Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Số hiệu 26/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/05/2016
Ngày có hiệu lực 22/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Nguyễn Văn Dương
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2016/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 12 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, PHƯƠNG TIỆN THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy (Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy như sau:

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng trong các trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê khai cao hơn giá trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì tính theo giá kê khai.

2. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy mua từ nguồn thanh lý, đấu giá của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thì giá tính lệ phí trước bạ là giá mua thanh lý, giá trúng đấu giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp.

3. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy mới sản xuất do các đại lý, doanh nghiệp kinh doanh thương mại bán theo giá của nhà sản xuất công bố thì căn cứ trên hóa đơn bán hàng hợp pháp, giá của nhà sản xuất, để xác định giá tính lệ phí trước bạ; nếu giá ghi trên hóa đơn xuất bán cho khách hàng thấp hơn giá bán công bố của nhà sản xuất thì lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá bán công bố của nhà sản xuất.

4. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy nhập khẩu mà tại thời điểm đăng ký trước bạ không có trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định bằng (=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định) tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối với loại tài sản tương ứng.

5. Đối với tài sản đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tài sản mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ (%) giá trị sử dụng còn lại của tài sản nộp lệ phí trước bạ. Giá tài sản mới được xác định theo Bảng giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Tỷ lệ (%) giá trị sử dụng còn lại của tài sản nộp lệ phí trước bạ được quy định như sau:

- Thời gian sử dụng trong năm (01 năm): 85%.

- Thời gian sử dụng trên 01 đến 03 năm: 70%.

- Thời gian sử dụng trên 03 đến 06 năm: 50%.

- Thời gian sử dụng trên 06 đến 10 năm: 30%.

- Thời gian sử dụng trên 10 năm: 20%.

Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 95/2009/NĐ-CP, Thông tư số 124/2011/TT-BTC, Thông tư số 34/2013/TT-BTC, Thông tư số 140/2013/TT-BTC và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Công văn số 418/UBND-KTTH ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt giá xe mô tô tính lệ phí trước bạ, Công văn số 568/UBND-KTTH ngày 11 tháng 09 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe, Công văn số 605/UBND-KTTH ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe, Công văn số 729/UBND-KTTH ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô.

[...]