan
Đình Phùng Đam Rông
|
55
|
Trường trung học phổ thông Quang
Trung huyện Cát Tiên
|
56
|
Trường trung học phổ thông Tân Hà
huyện Lâm Hà
|
57
|
Trường trung học phô thông Thăng
Long - Lâm Hà
|
58
|
Trường trung học phổ thông Thị trấn
Đạm ri huyện Dạ Huoai
|
59
|
Trường trung học phổ thông Trần Phú
|
60
|
Trường trung học phô thông Trường
Chinh
|
* Ghi chú: Theo Đề án sắp xếp, tổ chức lại gắn với nâng cao chất lượng giáo dục, hình
thành trường phổ thông nhiều cấp học đối với các cơ sở giáo dục công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo đến hết năm 2025 đã dự kiến sáp nhập Trường trung
học phổ thông Lê Lợi Đơn Dương vào Trường trung học phổ thông Đơn Dương thành
Trường trung học phổ thông Đơn Dương (hoàn thành trong Quý III/2025), sáp nhập
Trường Khiếm thính Lâm Đồng và Trường Thiểu năng Hoa Phong Lan thành Trung tâm
hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập tỉnh Lâm Đồng (dự kiến hoàn thành trong năm
2024)./.