Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 259/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Văn Eng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 3 năm 2014 |
BAN HÀNH DANH MỤC DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 186/TTr- STNMT ngày 28 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Uy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ
TỊCH |
DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3
năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).
1. Dữ liệu thu hồi đất gồm:
- Đơn xin hoặc tờ trình xin thu hồi đất;
- Văn bản chấp thuận địa điểm hoặc quyết định phê duyệt địa điểm;
- Chứng chỉ quy hoạch hoặc văn bản thỏa thuận kiến trúc;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ hướng tuyến (đối với các công trình xây dựng theo tuyến) hoặc bản đồ hiện trạng khu đất;
- Quyết định thu hồi đất, thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết đã được thẩm định phê duyệt, biên bản thẩm định, biên bản xác định giá trị tài sản ;
- Tờ trình, mặt bằng địa giới thu hồi đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, biên bản thẩm định hồ sơ thu hồi đất;
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 259/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 3 năm 2014 |
BAN HÀNH DANH MỤC DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 186/TTr- STNMT ngày 28 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Uy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.CHỦ
TỊCH |
DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3
năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).
1. Dữ liệu thu hồi đất gồm:
- Đơn xin hoặc tờ trình xin thu hồi đất;
- Văn bản chấp thuận địa điểm hoặc quyết định phê duyệt địa điểm;
- Chứng chỉ quy hoạch hoặc văn bản thỏa thuận kiến trúc;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ hướng tuyến (đối với các công trình xây dựng theo tuyến) hoặc bản đồ hiện trạng khu đất;
- Quyết định thu hồi đất, thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết đã được thẩm định phê duyệt, biên bản thẩm định, biên bản xác định giá trị tài sản ;
- Tờ trình, mặt bằng địa giới thu hồi đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, biên bản thẩm định hồ sơ thu hồi đất;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
2. Dữ liệu về giao đất:
2.1. Đối với tổ chức:
- Đơn xin (hoặc tờ trình) giao đất;
- Hồ sơ thu hồi đất (Theo mục 1 Dữ liệu thu hồi đất);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường và quyết định phê duyệt, bản cam kết bảo vệ môi trường, đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được chấp thuận;
- Quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng xây dựng công trình (quy hoạch xây dựng chi tiết) được phê duyệt;
- Tờ trình, mặt bằng địa giới giao đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, biên bản thẩm định hồ sơ giao đất;
- Quyết định giao đất đất của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
2.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin (hoặc tờ trình) giao đất;
- Phương án sản xuất kinh doanh, báo cáo kinh tế kỹ thuật, văn bản xác nhận nhu cầu sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất xin giao đất;
- Thông báo thu hồi đất;
- Phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư chi tiết đã được phê duyệt;
- Tờ trình, mặt bằng địa giới giao đất của phòng tài nguyên và môi trường;
- Biên bản thẩm định, biên bản xác định giá trị tài sản, biên bản giao đất tại thực địa;
- Quyết định thu hồi đất, giao đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền;
- Biên bản thẩm định hồ sơ giao đất;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
3. Dữ liệu về cho thuê đất:
3.1. Đối với tổ chức:
- Đơn xin (hoặc tờ trình) thuê đất;
- Văn bản chấp thuận địa điểm (hoặc quyết định phê duyệt địa điểm);
- Chứng chỉ quy hoạch hoặc văn bản thỏa thuận kiến trúc;
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường và quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường, đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được chấp thuận;
- Quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng xây dựng công trình (quy hoạch xây dựng chi tiết) được phê duyệt;
- Bản đồ hướng tuyến (đối với các công trình xây dựng theo tuyến) hoặc bản đồ hiện trạng khu đất;
- Quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết đã được thẩm định phê duyệt;
- Tờ trình, mặt bằng địa giới thuê đất của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Biên bản thẩm định hồ sơ cho thuê đất, biên bản giao đất tại thực địa;
- Quyết định cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hợp đồng thuê đất;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
3.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin thuê đất;
- Phương án sản xuất kinh doanh hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Văn bản xác nhận nhu cầu sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất xin thuê đất đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính;
- Thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất, phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư chi tiết;
- Tờ trình, mặt bằng địa giới thuê đất của phòng tài nguyên và môi trường;
- Biên bản thẩm định, biên bản xác định giá trị tài sản, biên bản giao đất tại thực địa;
- Quyết định cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Ủy ban nhân dân cấp xã đối với đất công ích của xã);
- Hợp đồng thuê đất;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
4. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất:
4.1. Đối với tổ chức:
- Đơn xin (hoặc tờ trình) chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (nếu chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1; 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Chứng chỉ quy hoạch, quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng xây dựng công trình hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc văn bản thỏa thuận kiến trúc;
- Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình đã được phê duyệt;
- Tờ trình, mặt bằng địa giới chuyển mục đích sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, biên bản thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất;
- Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
4.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất;
- Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất (nếu chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất);
- Trích lục thửa đất theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất xin chuyển mục đích sử dụng đất (nếu chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003; trích lục hoặc mặt bằng địa giới chuyển mục đích sử dụng đất và tờ trình, biên bản thẩm định hồ sơ của phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
5. Dữ liệu về giá đất gồm:
- Phương án kinh tế kỹ thuật - Dự toán xây dựng bảng giá đất; báo cáo thuyết minh xây dựng giá đất; quyết định phê duyệt phương án kinh tế kỹ thuật - Dự toán xây dựng bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Bản đồ phân loại đường phố và vị trí để tính giá đất; báo cáo tổng hợp kết quả điều tra giá đất; các phiếu, mẫu biểu điều tra giá đất (01 - 13);
- Các văn bản chỉ đạo của các cấp về triển khai xây dựng giá đất;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê chuẩn bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh;
- Dữ liệu số;
- Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
6. Dữ liệu về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:
- Quyết định phê duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định thu hồi đất và giao đất xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền; quyết định thu hồi đất của từng hộ gia đình, cá nhân;
- Phương án tổng thể; dự toán chi tiết bồi thường, hỗ trợ, tái định cư,
- Quyết định thành lập Hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư;
- Các biểu số liệu lập theo Hướng dẫn số 391/HD-STC ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Sở Tài chính Cao Bằng về việc lập phương án tổng thể, phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (mẫu số 01 - 10);
- Các biểu số liệu lập theo Hướng dẫn số 238/HD-STNMT ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường vv hướng dẫn thực hiện một số nội dung liên quan thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (mẫu số 01 - 07);
- Biên bản kiểm kê đất đai, tài sản cần bồi thường; giấy tờ về quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất (nếu có); biên bản xác định chất lượng còn lại của nhà, công trình;
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu vực thu hồi đất được thành lập bằng phần mềm AutoCad hoặc phần mềm Microstation hệ tọa độ VN- 2000 (dạng số, dạng giấy), sổ mục kê, sổ dã ngoại để phục vụ cho giải phóng mặt bằng;
- Biên bản thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư,
- Tờ trình, quyết định phê duyệt giá trị phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cấp có thẩm quyền(kèm phương án);
- Các văn bản có liên quan khác (nếu có).
7. Dữ liệu về hồ sơ địa chính:
7.1. Hồ sơ địa chính lập trước đo đạc theo hệ tọa độ, độ cao Nhà nước :
7.1.1. Đối với tổ chức:
- Đơn xin đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kèm theo: Mặt bằng giao đất, cho thuê đất, sơ đồ hiện trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Tờ trình hoặc phiếu trình về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có kèm hồ sơ thẩm định của cơ quan chuyên môn;
- Hệ thống sổ: Sổ đăng ký ruộng đất (mẫu số 5a); sổ địa chính; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản phô tô);
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
7.1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Tờ trình về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc phòng chuyên môn cấp huyện (kèm theo danh sách đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
- Hệ thống sổ: sổ đăng ký ruộng đất (mẫu số 5b); sổ đăng ký đất đai; sổ địa chính; sổ mục kê ruộng đất; sổ mục kê đất; sổ mục kê đất đai; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản đồ giải thửa, sơ đồ tổng thể, bản đồ địa chính hệ tọa độ độc lập, các loại bản đồ, sơ đồ khác phục vụ quá trình kê khai đăng ký; biên bản thẩm tra, xét duyệt đơn xin đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hồ sơ kiểm tra nghiệm thu và các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
7.2. Hồ sơ địa chính lập sau đo đạc theo hệ tọa độ, độ cao Nhà nước
7.2.1. Đối với tổ chức:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, kèm theo: Trích lục(hoặc trích đo) bản đồ địa chính, giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất; báo cáo rà soát hiện trạng quỹ đất đang sử dụng(nếu có);
- Biên bản thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ trình hoặc phiếu trình kèm theo hồ sơ thẩm định của cơ quan chuyên môn về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao);
- Hệ thống sổ dạng giấy: sổ địa chính; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Dữ liệu hồ sơ địa chính dạng số;
- Biên bản nghiệm thu của các cấp;
- Các văn bản có liên quan khác (nếu có).
7.2.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đơn xin cấp (hoặc cấp đổi) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đơn đề nghị cấp (hoặc cấp đổi, cấp lại) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;
- Danh sách công khai các hộ đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Tờ trình của cấp xã, cấp huyện kèm theo danh sách các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hoặc phiếu trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền kèm theo danh sách các chủ sử dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản sao);
- Hệ thống sổ dạng giấy: sổ địa chính; sổ mục kê đất đai; sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản đồ địa chính, bản đồ đã dùng vào kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính (có chỉnh lý biến động, hiệu chỉnh sai sót trong quá trình kê khai đăng ký);
- Biểu thống kê đất đai;
- Dữ liệu dạng số;
- Các văn bản có liên quan khác (nếu có);
- Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu đăng ký cấp GCNQSD đất, lập hồ sơ địa chính.
8. Hồ sơ đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
8.1. Đối với tổ chức:
8.1.1. Hồ sơ đăng ký biến động gồm:
- Đơn xin đăng ký biến động, kèm theo: trích đo (hoặc trích lục) địa chính thửa đất có biến động và các giấy tờ, tài liệu pháp lý về biến động đất đai;
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
8.1.2. Hồ sơ và tài liệu đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm:
- Hợp đồng đăng ký thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có kèm bản xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất.
8.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
8.2.1. Hồ sơ đăng ký biến động gồm:
- Đơn xin đăng ký biến động, kèm theo giấy tờ pháp lý về biến động đất đai và trích đo(hay trích lục) địa chính thửa đất có biến động;
- Trích sao hồ sơ địa chính, thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính;
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
8.2.2. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai;
- Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng chấm dứt góp vốn; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản lưu) đã được cơ quan xác nhận.
8.2.3. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng về đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất, kèm theo bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
- Bản xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng góp vốn tài sản gắn liền với đất.
8.2.4. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai,....
8.2.5. Hồ sơ, tài liệu về đăng ký nhận thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất gồm:
- Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất;
- Văn bản cam kết (hoặc hợp đồng, quyết định) tặng cho quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
8.2.6. Hồ sơ gia hạn về quyền sử dụng đất gồm: đơn xin gia hạn về quyền sử dụng đất kèm theo giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản lưu) đã xác nhận.
8.2.7. Hồ sơ, tài liệu về thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm: quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền và tài liệu dùng làm cơ sở để ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi.
9. Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc thuyết minh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các loại bản đồ địa hình, độ dốc, thổ nhưỡng, hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất và các loại bản đồ chuyên đề khác;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp thông qua quy hoạch, quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền; biên bản thẩm định dự án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dạng số;
- Biên bản kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
10. Dữ liệu bản đồ đất gồm:
- Dự án điều tra xây dựng bản đồ đất;
- Tờ trình, quyết định phê duyệt dự án xây dựng bản đồ đất; biên bản thẩm định dự án xây dựng bản đồ đất;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Bản đồ đất và báo cáo kèm theo bản đồ đất;
- Phiếu điều tra đánh giá đất đai;
- Tiêu bản các loại đất;
- Kết quả phân tích đất;
- Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu công trình sản phẩm;
- Dữ liệu bản đồ đất dạng số;
- Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
11. Dữ liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất gồm:
Các dữ liệu về điều tra phân hạng đất, đánh giá đất, điều tra thoái hóa đất... được thể hiện ở các dạng bản đồ, tài liệu điều tra, báo cáo kết quả điều tra, đánh giá...
12. Dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai gồm:
12.1. Thống kê đất đai cấp tỉnh, huyện, xã gồm:
- Các biểu thống kê đất đai và báo cáo thuyết minh;
- Dữ liệu thống kê đất đai dạng số.
12.2. Kiểm kê đất đai cấp tỉnh, huyện, xã gồm:
- Các biểu kiểm kê đất đai và báo cáo thuyết minh;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Đĩa CD ghi dữ liệu kiểm kê đất đai;
- Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
13. Cơ sở dữ liệu đất đai cấp tỉnh, huyện, xã (kèm theo các tài liệu phát sinh trong quá trình lập, cập nhật cơ sở dữ liệu) gồm:
- Cơ sở dữ liệu địa chính;
- Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất;
- Cơ sở dữ liệu giá đất;
- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
14. Dữ liệu về quản lý phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm:
- Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các đơn vị tư vấn, phòng tài nguyên và môi trường các huyện, thành phố;
- Sổ theo dõi việc nhận, cấp phát và sử dụng phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở huyện, tỉnh;
- Hóa đơn chứng từ, phiếu xuất kho (bản sao) của đơn vị nhận phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hồ sơ tài liệu xử lý phôi giấy chứng nhận bị hư hỏng gồm phiếu trình của phòng chuyên môn về việc tiêu hủy phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị hư hỏng, quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, biên bản họp Hội đồng tiêu hủy phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, danh sách liệt kê chi tiết (số sê ri) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị hư hỏng.
II. Dữ liệu về Tài nguyên nước:
1. Hồ sơ cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất:
1.1. Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép;
- Đề án hoặc thiết kế thăm dò nước dưới đất;
- Phiếu thẩm định (hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Giấy phép;
- Các văn bản khác có liên quan.
1.2. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất;
- Bản sao chụp giấy phép đã được cấp;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Phiếu thẩm định (hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Quyết định gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Hồ sơ cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất:
2.1. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác nước dưới đất gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai nước;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác nước dưới đất; báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước;
- Bản sao có công chứng (hoặc bản sao chụp) các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác;
- Phiếu thẩm định( hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Giấy phép khai thác nước dưới đất;
- Các văn bản khác có liên quan.
2.2. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Bản sao chụp giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Phiếu thẩm định(hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Quyết định gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất;
- Các văn bản khác có liên quan.
3. Hồ sơ cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
3.1. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước;
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác sử dụng nước;
- Bản sao có công chứng (hoặc bản sao chụp) các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt công trình khai thác nước;
- Phiếu thẩm định( hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Các văn bản khác có liên quan.
3.2. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Bản sao chụp giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Phiếu thẩm định (hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Quyết định gia hạn, hoặc thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
- Các văn bản khác có liên quan.
4. Hồ sơ cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
4.1. Hồ sơ cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải hoặc báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải;
- Sơ đồ vị trí công trình xả nước thải vào nguồn nước;
- Bản sao có công chứng (hoặc bản sao chụp) các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt công trình xả nước thải;
- Phiếu thẩm định( hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Các văn bản khác có liên quan.
4.2. Hồ sơ gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Bản sao chụp giấy phép đã được cấp;
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải theo quy định;
- Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Phiếu thẩm định(hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Quyết định gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
- Các văn bản khác có liên quan.
5. Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:
5.1. Hồ sơ cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép;
- Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động (với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Phiếu thẩm định( hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Các văn bản khác liên quan (nếu có).
5.2. Hồ sơ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp;
Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi về người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định trên, hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm: Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động (với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật); Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;
- Phiếu thẩm định (hoặc biên bản thẩm định) hồ sơ;
- Quyết định gia hạn giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
6. Các Dữ liệu về tài nguyên nước:
Dữ liệu điều tra cơ bản về tài nguyên nước; quy hoạch lưu vực sông, quy hoạch khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và phòng chống tác hại của nước gây ra; bản đồ địa chất thủy văn; dữ liệu tài nguyên nước quốc gia; danh mục các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm, cạn kiệt; các bảng biểu tổng hợp hiện trạng khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước; kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên nước...
III. Dữ liệu về khí tượng thủy văn:
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Báo cáo chi tiết về mục đích, yêu cầu của việc xây dựng và quy mô công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người phụ trách kỹ thuật;
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất của công trình;
- Hồ sơ kỹ thuật của công trình;
- Phiếu thẩm định;
- Giấy phép hoạt động của công trình.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng;
- Báo cáo tình hình hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng kể từ ngày được cấp giấy phép đến thời điểm xin gia hạn, điều chỉnh;
- Giấy phép của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng đã được cấp;
- Phiếu thẩm định;
- Giấy phép được gia hạn.
3. Dữ liệu của các trạm đo phục vụ công tác phòng chống lụt bão:(lượng mưa, mực nước, cột thủy trí trên sông...).
4. Dữ liệu điều tra, đánh giá về khí hậu, biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu, tình hình và kết quả thực hiện các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
IV. Dữ liệu về địa chất khoáng sản:
1. Đo vẽ địa chất và tìm kiếm khoáng sản:
- Đề án và quyết định phê chuẩn đề án đo vẽ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 đến tỷ lệ 1/10.0000 trên địa bàn tỉnh;
- Báo cáo địa chất và khoáng sản kèm theo quyết định phê chuẩn;
- Bản đồ địa chất khoáng sản và các phụ bản kèm theo.
2. Điều tra, đánh giá khoáng sản:
- Đề án điều tra, đánh giá khoáng sản (bao gồm thuyết minh và các bản vẽ kèm theo). Các phụ bản kèm theo: Sơ đồ thiết kế thi công, cột địa tầng lỗ khoan dự kiến, thiết kế công tác trắc địa, sơ đồ địa chất...;
- Quyết định phê duyệt đề án điều tra, đánh giá khoáng sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kèm theo phiếu đăng ký khu vực thực hiện điều tra, đánh giá khoáng sản;
- Báo cáo kết quả điều tra đánh giá khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Các bản vẽ chính kèm theo: Sơ đồ tài liệu thực tế; sơ đồ địa chất; sơ đồ địa chất khoáng sản khu vực; bình đồ và mặt cắt tính tài nguyên; cột địa tầng các lỗ khoan; bản đồ địa hình khu vực điều tra; các bản vẽ của công tác địa vật lý; các mặt cắt địa chất; mẫu vật (nếu có) kèm theo kết quả phân tích mẫu; các tài liệu khác của công tác khoan, đo địa vật lý, trắc địa, địa chất công trình, địa chất thủy văn.
3. Tìm kiếm tỉ mỉ, thăm dò khoáng sản:
- Đề án tìm kiếm tỉ mỉ hoặc đề án thăm dò khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và các phụ bản kèm theo: Sơ đồ thiết kế thi công, cột địa tầng lỗ khoan dự kiến, thiết kế công tác trắc địa, sơ đồ địa chất,...;
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và các bản vẽ chính kèm theo: Sơ đồ tài liệu thực tế; sơ đồ địa chất; sơ đồ địa chất khoáng sản khu vực; bình đồ và mặt cắt tính trữ lượng; cột địa tầng các lỗ khoan; bản đồ địa hình khu vực thăm dò; Các bản vẽ của công tác địa vật lý; các mặt cắt địa chất; sơ đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình. Các phụ lục kèm theo: mẫu vật (nếu có) kèm theo kết quả phân tích mẫu, các tài liệu khác của công tác khoan, đo địa vật lý, trắc địa, địa chất công trình, địa chất thủy văn.
4. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản:
- Đề cương dự toán dự án lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
- Báo cáo thuyết minh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản; bản đồ địa chất, bản đồ khoáng sản, bản đồ dự báo tài nguyên vùng quy hoạch; bản đồ quy hoạch hoạt động khoáng sản (chia từng loại khoáng sản); sổ mỏ và điểm quặng; các tài liệu thực tế và tài liệu thu thập; mẫu vật (nếu có) kèm theo kết quả phân tích mẫu.
- Các tài liệu thẩm định, kiểm tra nghiệm thu quy hoạch;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch; quyết định phê duyệt quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền;
5. Bản đồ địa hình được thành lập phục vụ công tác điều tra cơ bản địa chất, đánh giá tiềm năng khoáng sản.
6. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động khoáng sản:
6.1. Hồ sơ cấp giấy phép/gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản gồm:
- Đơn xin cấp phép/gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản, kèm theo: Đề án thăm dò khoáng sản/báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; bản cam kết bảo vệ môi trường; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Biên bản thẩm định và các tài liệu kèm theo;
- Tờ trình cấp phép/gia hạn giấy phép thăm dò khai thác khoáng sản;
- Giấy phép thăm dò khai thác khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.2. Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản gồm:
- Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản, kèm theo: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì có bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình trả lại giấy phép thăm dò;
- Quyết định cho phép trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.3. Hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản, kèm theo: Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò và việc thực hiện nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình cấp phép thăm dò cho tổ chức nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.4. Hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản gồm:
- Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản, kèm theo: Bản chính hoặc Bản sao đề án thăm dò khoáng sản; bản chính hoặc bản sao giấy phép thăm dò khoáng sản (trừ trường hợp thăm dò khoáng sản trong khu vực được cấp giấy phép khai thác); biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; các phụ lục, bản vẽ (công trình hào, giếng, khoan và dọn sạch vết lộ) và tài liệu nguyên thủy (nhật ký địa chất, sổ đo chi tiết, bản đồ làm việc ngoài trời, sổ lấy mẫu các loại) có liên quan và bản số hóa được ghi trên đĩa CD;
- Báo cáo thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và các tài liệu kèm theo;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
- Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.5. Hồ sơ cấp phép/gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản gồm:
- Đơn xin cấp phép/gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, kèm theo: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản/bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có); dự án đầu tư khai thác khoáng sản, kết quả thẩm định dự án, quyết định phê duyệt dự án và bản sao giấy chứng nhận đầu tư/báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại, diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và dự án cải tạo phục hồi môi trường; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình cấp phép khai thác khoáng sản/gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;
- Giấy phép/ quyết định gia hạn khai thác khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.6. Hồ sơ trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản gồm:
- Đơn xin trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, kèm theo: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình vv trả lại giấy phép khai thác khoáng sản;
- Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.7. Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản gồm:
- Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo: Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả thăm dò và việc thực hiện nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình vv chuyển nhượng khai thác khoáng sản;
- Giấy phép khai thác khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.8. Hồ sơ cấp phép/gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản gồm:
- Đơn xin cấp phép/gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, kèm theo: Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản/bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn; dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản, quyết định phê duyệt dự án và bản sao giấy chứng nhận đầu tư/báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại, diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác; báo cáo đánh giá tác động môi trường và bản cam kết bảo vệ môi trường; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình về việc cấp phép khai thác tận thu khoáng sản/gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
- Giấy phép/quyết định gia hạn khai thác tận thu khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.9. Hồ sơ trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản gồm:
- Đơn xin trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, kèm theo: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ;
- Biên bản kiểm tra thực địa và ý kiến của các ngành, địa phương có liên quan;
- Tờ trình vv trả lại giấy phép khai thác khoáng sản;
- Quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác khoáng sản;
- Các văn bản khác có liên quan.
6.10. Hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản gồm :
- Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
- Bản đồ hiện trạng khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
- Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm đóng cửa mỏ (bản chính);
- Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
- Các văn bản chứng minh chủ giấy phép đã thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến khai thác khoáng sản (hoàn thành việc nộp các khoản thuế, phí trong hoạt động khoáng sản, hoàn thành việc nộp tiền thuê đất, ký quỹ phục hồi môi trường...) tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản sao có chứng thực);
- Biên bản kiểm tra thực địa; quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ của cơ quan có thẩm quyền; biên bản nghiệm thu kết quả đóng cửa mỏ.
7. Dữ liệu khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản gồm:
- Báo cáo thuyết minh dự án kèm theo quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản đồ khu vực cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1/100.000;
- Bản đồ khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1/100.000;
- Bảng tổng hợp diện tích khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản theo từng lĩnh vực;
- Đĩa CD ghi toàn bộ kết quả dự án;
- Các văn bản góp ý, giải trình của các Bộ, ngành và địa phương có liên quan và tài liệu khác.
8. Dữ liệu về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác:
- Tài liệu điều tra, đánh giá khoáng sản khu vực cần bảo vệ;
- Bản đồ khu vực có khoáng sản cần bảo vệ;
- Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (UBND cấp huyện và UBND cấp tỉnh).
9. Báo cáo hoạt động khoáng sản; báo cáo quản lý Nhà nước hàng năm về hoạt động khoáng sản; kết quả cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; báo cáo kiểm kê trữ lượng khoáng sản.
10. Danh sách các khu mỏ có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ kèm theo quyết định phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường; danh sách các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền; danh sách các khu vực có khoáng sản đặc biệt, khoáng sản độc hại kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
11. Cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản tỉnh Cao Bằng
- Báo cáo thuyết minh kết quả thực hiện dự án kèm theo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Cao Bằng;
- Cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản tỉnh Cao Bằng và phần mềm ứng dụng;
- Các bản đồ kèm theo: Bản đồ mức độ nghiện cứu địa chất khoáng sản tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1/100.000; bản đồ địa chất khoáng sản tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1/100.000; bản đồ phân vùng triển vọng và dự báo khoáng sản tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1/100.000; bản đồ quy hoạch khoáng sản tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1/100.000; bản đồ khoanh định vùng cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Cao Bằng tỷ lệ 1/100.000;
- Các phụ bản kèm theo gồm: Thống kê các mỏ khoáng, biểu hiện khoáng sản và biểu hiện khoáng hóa tỉnh Cao Bằng; danh mục các tài liệu liên quan với địa chất- khoáng sản tỉnh Cao Bằng; Các file báo cáo và bản vẽ tài liệu điều tra, tìm kiếm đánh giá, thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
- Đĩa CD ghi toàn bộ kết quả của dự án.
1. Hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) gồm:
- Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Các văn bản đi kèm gồm: Dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiện cứu khả thi của dự án; văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; quyết định thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM của dự án; bản nhận xét báo cáo đánh giá tác động môi trường của ủy viên Hội đồng; biên bản phiện họp chính thức Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM; phiếu thẩm định; văn bản giải trình về những chỉnh sửa, bổ sung nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường theo yêu cầu của biên bản tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ xác nhận các công trình bảo vệ môi trường trước khi đưa vào vận hành chính thức gồm:
- Giấy xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;
- Các văn bản đi kèm gồm: Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt; quyết định thành lập đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; bản nhận xét việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành; biên bản kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành; báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (nếu có); biên bản kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (nếu có);
- Các tài liệu kỹ thuật kèm theo bao gồm: Bản vẽ hoàn công và kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải; các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa; các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu; biên bản nghiệm thu và các văn bản khác có liên quan đến các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ cải tạo phục hồi môi trường gồm:
- Quyết định phê duyệt đề án cải tạo phục hồi môi trường kèm theo đề án đề án cải tạo phục hồi môi trường;
- Các văn bản đi kèm bao gồm các văn bản nêu tại mục 2 của hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với lĩnh vực khai thác khoáng sản;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ.
- Báo cáo chất lượng môi trường hàng năm;
- Các tài liệu đi kèm: Kết quả quan trắc, phân tích mẫu, cảnh báo ô nhiễm;
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
5. Hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản gồm:
- Thông báo chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án BVMT đơn giản, phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường kèm bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của dự án/phương án, kèm theo dự án đầu tư (báo cáo nghiện cứu khả thi) hoặc thuyết minh về phương án;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
6. Hồ sơ xác nhận hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản gồm:
- Giấy xác nhận đã hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường kèm báo cáo xác nhận hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường;
- Các văn bản đi kèm: Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận đã hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường; biên bản kiểm tra việc thực hiện đã hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường; biên bản kiểm tra việc chủ dự án khắc phục các nội dung còn tồn tại của việc cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
7. Hồ sơ cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại gồm:
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
- Phụ lục kèm theo sổ đăng ký gồm: Đơn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập cơ sở, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tượng đương; bản sao quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết BVMT hay phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc bất kỳ giấy tờ về môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền; bản sao kết quả phân tích để chứng minh các chất thải thuộc loại * phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại Điểm 3.2 của đơn (nếu không tiến hành lấy mẫu phân tích thì phải đăng ký là CTNH); bản sao báo cáo ĐTM và giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo ĐTM và yêu cầu của quyết định phê duyệt, bản cam kết bảo vệ môi trường hay bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý CTNH (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý CTNH); bản giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung (trường hợp cấp lại sổ đăng ký).
8. Báo cáo kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường hàng năm:
- Báo cáo kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường hàng năm;
- Các tài liệu kèm theo: các biên bản kiểm tra; bộ phiếu kết quả phân tích.
9. Hồ sơ ban hành danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoặc gây ô nhiễm môi trường:
- Quyết định ban hành danh mục và biện pháp xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng kèm theo danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Các văn bản kèm theo: Biên bản kiểm tra hoặc biên bản lấy mẫu kiểm tra; bộ phiếu kết quả phân tích; tờ trình đề nghị ban hành danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
- Các tài liệu khác (nếu có).
10. Hồ sơ chứng nhận cơ sở hoàn thành xử lý ô nhiễm môi trường triệt để:
- Quyết định chứng nhận cơ sở đã hoàn thành xử lý ô nhiễm môi trường triệt để của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường kèm báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm;
- Các văn bản đi kèm: Đơn đề nghị chứng nhận đã hoàn thành xử lý ô nhiễm; bộ phiếu kết quả phân tích; biên bản kiểm tra xác minh việc thực hiện các giải pháp xử lý ô nhiễm; biên bản lấy mẫu kiểm tra đối chứng và phiếu kết quả phân tích; báo cáo của đoàn kiểm tra kèm tờ trình ban hành quyết định chứng nhận đã hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường triệt để;
- Các tài liệu khác (nếu có).
11. Hồ sơ đa dạng sinh học gồm:
- Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 kèm theo quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
- Các văn bản đi kèm: Biên bản nghiệm thu của Hội đồng thẩm định quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 định hướng đến năm 2030; tờ trình trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 định hướng đến năm 2030; nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
- Các tài liệu khác (nếu có).
VI. Dữ liệu đo đạc và bản đồ :
1. Hệ thống điểm khống chế đo đạc gồm:
- Tài liệu về điểm tọa độ, độ cao Nhà nước;
- Tài liệu về điểm địa chính cơ sở; địa chính cấp I, II.
2. Hệ thống các loại bản đồ gồm:
2.1. Tài liệu bản đồ lập trước khi đo đạc theo hệ tọa độ, độ cao Nhà nước:
- Bản đồ giải thửa;
- Sơ đồ tổng thể.
2.2. Tài liệu bản đồ lập sau khi đo đạc theo hệ tọa độ, độ cao Nhà nước:
- Bản đồ nền địa hình cấp tỉnh, huyện, xã;
- Bản đồ địa chính cơ sở;
- Bản đồ địa chính (gồm cả bản đồ lập riêng cho đất lâm nghiệp hoặc đất khu dân cư nông thôn);
- Bản đồ hành chính các cấp;
- Tập bản đồ ATLATS tỉnh Cao Bằng (dạng giấy và dạng số).
- Các loại bản đồ chuyên đề.
2.3. Hồ sơ thẩm định dự án, phương án về: lập bản đồ địa giới hành chính, trích đo địa chính phục vụ giải phóng mặt bằng và hồ sơ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm.
2.4. Hồ sơ thẩm định cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
2.5. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội.
1. Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo gồm:
- Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc văn bản giao việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định thành lập Đoản thanh tra thẩm tra, xác minh đơn khiếu nại, tố cáo;
- Biên bản làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo hoặc người đại diện hợp pháp của họ, biên bản làm việc với các đối tượng có liên quan;
- Văn bản giải quyết của các cấp, các ngành; các văn bản có liên quan đến nội dung thụ lý giải quyết;
- Các loại bản đồ phục vụ công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo (bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa, bản đồ trích đo địa chính, bản đồ chỉ giới, bản đồ quy hoạch, trích lục thửa đất, sơ đồ thửa đất..);
- Báo cáo kết quả thẩm tra xác minh;
- Biên bản về việc gặp gỡ, đối thoại;
- Thông báo kết luận Chủ tịch Hội đồng tư vấn;
- Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo;
2. Hồ sơ thanh tra, kiểm tra (theo kế hoạch hoặc đột xuất):
- Quyết định thanh tra, kiểm tra;
- Đơn khiếu nại, tố cáo (nếu có);
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra;
- Báo cáo của đối tượng thanh tra, kiểm tra;
- Các loại bản đồ phục vụ công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo (bản đồ địa chính, bản đồ giải thửa, bản đồ trích đo địa chính, bản đồ chỉ giới, bản đồ quy hoạch, trích lục thửa đất..);
- Biên bản công bố quyết định thanh tra;
- Biên bản kiểm kê tài sản;
- Biên bản giao nhận thông tin tài liệu;
- Biên bản niêm phong;
- Biên bản mở niêm phong;
- Biên bản kiểm tra xác minh;
- Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu;
- Biên bản làm việc;
- Báo cáo của đối tượng thanh tra, kiểm tra;
- Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra;
- Kết luận thanh tra;
- Biên bản công bố Kết luận thanh tra.
- Các tài liệu khác có liên quan.
3. Hồ sơ xử lý vi phạm hành chính gồm:
- Biên bản làm việc, biên bản vi phạm hành chính.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Các tài liệu có liên quan.
- Các dự án, đề án, phương án, luận chứng kinh tế kỹ thuật... đã được phê duyệt;
- Tài liệu kiểm tra, nghiệm thu;
- Tài liệu sản phẩm dự án.
IX. Dữ liệu văn bản quỵ phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành
- Các Luật; pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Các văn quy phạm pháp luật của Chính phủ, các bộ ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
- Các văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân và cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp;
- Các nghị quyết, chương trình phối hợp giữa cơ quan tài nguyên và môi trường các cấp với các ban ngành, đoàn thể cùng cấp và văn bản khác của các cấp, các đơn vị, tổ chức./.