ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2579/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 04
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ TRONG LĨNH
VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về
việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính
thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính bị hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- CVP/PVP UBND TP;
- Các phòng CV, HC-TC,
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
PHỤ LỤC
HỦY BỎ
01 TTHC ĐÃ ĐƯỢC BAN HÀNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1857/QĐ-UBND NGÀY 22/4/2011 CỦA CHỦ
TỊCH UBND THÀNH PHỐ VÀ CÔNG BỐ 01 TTHC MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2579/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2013
của Chủ tịch UBND Thành
phố Hà Nội)
Phần I. Danh mục hủy bỏ 01 thủ tục
hành chính đã công bố tại Quyết định 1857/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND Thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực môi trường
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
Mã TTHC: T-HNO-148503-TT
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Phần II. Danh mục 01 được
công bố mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực môi trường:
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
|
1
|
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
Mã TTHC: chưa có
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Phần III. Nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực môi trường
Thủ tục: cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện nhập khẩu phế liệu
a. Trình tự thực
hiện:
- Thương nhân nộp hồ sơ theo đúng quy
định và nhận giấy hẹn.
- Cơ quan hành chính: Tiếp nhận hồ sơ
theo quy định, ghi phiếu hẹn và trả kết quả.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
c1. Đối với thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu
nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ
lục số 1 kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày
15/11/2012 của Bộ Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu
tư) và Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân);
+ Một trong các tài liệu sau: Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận hoặc Thông báo chấp
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê duyệt hoặc Giấy xác
nhận Đề án bảo vệ môi trường (Bản sao có xác nhận và đóng
dấu sao y bản chính của thương nhân);
+ Kết quả giám sát chất lượng môi trường lần gần nhất của cơ sở sản xuất nhưng không quá 06
tháng tính đến ngày đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Bản sao
có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
c2. Đối
với thương nhân nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo
mẫu tại Phụ lục số 1 kèm
theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của Bộ Công
thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư) và Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương
nhân);
+ Một trong các tài liệu sau: Quyết định
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường; Giấy xác nhận hoặc Thông báo chấp
nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; Quyết định phê
duyệt hoặc Giấy xác nhận Đề án bảo vệ môi trường của cơ sở trực tiếp sử dụng phế
liệu làm nguyên liệu sản xuất (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính
của thương nhân);
+ Kết quả giám sát chất lượng môi trường
lần gần nhất của cơ sở sản xuất nhưng không quá 06 tháng
tính đến ngày đề nghị cấp Giấy chứng
nhận (Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân).
+ Hợp đồng ủy thác nhập khẩu ký với
thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (Bản
sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản
chính của thương nhân);
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập
khẩu phế liệu của thương nhân ủy thác nhập khẩu (Bản sao có
xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Trường hợp Thương nhân có Giấy chứng nhận hết thời hạn hiệu lực hoặc có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung các nội
dung của Giấy chứng nhận đã được cấp: phải làm Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận mới như quy định tại mục c1 hoặc
c2 ở trên.
* Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất,
bị rách, bị cháy không sử dụng được thương nhân phải lập hồ sơ như quy định tại
mục c1 hoặc c2 ở trên và gửi đến cơ quan đã cấp Giấy chứng
nhận để đề nghị cấp lại (Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận được cấp lại
không vượt quá thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy chứng nhận
đã được cấp).
d. Thời hạn giải
quyết:
20 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất và Thương nhân nhận ủy thác nhập khẩu.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi
cục Bảo vệ Môi trường Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu
phế liệu
h. Lệ phí:
Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu (Phụ lục số 01
kèm theo Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15/11/2012 của Bộ
Công thương - Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không có
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng
11 năm 2005;
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán; gia công
và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ;
- Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
01/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện Đề án bảo vệ môi trường chi tiết;
lập và đăng ký Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản;
- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công thương - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên
liệu sản xuất;
- Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
(ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BCT-BTNMT ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Công Thương và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
<CƠ
QUAN CHỦ QUẢN>
<THƯƠNG NHÂN>
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
Địa
danh, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU
Kính gửi:
……………..(1)………………..
1. Tên Thương nhân đề nghị:..................................................................................
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..............................................................
Ngày cấp:………………… Nơi cấp:........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:............................................................................................
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sử dụng
phế liệu: (cơ sở sản xuất trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu
sản xuất).
4. Mô tả chức năng hoạt động kinh
doanh sản xuất: (loại sản phẩm/hàng hóa sản xuất, kinh doanh,...).
5. Mô tả phế liệu: (chủng loại phế liệu
nhập khẩu, khối lượng phế liệu dự kiến sử dụng /tháng, nhu cầu hoặc tình hình sử
dụng phế liệu nhập khẩu của năm trước).
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập
khẩu phế liệu đã được cấp: nếu chưa có, ghi là "đề nghị cấp lần đầu";
nếu đã có, ghi "Giấy số ....ngày....tháng...năm…., Cơ quan cấp," và
"đề nghị cấp mới thay thế Giấy đã hết hiệu lực" hoặc "đề nghị điều
chỉnh, bổ sung” hoặc "đề nghị cấp lại do bị mất/rách/cháy".
7. Giải pháp bảo vệ môi trường đã được
xây dựng đối với cơ sở sản xuất và kho, bãi chứa phế liệu:
- Mô tả kho, bãi dành riêng cho việc
tập kết phế liệu nhập khẩu:
+ Tình trạng hoặc hình thức sở hữu
kho bãi;
+ Tổng diện tích khu vực tập kết phế
liệu;
+ Tình trạng tiếp giáp của khu vực tập
kết phế liệu với khu vực xung quanh và khả năng ảnh hưởng có thể có;
+ Phương pháp cách ly các yếu tố ảnh
hưởng.
- Mô tả giải pháp, hệ thống xử lý (hoặc
phương án thuê đơn vị có đủ điều kiện kỹ thuật để xử lý) các tạp chất đi kèm phế
liệu.
- Mô tả thiết bị, công nghệ tái chế
phế liệu sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất và hệ thống xử lý các chất thải
phát sinh trong quá trình sản xuất.
Chúng tôi xin cam đoan rằng những
thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật.
Kính đề nghị quý Cơ quan kiểm tra và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu đến thời gian .... (2).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA THƯƠNG NHÂN
<Ký tên, đóng dấu>
|
Ghi chú:
Mẫu Đơn đề nghị này được dùng chung
cho các trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu, cấp lại.
(1) Sở Tài nguyên và Môi trường địa
phương nơi có cơ sở sản xuất và kho bãi chứa phế liệu nhập khẩu;
(2) Phù hợp với thời hạn thuê kho bãi
nhưng tối đa không quá 03 (ba) năm.