Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu 258/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/04/2014
Ngày có hiệu lực 18/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 258/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 18 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

Lĩnh vực Tư pháp

1

T-DBI-193832-TT

Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị)

 

2

T-DBI-193850-TT

Chứng thực hợp đồng tặng cho nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị).

 

3

T-DBI-193861-TT

Chứng thực hợp đồng cho mượn, cho ở nhờ nhà ở (ở đô thị).

 

4

T-DBI-193862-TT

Chứng thực hợp đồng thế chấp nhà ở (ở đô thị).

 

5

T-DBI-193863-TT

Chứng thực hợp đồng cho thuê nhà ở (ở đô thị).

 

6

T-DBI-193661-TT

Chứng thực hợp đồng đổi nhà ở (ở đô thị)

 

Ghi chú:

- Nội dung thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung in nghiêng;

- Văn bản quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính in nghiêng

 

PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở đô thị)

- Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người yêu cầu chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở đô thị) nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu.

Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chuyển phòng chuyên môn xem xét, giải quyết;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch (mẫu số 61/SCT). Trưởng phòng Tư pháp trình UBND các huyện, thị xã, thành phố ký chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở đô thị). Khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.

Bước 3. Chuyển hợp đồng đã chứng thực về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao cho người yêu cầu chứng thực.

Trường hợp không chứng thực được trong ngày nhận hồ sơ thì ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch, viết Phiếu hẹn (Mẫu số 32/PH) trao cho người yêu cầu chứng thực.

- Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Thành phần hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản;

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);

- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó chuyển nhượng;

- Dự thảo Hợp đồng mua bán nhà ở (Phụ lục số 15);

- Các giấy tờ cần thiết khác cho việc chứng thực theo quy định của pháp luật.

- Số lượng hồ sơ:

01 bộ

- Thời hạn giải quyết:

- Trong ngày nhận hồ sơ (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ trước 15 giờ);

- Chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo (nếu nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hợp lệ sau 15 giờ);

- Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

 Cá nhân

 Tổ chức

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Văn bản chứng thực

- Lệ phí:

Tính mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng:

- Dưới 50.000.000đồng thu 50.000đồng;

- Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng thu 100.000đ;

- Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng thu 300.000 đồng;

- Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thu 500.000 đồng;

- Từ trên1 tỷ đồng đến đến 2 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng;

- Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thu 1.200.000 đồng;

- Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng;

- Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thu 2.000.000 đồng;

- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng thu 2.500.000đồng;

- Trên 10 tỷ đồng thu 3.000.000 đồng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC);

- Hợp đồng mua bán nhà ở (Phụ lục số 15).

- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:

Không

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11;

- Điều 93 Luật nhà ở số 56/2005/QH11;

- Điều 5 Luật số 38/2009/QH12 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

- Điều 63 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;

- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

- Điều 21 Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

 

MẪUphiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng, văn bản (Mẫu số 31/PYC: Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường):

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

[...]