Quyết định 2599/QĐ-NHNN năm 2015 về Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 2599/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 21/12/2015
Ngày có hiệu lực 21/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2599/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI QUẢN LÝ, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị đnh số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị đnh số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vn điều lệ;

Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50% vn điều lệ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 956/2003/QĐ-NHNN ngày 19 tháng 8 năm 2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước; Điều 21 Quy chế về người quản lý, người đại diện phân vốn Nhà nước tại Ngân hàng thương mại Nhà nước và Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 931/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc các Ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, Ngân hàng thương mại cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, Ngân hàng Hợp tác xã, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Nhà máy In tiền Quốc gia, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Công ty cổ phần chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam và công chức, viên chức, người lao động thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, Vụ TCCB2
(10b).

THỐNG ĐỐC




Nguyễn Văn Bình

 

QUY CHẾ

ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI QUẢN LÝ, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định s: 2599/QĐ-NHNN ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, căn cứ, nội dung, thẩm quyền, tiêu chí, trình tự thủ tục đánh giá, phân loại hàng năm đối với công chức, viên chức, người lao động, người quản lý, người đại diện thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Công chức, người lao động đang làm việc trong biên chế hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tại các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật Cán bộ, công chức hoặc quy định về hợp đồng lao động trong cơ quan nhà nước (gọi chung là công chức).

2. Viên chức, người lao động đang làm việc trong biên chế hoặc hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật Viên chức hoặc quy định về hợp đồng lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là viên chức).

3. Người quản lý doanh nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước quản lý tại Ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Nhà máy In tiền Quốc gia, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (sau đây gọi là người quản lý), bao gồm:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

b) Thành viên Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị;

[...]