ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 25 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ
TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật
Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức,
miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số
06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông và Giám đốc Sở nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương
đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
03 tháng 6 năm 2017.
Điều 3. Giám đốc Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KT văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
- Báo Kon Tum; Đài PHTT tỉnh;
- Công báo tỉnh Kon Tum, Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRỤC THUỘC
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 05 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với đơn vị,
cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh nêu tại Điều
1 Quy định này.
Điều 3. Nguyên
tắc áp dụng
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh
nêu tại Điều 1 Quy định này dược áp dụng để làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển
các chức danh theo thẩm quyền.
2. Trường hợp pháp luật có quy định
điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định văn bản pháp luật có
liên quan và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này.
Điều 4. Điều kiện
bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ
quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản,
nhà, đất theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm
nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật; không trong thời gian bị thi hành kỷ
luật từ khiển trách trở lên.
6. Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch
vào chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Kon Tum.
Điều 5. Điều kiện
bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II Quy định này.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm
vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm
đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Phẩm chất
chính trị
1. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục
vụ Nhân dân, kiên định với mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu
thực hiện có kết quả, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thể
hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao.
2. Làm việc với tinh thần trách nhiệm,
hiệu quả cao; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không cơ hội, không tham
nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực; thực
hành tiết kiệm chống lãng phí.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật; trung
thực, khách quan, quyết đoán và dám chịu trách nhiệm: có tinh thần tự phê bình
và phê bình.
4. Đoàn kết, dân chủ, gương mẫu về đạo
đức, lối sống; gắn bó mật thiết với Nhân dân; được tập thể công chức, viên chức,
lao động nơi công tác và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
Điều 7. Năng lực
công tác
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực
chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng,
các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và
chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn được giao nhằm phục vụ tốt cho hoạt
động quản lý Nhà nước của Ngành thông tin và truyền thông.
3. Có năng lực tổ chức, quản lý, điều
hành công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị và phối hợp với các cấp,
các cơ quan có liên quan thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết tập hợp
quần chúng.
Điều 8. Hiểu biết
1. Am hiểu tình hình chính trị, kinh
tế - xã hội của đất nước và của địa phương.
2. Nắm vững các chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp
luật về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao và các văn bản quy phạm pháp
luật do địa phương ban hành.
4. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý
của lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị được giao.
Điều 9. Trình độ
1. Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp
Đại học trở lên thuộc các chuyên ngành bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin, tin học, báo chí, xuất bản và một số chuyên ngành khác theo vị trí việc
làm của ngành thông tin và truyền thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Lý luận chính trị: Trung cấp hoặc
tương đương trở lên (đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông; Trưởng đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền
thông).
3. Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức về quản lý hành chính Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ
với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định
tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng
tiếng dân tộc.
5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 10. Các
tiêu chuẩn khác
1. Thời gian công tác:
a) Đối với chức danh Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng đơn vị trực thuộc Sở
Thông tin và Truyền thông: Có thời gian công tác trong các đơn vị thuộc và trực
thuộc Sở Thông tin và Truyền thông từ 05 năm trở lên không kể thời gian tập sự,
trong đó ít nhất 03 năm được giao nhiệm vụ, công tác về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm. Trường hợp công chức được điều động
từ các đơn vị khác thì có ít nhất 03 năm công tác trong lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm.
b) Đối với chức danh Phó Trưởng phòng
và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Phó Trưởng đơn vị trực thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông: Có thời gian công tác trong các đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông từ 03 năm trở lên không kể thời gian tập
sự, trong đó ít nhất 02 năm được giao nhiệm vụ, công tác về lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm. Trường hợp công chức được
điều động từ các đơn vị khác thì có ít nhất 02 năm công tác trong lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với vị trí được bổ nhiệm.
2. Trường hợp đang giữ chức danh lãnh
đạo, quản lý trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu còn thiếu tiêu
chuẩn về trình độ nghiệp vụ chuyên môn theo quy định này, trong thời gian 05
(năm) năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan tạo điều kiện để công chức, viên chức tự học tập hoặc cử công
chức, viên chức (theo phân cấp) tham gia các khóa học để bổ sung đủ tiêu chuẩn
còn thiếu theo quy định. Trong thời gian này (05 năm hoàn thiện tiêu chuẩn còn
thiếu kể từ ngày Quy định này có hiệu lực), trường hợp đến thời điểm bổ nhiệm lại
chức danh lãnh đạo, quản lý mà chưa bổ sung đủ tiêu chuẩn còn thiếu thì được
xem xét bổ nhiệm lại; sau thời gian bổ nhiệm lại mà vẫn không đủ tiêu chuẩn
theo quy định sẽ không được xem xét bổ nhiệm lại cho lần tiếp theo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.