ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2598/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 01
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TIÊU CHÍ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày
19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên
đầu tư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011
của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy về
đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 125/SNN-TT ngày 18/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về tiêu
chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với một số cây trồng, vật
nuôi chủ lực do các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng sản xuất.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp các
sở, ngành liên quan, UBND các địa phương hướng dẫn và tổ chức xét, xác nhận hợp
tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân đạt tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, làm căn cứ thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước
theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được áp dụng
đến khi có quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chí sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao cho các đối tượng vật nuôi, cây trồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học Công nghệ, Công
thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; thủ trưởng cơ quan,
đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các PVP;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NN, các CV.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU
CHÍ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 01/12/2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng: Các cây trồng, vật
nuôi chủ lực của tỉnh: cây rau, cây hoa, cây chè, cây cà phê, bò sữa và cá nước
lạnh.
2. Phạm vi áp dụng: Các hợp tác
xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân sản xuất các đối tượng nêu tại Khoản 1, Điều
này trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình, cá nhân được xem xét, xác nhận sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao khi thực hiện đầy đủ các tiêu chí được quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8
Quy định này.
Chương II
NỘI DUNG CỦA
TIÊU CHÍ ÁP DỤNG CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 3. Các
tiêu chí áp dụng trong sản xuất rau công nghệ cao
1. Nằm trong vùng quy hoạch sản xuất
rau của tỉnh hoặc của địa phương; trong trường hợp quy hoạch chưa được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố Đà Lạt, Bảo
Lộc (sau đây gọi chung là phòng Nông nghiệp cấp huyện) căn cứ vào điều kiện thổ
nhưỡng, khí hậu, tập quán canh tác và sự phù hợp với định hướng quy hoạch để
xác nhận cho từng trường hợp cụ thể.
2. Giống có nguồn gốc xuất xứ, được
phép sản xuất, lưu hành tại Việt Nam hoặc giống phù hợp với vùng sinh thái tại
Lâm Đồng đã được trồng thử nghiệm, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xác nhận tính phù hợp của giống tại địa phương và được gieo ươm theo đúng quy định.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu
1.000m2/hộ và 5.000 m2/hợp tác xã, tổ hợp tác.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ
và thị trường: Tiêu chí này được công nhận đạt nếu hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân thực hiện được ít nhất 05/13 tiêu chí phụ sau:
a) Sử dụng giống mới có khả năng
kháng sâu bệnh, năng suất, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường.
b) Sử dụng hệ thống nhà kính, nhà
lưới hoặc sử dụng màng phủ nông nghiệp (PE) trong canh tác.
c) Trồng xen cây xanh trên bờ lô,
bờ thửa, dải phân cách để giảm hiệu ứng nhà kính và tạo cảnh quan trong khu vực
sản xuất.
d) Cơ giới hóa khâu làm đất, lên
luống.
đ) Sử dụng hệ thống tưới phun tự động
hoặc tưới nhỏ giọt.
e) Sử dụng hệ thống phun thuốc
phòng trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
g) Sử dụng hệ thống tự động hoặc
bán tự động để điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, cường độ và thời gian chiếu sáng.
h) Cung cấp chất dinh dưỡng qua hệ
thống tự động hoặc bán tự động.
i) Sử dụng hệ thống canh tác không
dùng đất (thủy canh, giá thể, khí canh).
k) Sử dụng hệ thống thu hoạch tự động
hoặc bán tự động.
m) Áp dụng công nghệ bảo quản sau
thu hoạch.
l) Sản xuất theo quy trình sản xuất
rau an toàn hoặc thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP) hoặc sản xuất hữu
cơ (Organic).
n) Sản xuất theo hợp đồng liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
Điều 4. Các
tiêu chí áp dụng trong sản xuất hoa công nghệ cao
1. Nằm trong vùng quy hoạch sản xuất
hoa của tỉnh hoặc của địa phương; trong trường hợp quy hoạch chưa được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện căn cứ vào điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu,
tập quán canh tác và sự phù hợp với định hướng quy hoạch để xác nhận cho từng
trường hợp cụ thể.
2. Giống có nguồn gốc xuất xứ, được
phép sản xuất, lưu hành tại Việt Nam hoặc giống phù hợp với vùng sinh thái tại
Lâm Đồng đã được trồng thử nghiệm, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xác nhận tính phù hợp của giống tại địa phương và được gieo ươm theo đúng quy định.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu
500m2/hộ và 2.500m2/hợp tác xã, tổ hợp tác.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ
và thị trường: Tiêu chí này được công nhận đạt nếu hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân thực hiện được ít nhất 05/12 tiêu chí phụ sau:
a) Sử dụng giống mới có khả năng
kháng sâu bệnh, năng suất, chất lượng hoa đồng đều, màu sắc đẹp, đáp ứng nhu cầu
thị trường.
b) Sử dụng hệ thống nhà kính, nhà
lưới hoặc sử dụng màng phủ nông nghiệp (PE) trong canh tác.
c) Trồng xen cây xanh trên bờ lô,
bờ thửa, dải phân cách để giảm hiệu ứng nhà kính và tạo cảnh quan trong khu vực
sản xuất.
d) Cơ giới hóa khâu làm đất, lên
luống.
đ) Sử dụng hệ thống tưới phun tự động
hoặc tưới nhỏ giọt.
e) Sử dụng hệ thống phun thuốc
phòng trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
g) Sử dụng hệ thống tự động hoặc
bán tự động để điều khiển nhiệt độ, độ ẩm, cường độ và thời gian chiếu sáng.
h) Cung cấp chất dinh dưỡng qua hệ
thống tự động hoặc bán tự động.
i) Sử dụng hệ thống canh tác không
dùng đất (giá thể).
k) Sử dụng hệ thống thu hoạch tự động
hoặc bán tự động.
m) Áp dụng công nghệ bảo quản sau
thu hoạch.
l) Sản xuất theo hợp đồng liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
Điều 5. Các
tiêu chí áp dụng trong sản xuất chè công nghệ cao
1. Nằm trong vùng quy hoạch sản xuất
chè của tỉnh hoặc của địa phương, trong trường hợp quy hoạch chưa được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện căn cứ vào điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu,
tập quán canh tác và sự phù hợp với định hướng quy hoạch để xác nhận cho từng
trường hợp cụ thể.
2. Giống được phép sản xuất, lưu
hành tại Việt Nam hoặc giống phù hợp với vùng sinh thái tại Lâm Đồng đã được trồng
thử nghiệm, được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận tính phù hợp của
giống tại địa phương; có nguồn gốc từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đã được Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận, không sử dụng giống chè hạt.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu
2.000m2/hộ và 01 ha/hợp tác xã, tổ hợp tác.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ
và thị trường: Tiêu chí này được công nhận đạt nếu hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân thực hiện được ít nhất 04/08 tiêu chí phụ sau:
a) Sử dụng giống mới có khả năng
kháng sâu bệnh, năng suất, chất lượng tốt, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.
b) Cơ giới hóa khâu làm đất, chăm
sóc.
c) Trồng cây che bóng trong vườn
chè.
d) Sử dụng hệ thống tưới phun hoặc
tưới nhỏ giọt.
đ) Sử dụng hệ thống phun thuốc
phòng trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
e) Có nhân công thu hái chè tay
nghề cao hoặc sử dụng hệ thống thu hoạch tự động hoặc bán tự động.
g) Sản xuất theo quy trình sản xuất
an toàn hoặc quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP) hoặc sản
xuất hữu cơ (Organic).
h) Sản xuất theo hợp đồng liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
Điều 6. Các
tiêu chí áp dụng trong sản xuất cà phê công nghệ cao
1. Nằm trong vùng quy hoạch sản xuất
cà phê của tỉnh hoặc của địa phương, trong trường hợp quy hoạch chưa được cấp
thẩm quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện căn cứ vào điều kiện thổ nhưỡng,
khí hậu, tập quán canh tác và sự phù hợp với định hướng quy hoạch để xác nhận
cho từng trường hợp cụ thể.
2. Giống được phép sản xuất, lưu
hành tại Việt Nam, có nguồn gốc từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng đã được Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu
5.000m2/hộ và 2,5 ha/hợp tác xã, tổ hợp tác.
4. Năng suất hoặc giá trị sản phẩm
cao hơn từ 30% trở lên so với năng suất và giá trị sản phẩm bình quân chung
toàn tỉnh.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ
và thị trường: Tiêu chí này được công nhận đạt nếu hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân thực hiện được ít nhất 03/07 tiêu chí phụ sau:
a) Sử dụng giống mới có khả năng
kháng sâu bệnh, năng suất, chất lượng tốt, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.
b) Cơ giới hóa khâu làm đất, chăm
sóc.
c) Trồng cây che bóng trong vườn
cà phê.
d) Sử dụng hệ thống tưới phun hoặc
tưới nhỏ giọt.
đ) Sử dụng các hệ thống phun thuốc
phòng trừ dịch bệnh tự động hoặc bán tự động.
e) Sản xuất theo quy trình sản xuất
an toàn hoặc quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP) hoặc sản
xuất hữu cơ (Organic) hoặc áp dụng tiêu chuẩn: UTZ, Rainforest, 4C.
g) Sản xuất theo hợp đồng liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
Điều 7. Các
tiêu chí áp dụng trong chăn nuôi bò sữa công nghệ cao
1. Nằm trong vùng quy hoạch phát
triển bò sữa của tỉnh hoặc của địa phương, trong trường hợp quy hoạch chưa được
cấp thẩm quyền phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện căn cứ vào điều kiện thổ
nhưỡng, khí hậu, tập quán sản xuất và sự phù hợp với định hướng quy hoạch để
xác nhận cho từng trường hợp cụ thể.
2. Giống có nguồn gốc xuất xứ, được
cơ quan có thẩm quyền cho phép sản xuất, lưu hành.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu 05
con/hộ; 15 con/trang trại; 25 con/ hợp tác xã, tổ hợp tác.
4. Áp dụng đúng quy trình tiêm
phòng bắt buộc.
5. Năng suất sữa cao hơn 25% so với
năng suất bình quân chung toàn tỉnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
6. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
7. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ
và thị trường: Tiêu chí này được công nhận đạt nếu hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân thực hiện được ít nhất 03/06 tiêu chí phụ sau:
a) Hệ thống chuồng trại, kho, thiết
bị chăn nuôi và quy trình chăn nuôi áp dụng theo Quyết định số 1579/QĐ-BNN-KHCN
ngày 26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Sử dụng hệ thống phun sương hoặc
các biện pháp làm mát chuồng trại.
c) Sử dụng hệ thống máng ăn và
cung cấp nước uống tự động.
d) Áp dụng cơ giới hóa trong các
khâu làm đất trồng cỏ, thu hoạch, vận chuyển cỏ và chế biến, phối trộn thức ăn.
đ) Sử dụng máy vắt sữa hoặc hệ thống
vắt sữa tập trung.
e) Sản xuất theo hợp đồng liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
Điều 8. Các
tiêu chí áp dụng trong nuôi cá nước lạnh công nghệ cao
1. Nằm trong vùng quy hoạch phát
triển cá nước lạnh của tỉnh, trong trường hợp quy hoạch chưa được cấp thẩm quyền
phê duyệt, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp huyện căn cứ vào điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu, tập
quán sản xuất và sự phù hợp với định hướng quy hoạch để xác nhận cho từng trường
hợp cụ thể.
2. Giống có nguồn gốc xuất xứ, được
cơ quan có thẩm quyền cho phép sản xuất, lưu hành.
3. Có quy mô sản xuất tối thiểu
3.000con (cá tầm hoặc cá hồi)/hộ, tương đương 500 m2 mặt nước và
15.000con/hợp tác xã, tổ hợp tác.
4. Giá trị sản xuất cao hơn từ 30%
trở lên so với nuôi trồng thủy sản truyền thống.
5. Có biện pháp thu gom, xử lý chất
thải phù hợp với quy định về bảo vệ môi trường.
6. Tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ
và thị trường: Tiêu chí này được công nhận đạt nếu hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân thực hiện được ít nhất 03/05 tiêu chí phụ sau:
a) Sử dụng mái che hoặc lưới để giảm
cường độ chiếu sáng khu vực nuôi.
b) Nuôi trong ao nước chảy phải có
lót bạt, nuôi trong bể xi măng, bể nhựa composite tái sử dụng nguồn nước đầu
nguồn từ ao này sang ao khác không quá 05 lần hoặc nuôi lồng bè trong hồ chứa.
c) Thức ăn sử dụng phải có nguồn gốc
rõ ràng.
d) Thu hoạch và vận chuyển sản phẩm
đúng phương pháp, đảm bảo các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm.
đ) Sản xuất theo hợp đồng liên kết
tiêu thụ sản phẩm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì phối hợp các sở, ngành
liên quan, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc (sau đây gọi chung là UBND
cấp huyện) hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân thực hiện các tiêu chí công nghệ
cao ứng dụng trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Xác nhận hợp tác xã, tổ hợp tác
đạt tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Hướng dẫn phòng Nông nghiệp cấp
huyện xác nhận hộ gia đình, cá nhân đạt tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
4. Theo dõi, báo cáo tiến độ thực
hiện, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm trong quá
trình triển khai thực hiện.
Điều 10.
Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Căn cứ quy hoạch phát triển
nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến 2020 và các quy hoạch chuyên ngành
phát triển cây trồng, vật nuôi vật nuôi chủ lực của tỉnh để chỉ đạo phát triển
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đối với những đối tượng vật nuôi,
cây trồng chưa có quy hoạch, xác định định hướng phát triển các đối tượng vật
nuôi, cây trồng chủ lực của địa phương, thống nhất với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để chỉ đạo sản xuất, đồng thời làm cơ sở để xác nhận tính phù hợp
quy hoạch cho các hợp tác xã, tổ hợp tác, gia đình, cá nhân đăng ký thực hiện.
2. Giao các phòng Nông nghiệp cấp
huyện:
a) Hướng dẫn các hộ gia đình, cá
nhân tổ chức sản xuất theo các tiêu chí về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao tại Quy định này.
b) Trực tiếp kiểm tra, đánh giá,
xác nhận kết quả thực hiện các tiêu chí sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện để hưởng những chính sách
ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước theo quy định; tổng hợp hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện.
c) Tổng hợp tình hình, kết quả,
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, định kỳ (06 tháng, hàng năm) báo
cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 11.
Trách nhiệm của hộ gia đình, cá nhân
Đầu tư, tổ chức sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao theo đúng quy trình kỹ thuật, đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí theo quy định này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn,
vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo
đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế./.