Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre

Số hiệu 26/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/09/2015
Ngày có hiệu lực 01/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẾN TRE

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 26/2015/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 21 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BTC ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính cho hoạt động tư vn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam,

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1738/TTr-SNV ngày 28 tháng 8 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre, các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp và các cơ quan liên quan có trách nhiệm triển khai, thực hiện quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Liên hiệp các hội KH và KT Việt Nam;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm Tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT HĐND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- STư pháp (kiểm tra);
- UBMTTQ VN tnh và các ĐT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh, LH các HKH&KT tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Đài PTTH, Báo Đồng Khởi, Website tỉnh (đưa tin);
- Chánh, các PCVP UBND tnh;
- Ng/cứu: VHXH, TH, Ban Tiếp CD (Niêm yết), TTTTĐT;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

QUY ĐỊNH

VỀ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, PHẢN BIỆN VÀ GIÁM ĐỊNH XÃ HỘI CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định s 26/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chnh

Quy định này quy định về hoạt động tư vn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre, đối với các chương trình, dự án có tác động trên phạm vi toàn tỉnh về khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ trí thức trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và giám định xã hội là Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Liên hiệp hội) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Theo Quyết định số 14/2014/QĐ-TTg ngày 14/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động tư vấn, phn biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, các từ ngữ trong Quy định này được hiu như sau:

1. Tư vấn là hoạt động cung cấp tri thức, kinh nghiệm, thông tin, tư liệu cùng với sự phân tích, đánh giá, kiến nghị cho cá nhân hoặc tổ chức có thm quyền.

2. Phản biện là hoạt động đưa ra nhận xét, đánh giá, phê bình và các khuyến nghị về sự phù hợp của nội dung đề án với mục tiêu và các điều kiện đã quy định hoặc thực trạng đặt ra.

3. Giám định là hoạt động xác định tính khoa học, tính thực tiễn, tính khả thi của đề án hoặc một số vấn đề, một sự việc cụ thể.

[...]