ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2588/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 25 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY
HOẠCH KHU VỰC CÁC LÔ ĐẤT A4, B1, D VÀ E THUỘC ĐỒ ÁN “ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI
TIẾT KHU VỰC XÂY DỰNG KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ NHẬT LỆ TẠI THÔN CỬA
PHÚ, XÃ BẢO NINH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH, TỶ LỆ 1/2000”.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết
định số 2092/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn
Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000;
Xét Tờ trình
số 1362/TTr-SNN ngày 15/8/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc
phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch khu vực các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án
“Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho
tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình, tỷ lệ 1/2000”;
Theo đề nghị
của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1839/BC-SXD ngày 19/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch khu vực
các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực
xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo
Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000”, với những nội dung chủ
yếu sau:
1. Tên quy hoạch
Điều chỉnh quy hoạch khu vực
các lô đất A4, B1, D và E thuộc đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực
xây dựng Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ tại thôn Cửa Phú, xã Bảo
Ninh, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, tỷ lệ 1/2000”.
2. Phạm vi, ranh giới lập
quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch
thuộc thôn Cửa Phú, xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, có ranh giới được xác định
như sau:
- Phía Tây Bắc tiếp giáp khu
neo đậu tàu cá Nhật Lệ;
- Phía Tây Nam giáp sông Nhật Lệ;
- Phía Đông Bắc giáp đường Nguyễn
Thị Định;
- Phía Đông Nam giáp khu dân
cư.
3. Quy mô đất đai: Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch có diện tích khoảng
18,75ha
4. Tính chất của khu vực lập
quy hoạch.
Khu vực đã được định hướng quy
hoạch với các chức năng là đất dịch vụ hậu cần nghề cá, đất dự phòng phát triển
dịch vụ sửa chữa tàu cá, đất cây xanh cách ly và mặt nước sông Nhật Lệ, nay điều
chỉnh quy hoạch nhằm bố trí các chức năng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phù hợp với việc xây dựng bổ sung Cảng cá Nhật Lệ.
5. Yêu cầu, nguyên tắc cơ bản
của việc lập quy hoạch.
5.1. Các yêu cầu:
- Phân tích, đánh giá các điều
kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ
tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất:
+ Xác định các khu chức năng
trong khu vực quy hoạch;
+ Xác định chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình đối
với từng ô phố; khoảng lùi công trình đối với các trục đường; vị trí, quy mô
các công trình ngầm (nếu có).
- Tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm
nhấn.
- Quy hoạch hệ thống công trình
hạ tầng kỹ thuật:
+ Xác định cốt xây dựng đối với
từng lô đất.
+ Xác định mạng lưới giao
thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; hào và tuynel kỹ thuật;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp
nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết.
+ Xác định nhu cầu sử dụng và
nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường
dây trung thế và hệ thống chiếu sáng...
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới
thông tin liên lạc.
+ Xác định tổng lượng nước thải
và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải,
chất thải.
5.2. Nguyên tắc cơ bản:
- Tuân thủ các quy chuẩn quy phạm
liên quan, tuân thủ Quy hoạch chung đã phê duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống
hiện có và các dự án đã và đang triển khai trong phạm vi liên quan về không
gian kiến trúc cũng như hạ tầng kỹ thuật.
- Phát triển khu chức năng trên
nền tảng khai thác giá trị tự nhiên của khu vực, nhằm tạo lập cấu trúc phát triển
bền vững, tác động tích cực đến môi trường tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội
khu vực.
- Các giải pháp quy hoạch phải
khả thi, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của xã Bảo Ninh và của thành phố
Đồng Hới; sử dụng đất hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm tài nguyên, đáp ứng nhu cầu
phát triển trước mắt và có tầm nhìn dài hạn.
- Tạo khu neo đậu và cảng cá đảm
bảo sạch đẹp, hiện đại, hòa nhập thân thiện với môi trường thiên nhiên.
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật: Các chỉ tiêu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
và hạ tầng xã hội đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
7. Các khu chức năng dự kiến
bố trí trong khu vực quy hoạch.
Khu vực quy hoạch được bố trí
các khu chức năng gồm: Khu cầu cảng dành cho tàu có công suất đến 600CV, các
khu chức năng dịch vụ hậu cần nghề cá, đất cây xanh, vùng nước đậu tàu, đường
giao thông và các loại đất hạ tầng kỹ thuật khác.
8. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch in màu và lập thành 08 bộ, mỗi bộ gồm các thành phần
sau:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu
đất tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000
- Bản đồ hiện trạng KTCQ và
đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống
HTKT và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ QH tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2.000.
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ quy hoạch GT và chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khác, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2.000.
- Thuyết minh tổng hợp, phụ lục,
tờ trình phê duyệt.
- Dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch.
- Đĩa CD ghi toàn bộ các file bản
vẽ, thuyết minh và số liệu liên quan.
9. Chi phí và nguồn vốn thực
hiện.
9.1. Dự toán chi phí:
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch:
47.295.162 đ
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch:
6.053.781 đ
+ Thuế VAT: 5.334.894 đ
+ Chi phí thẩm định đồ án quy
hoạch: 5.297.058 đ
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch: 1.210.756 đ
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập
đồ án quy hoạch: 4.540.336 đ
+ Chi phí công bố quy hoạch tạm
tính: 1.418.855 đ
Tổng cộng (làm tròn):
71.150.000 đ
(Bảy mươi mốt triệu, một
trăm năm mươi nghìn đồng chẵn).
9.2. Nguồn vốn: Vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương cho chương trình mục
tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững, dự án Cảng cá Nhật lệ.
10. Tiến độ thực hiện.
- Tháng 8 năm 2016: Trình thẩm
định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
- Thời gian tổ chức lập đồ án
quy hoạch không quá 02 tháng kể từ ngày Chủ đầu tư ký kết hợp đồng với nhà thầu
tư vấn lập quy hoạch.
11. Tổ chức thực hiện.
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn.
- Đơn vị lập quy hoạch: Chủ đầu
tư lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ tư cách pháp nhân và đủ năng lực theo quy định
hiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổ chức lập quy hoạch theo các quy
định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới, Chủ tịch UBND xã Bảo Ninh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|