Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 05/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 24/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Huỳnh Tấn Thành |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 14 tháng 01 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính Nhà nước tại địa phương;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận về
việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các
lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ
chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ Mục 6 Chương II và Phần III của Danh mục mẫu áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2010
của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này điều chỉnh các mối quan hệ về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường;
b) Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước được giao nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa;
c) Các cá nhân, tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các đối tượng khác có liên quan đến việc giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa.
Điều 2. Các từ ngữ được viết tắt
1. ĐTM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. TN&MT: Tài nguyên và Môi trường.
3. HĐTĐ: Hội đồng thẩm định.
4. UBND: Ủy ban nhân dân.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 14 tháng 01 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính Nhà nước tại địa phương;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận về
việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các
lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ
chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này bãi bỏ Mục 6 Chương II và Phần III của Danh mục mẫu áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 09/5/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong các lĩnh vực đất đai, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước và môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2010
của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này điều chỉnh các mối quan hệ về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan Nhà nước thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường;
b) Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước được giao nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa;
c) Các cá nhân, tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các đối tượng khác có liên quan đến việc giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa.
Điều 2. Các từ ngữ được viết tắt
1. ĐTM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. TN&MT: Tài nguyên và Môi trường.
3. HĐTĐ: Hội đồng thẩm định.
4. UBND: Ủy ban nhân dân.
5. QĐ: Quyết định.
6. CQCP: Cơ quan cấp phép.
7. CTNH: Chất thải nguy hại.
8. QLCTNH: Quản lý chất thải nguy hại.
9. Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT: Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
10. Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT: Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa gồm:
1. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND tỉnh.
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT.
3. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Điều 4. Các nguyên tắc khi thực hiện thủ tục hành chính
1. Việc nộp và giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa phải đảm bảo nhanh chóng, đúng trình tự thủ tục, thời gian quy định, tránh tình trạng tổ chức cá nhân phải đi lại nhiều lần.
2. Nộp hồ sơ hành chính trong lĩnh vực môi trường theo cơ chế một cửa đồng thời với việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có quy định).
NỘI DUNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
1.Về hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp quyết định phê duyệt ĐTM nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT, hồ sơ bao gồm:
a) Một (01) văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định và phê duyệt ĐTM (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT);
b) Chín (09) bản ĐTM của dự án được đóng thành quyển gáy cứng theo mẫu quy định (Phụ lục 4, Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trường hợp số lượng thành viên của Hội đồng thẩm định nhiều hơn chín (09) thành viên, hoặc trong trường hợp khác do yêu cầu của công tác thẩm định, Sở TN&MT sẽ có văn bản yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm số lượng ĐTM;
c) Một (01) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
2. Về trình tự, thời gian giải quyết hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng các yêu cầu để thẩm định: thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư biết để điều chỉnh, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng các yêu cầu để thẩm định:
Thời hạn thẩm định và cấp quyết định phê duyệt ĐTM không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở TN&MT ký quyết định thành lập HĐTĐ (theo Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 14/4/2008 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở TN&MT ký quyết định thành lập Hội đồng thẩm định ĐTM đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh);
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định thành lập, HĐTĐ có trách nhiệm tổ chức họp để thẩm định dự án;
- Trong trường hợp cần thiết, trước khi tiến hành phiên họp chính thức của HĐTĐ có thể tiến hành các hình thức hỗ trợ như: khảo sát địa điểm thực hiện dự án và khu vực phụ cận; lấy mẫu phân tích kiểm chứng; lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án; lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng thẩm định, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi Chính phủ có liên quan.
+ Nếu ĐTM được HĐTĐ thông qua nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả họp HĐTĐ, Sở TN&MT có văn bản thông báo cho chủ dự án biết kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ ĐTM.
Thời hạn xem xét và cấp quyết định phê duyệt ĐTM không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo đã được chỉnh sửa theo yêu cầu của HĐTĐ. Hồ sơ bao gồm: công văn giải trình về việc hoàn thiện báo cáo kèm theo ba (03) bản báo cáo được đóng thành quyển gáy cứng và chủ dự án ký vào góc trái phía dưới của từng trang một (trong trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao thì nhân thành bốn (04) bản), một (01) bản ĐTM được ghi trên đĩa CD.
Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ĐTM đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu theo kết luận của HĐTĐ, Sở TN&MT tham mưu UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt ĐTM (trường hợp ĐTM được chỉnh sửa không đạt yêu cầu của HĐTĐ, thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư biết để tiếp tục điều chỉnh, bổ sung). Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt ĐTM của Sở TN&MT, UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt ĐTM. Trường hợp nếu không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản.
Trường hợp việc hoàn chỉnh ĐTM kéo dài quá 24 (hai mươi bốn) tháng tính từ thời điểm có văn bản của Sở TN&MT thông báo về kết quả đánh giá của Hội đồng thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ ĐTM hoặc trong quá trình hoàn chỉnh ĐTM nếu có một trong những thay đổi cơ bản về công nghệ sản xuất, công suất hoặc địa điểm thực hiện của dự án, chủ dự án phải lập lại hồ sơ đề nghị thẩm định ĐTM cho dự án.
+ Trường hợp ĐTM không được HĐTĐ thông qua và phải thẩm định lại thì thời gian được tính lại như ban đầu.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thẩm định và cấp quyết định phê duyệt ĐTM bổ sung
1. Về hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp quyết định phê duyệt ĐTM bổ sung nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT, hồ sơ bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt ĐTM bổ sung (Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT);
b) Bảy (07) bản ĐTM bổ sung của dự án được đóng thành quyển gáy cứng theo mẫu quy định (Phụ lục 10, Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trong trường hợp cần thiết do yêu cầu của công tác thẩm định, Sở TN&MT sẽ có văn bản yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thêm số lượng ĐTM bổ sung;
c) Một (01) bản sao ĐTM đã được phê duyệt trước đó của dự án;
d) Một (01) bản sao có công chứng quyết định phê duyệt ĐTM trước đó của dự án;
đ) Một (01) bản báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc dự án đầu tư điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
2. Về trình tự, thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời hạn thẩm định và cấp quyết định phê duyệt ĐTM bổ sung không quá hai mươi bảy (27) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (trường hợp cần thiết, việc thẩm định ĐTM bổ sung phải được tiến hành thông qua hình thức Hội đồng thì thời gian cấp quyết định phê duyệt là 30 ngày và trình tự giải quyết hồ sơ giống như trình tự cấp quyết định phê duyệt ĐTM), trong đó:
a) Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được yêu cầu để thẩm định: trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do để bổ sung, hoàn chỉnh;
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu để thẩm định: thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT xem xét về mặt nội dung và gửi hồ sơ đến các nhà khoa học, nhà quản lý có liên quan lấy ý kiến. Thời hạn lấy ý kiến của các đơn vị liên quan không quá bảy (07) ngày làm việc (quá thời hạn nêu trên mà chưa nhận được ý kiến góp ý thì xem như thông qua nội dung của ĐTM bổ sung).
- Trường hợp ĐTM bổ sung được các thành viên tham gia góp ý thông qua nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được góp ý của các nhà khoa học, nhà quản lý có liên quan, Sở TN&MT tổng hợp, thông báo cho chủ dự án biết lý do để bổ sung, hoàn chỉnh.
Thời hạn xem xét và cấp quyết định phê duyệt ĐTM bổ sung không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đã chỉnh sửa theo văn bản thông báo của Sở TN&MT. Hồ sơ bao gồm: công văn giải trình về việc hoàn thiện báo cáo kèm theo (03) bản báo cáo được đóng thành quyển gáy cứng và chủ dự án ký vào góc trái phía dưới của từng trang một (trong trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao thì nhân thành bốn (04) bản), một (01) bản ĐTM được ghi trên đĩa CD.
Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ĐTM bổ sung đã được chỉnh sửa đạt yêu cầu, Sở TN&MT tham mưu UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt ĐTM bổ sung (trường hợp ĐTM được chỉnh sửa không đạt yêu cầu của HĐTĐ, thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư biết để tiếp tục điều chỉnh, bổ sung). Trong thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt ĐTM bổ sung của Sở TN&MT, UBND tỉnh quyết định phê duyệt ĐTM bổ sung. Trường hợp nếu không phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp ĐTM bổ sung không được các thành viên tham gia góp ý thông qua thì trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các nhà khoa học, nhà quản lý có liên quan Sở TN&MT sẽ có văn bản thông báo cho chủ đầu tư.
1. Về hồ sơ:
a) Để tiến hành theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các nội dung và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung), chủ đầu tư có trách nhiệm gửi về Sở TN&MT các văn bản sau:
- Một (01) bản báo cáo về kế hoạch xây lắp các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) kèm theo hồ sơ thiết kế chi tiết;
- Một (01) bản thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý và bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức (Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT).
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ bao gồm:
- Một (01) bản đề nghị xác nhận về việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức (Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT);
- Ba (03) bản báo cáo về việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức (Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT);
- Một (01) bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường;
- Một (01) bộ các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định có liên quan.
2. Về trình tự, thời gian giải quyết hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: thời gian không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết để điều chỉnh, bổ sung.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
- Đối với trường hợp không phải tiến hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án: thời gian không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở TN&MT có trách nhiệm kiểm tra và tham mưu UBND tỉnh cấp giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;
- Đối với trường hợp phải tiến hành các hoạt động kiểm tra, đo đạc, lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án: thời gian không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở TN&MT có trách nhiệm kiểm tra và tham mưu UBND tỉnh cấp giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) trước khi dự án đi vào vận hành chính thức, trong đó:
+ Thời gian không quá sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở TN&MT tham mưu UBND tỉnh ký quyết định thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung);
+ Thời gian không quá sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức;
+ Qua kiểm tra, nếu chủ dự án thực hiện đúng, đủ các nội dung của ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) và kết quả lấy mẫu phân tích (nếu có) đạt yêu cầu, Sở TN&MT sẽ tham mưu UBND tỉnh cấp Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) trước khi dự án đi vào hoạt động chính thức trong vòng tám (08) ngày làm việc kể từ ngày có biên bản kiểm tra.
Thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở TN&MT, UBND tỉnh ký Giấy xác nhận về việc thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung);
+ Trường hợp qua kiểm tra phát hiện chủ dự án không thực hiện đúng và đủ các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung) thì trong vòng ba (03) ngày làm việc Sở TN&MT sẽ có văn bản yêu cầu chủ dự án tiếp tục thực hiện các nội dung báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt ĐTM (hoặc ĐTM bổ sung).
Điều 8. Trình tự, thủ tục đăng ký và xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường
1. Về hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cam kết bảo vệ môi trường nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện). Trường hợp dự án nằm trên địa bàn hai (02) huyện trở lên, chủ dự án cần tiến hành đánh giá so sánh và lựa chọn UBND cấp huyện có địa bàn quản lý chịu tác động lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. Hồ sơ gồm có:
a) Một (01) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường (Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT);
b) Năm (05) bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển gáy cứng (Phụ lục 24, Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT) có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa của từng bản. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của hai (02) huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm;
c) Một (01) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc phương án sản xuất - kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án; trường hợp dự án nằm trên địa bàn hai (02) huyện trở lên, số lượng tài liệu này trong hồ sơ phải được tăng thêm bằng số lượng các huyện tăng thêm.
2. Về trình tự, thời gian giải quyết hồ sơ:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: thời gian không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng TN&MT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết để điều chỉnh, bổ sung;
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thời gian không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng TN&MT có trách nhiệm tham mưu UBND cấp huyện cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. Trường hợp nếu không xác nhận thì phải trả lời bằng văn bản.
Điều 9. Trình tự, thủ tục đăng ký và xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
1. Về hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký cam kết bảo vệ môi trường bổ sung nộp một (01) bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) nơi cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xem xét, xác nhận; hồ sơ gồm có:
a) Một (01) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung (Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT);
b) Một (01) bản sao cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó;
c) Một (01) bản sao có công chứng giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó;
d) Một (01) bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất - kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa;
e) Số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung đúng bằng số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó (Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT).
2. Về trình tự, thời gian giải quyết hồ sơ:
Trình tự và thời gian xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung được tiến hành tương tự như việc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó.
Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH
1. Về hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH nộp 03 (ba) bộ hồ sơ đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT, hồ sơ bao gồm:
a) Một (01) đơn đăng ký (Mẫu A.1 - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT) hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại;
b) Bản sao quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương theo quy định tại điểm 1.2 Mục 1 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT;
d) Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng (quy mô, diện tích, sơ đồ chức năng, quy hoạch, thiết kế kiến trúc...);
đ) Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời CTNH, gồm các nội dung sau:
- Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (chức năng, công suất, quy mô, tải trọng, kích thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ, tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý…), chứng minh được khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm 1.3 Mục 1 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT;
- Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế, bản sao Giấy đăng ký lưu hành của các phương tiện vận chuyển, chỉ định kỹ thuật của nhà sản xuất, giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật...
e) Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở (đặc biệt là khu vực trung chuyển, lưu giữ tạm thời CTNH, khu vực vệ sinh phương tiện, bãi xe…), gồm các nội dung sau:
- Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (chức năng, công suất, quy mô, kích thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ…) như: hệ thống tường bao, mái che; hệ thống thoát nước; công trình xử lý nước thải; hệ thống thông gió, xử lý không khí và mùi; hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt và sản xuất…;
- Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế...
g) Lý lịch trích ngang của cán bộ kỹ thuật, đội ngũ lái xe và nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan;
h) Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trên các phương tiện, thiết bị) gồm các nội dung: quy trình hay thao tác vận hành chuẩn; các dấu hiệu của tình trạng vận hành không an toàn và thao tác xử lý; quy trình và tần suất bảo trì; các vấn đề liên quan khác;
i) Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường gồm các nội dung: kế hoạch, quy trình thực hiện, vận hành các hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã được đầu tư; các tiêu chuẩn môi trường được áp dụng; kế hoạch vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; các biện pháp quản lý; các vấn đề liên quan khác;
k) Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác;
l) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện vận chuyển) gồm các nội dung: biện pháp, quy trình phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp đối với các loại sự cố có thể xảy ra (cháy, nổ, rò rỉ, đổ tràn, tai nạn lao động, tai nạn giao thông…); sơ đồ thoát người; thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các cơ quan liên quan như môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...); phương án, địa điểm cấp cứu người; tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận; biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố; các vấn đề liên quan khác;
m) Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố;
n) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động;
o) Hợp đồng nguyên tắc về việc vận chuyển CTNH với chủ xử lý, tiêu hủy có Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH do CQCP có thẩm quyền cấp theo quy định tại Mục 3 Phần I của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT;
p) Bản sao Giấy phép QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép);
q) Báo cáo việc thực hiện các kế hoạch nêu tại điểm h đến điểm l ở trên trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép);
r) Bản sao tất cả các báo cáo QLCTNH đã gửi CQCP định kỳ 06 tháng một lần (Mẫu B - Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT) trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép);
s) Bản sao tất cả các biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận liên quan của các cơ quan có thẩm quyền và trong khoảng thời gian từ lúc được cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh) Giấy phép lần gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép);
t) Đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết), bao gồm danh mục các thông tin và giải trình lý do.
Hồ sơ đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép chỉ cần bao gồm các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép như đã nêu tại điểm p đến điểm s ở trên và các hồ sơ, giấy tờ khác có sửa đổi, bổ sung, cập nhật (nếu có), trong đó phải nêu rõ những nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc cập nhật so với bộ hồ sơ đăng ký nộp lần trước.
Tất cả bản sao hồ sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển CTNH đóng dấu xác nhận.
2. Về trình tự, thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời hạn thẩm định và cấp giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại không quá ba mươi hai (32) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trong đó:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được yêu cầu để thẩm định: trong thời hạn chín (09) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở TN&MT phải xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết. Khi xác định hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở TN&MT không cần thông báo và đương nhiên hiểu rằng hồ sơ đã được chấp nhận sau khi kết thúc thời hạn xem xét;
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thời hạn cấp Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH cho tổ chức, cá nhân không quá hai mươi ba (23) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày kết thúc việc xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trong trường hợp cần thiết, Sở TN&MT sẽ tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây:
- Thành lập Hội đồng tư vấn để xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển và một số vấn đề có liên quan để làm căn cứ cấp phép (trong trường hợp cần thiết). Thời gian thành lập Hội đồng tư vấn là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận (trong trường hợp cần thiết, thời gian khảo sát không tính vào thời hạn 20 ngày cấp phép);
- Tổ chức các cuộc họp đánh giá chuyên đề;
- Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức phi Chính phủ có liên quan (trong trường hợp cần thiết). Thời hạn lấy ý kiến tối đa là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu giải trình trực tiếp một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi thêm vào Giấy phép (trong trường hợp cần thiết). Nếu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện này. Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề gửi báo cáo cho Sở TN&MT sau khi đã hoàn thiện các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc Sở TN&MT gửi văn bản yêu cầu cho đến khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn 20 ngày xem xét cấp phép. Thời gian tổ chức họp là sau hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản biện;
- Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất việc cấp phép (trong trường hợp cần thiết). Thời gian họp Hội đồng tư vấn là hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề.
Thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn, Sở TN&MT tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cấp phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị cấp phép vận chuyển chất thải nguy hại của Sở TN&MT, UBND tỉnh sẽ xem xét, cấp giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại
1. Về hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH nộp 03 (ba) bộ hồ sơ đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT, hồ sơ bao gồm:
a) Một (01) đơn đăng ký (Mẫu B.1 - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT) hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại;
b) Bản sao quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ sở và các giấy phép liên quan khác;
c) Bản sao quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương theo quy định tại điểm 2.1 Mục 2 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT;
d) Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng (quy mô, diện tích, sơ đồ chức năng, quy hoạch, thiết kế kiến trúc...);
đ) Hồ sơ kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và xử lý, tiêu hủy CTNH, gồm các nội dung sau:
- Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (chức năng, công suất, quy mô, tải trọng, kích thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ, tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý…), chứng minh được khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các điểm 2.2, 2.3, 2.4 và 2.5 Mục 2 Phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT;
- Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế, chỉ định kỹ thuật của nhà sản xuất, bản sao giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật...
e) Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở, gồm các nội dung sau:
- Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (chức năng, công suất, quy mô, kích thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ…) như: hệ thống tường bao, mái che; hệ thống thoát nước; công trình xử lý nước thải; hệ thống xử lý khí thải; hệ thống thông gió, điều hòa nhiệt độ, xử lý không khí và mùi; hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt và sản xuất…;
- Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế...
g) Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống quan trắc môi trường tại cơ sở (theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc CQCP);
h) Lý lịch trích ngang của các cán bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan;
i) Quy trình vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện, thiết bị) gồm các nội dung: quy trình hay thao tác vận hành chuẩn; các dấu hiệu của tình trạng vận hành không an toàn và thao tác xử lý; quy trình và tần suất bảo trì; các vấn đề liên quan khác;
k) Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường gồm các nội dung: kế hoạch, quy trình thực hiện, vận hành các hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã được đầu tư; các tiêu chuẩn môi trường được áp dụng; kế hoạch vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; các biện pháp quản lý; các vấn đề liên quan khác;
l) Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu hủy CTNH gồm các nội dung sau: đo đạc thường xuyên các thông số về nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất lượng môi trường xung quanh, các điều kiện vận hành và hiệu quả xử lý, tiêu hủy CTNH;
m) Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác;
n) Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội dung: biện pháp, quy trình phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp đối với các loại sự cố có thể xảy ra (cháy, nổ, rò rỉ, đổ tràn, tai nạn lao động, tai nạn giao thông…); sơ đồ thoát người; thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các cơ quan liên quan như môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...); phương án, địa điểm cấp cứu người; tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận; biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố; các vấn đề liên quan khác;
o) Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ và nhân viên (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khóa đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; phòng ngừa và ứng phó sự cố;
p) Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động;
q) Bản sao Giấy phép QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh);
r) Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch nêu tại điểm i đến điểm n ở trên trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép);
s) Bản sao tất cả các báo cáo QLCTNH đã gửi CQCP định kỳ 06 tháng một lần (Mẫu C - Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT) trong vòng một năm gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép);
t) Bản sao tất cả các biên bản thanh tra, kiểm tra các văn bản kết luận liên quan của các cơ quan có thẩm quyền trong khoảng thời gian từ lúc được cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh) Giấy phép lần gần nhất (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép);
v) Đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH để yêu cầu CQCP không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết), bao gồm danh mục các thông tin và giải trình lý do.
Hồ sơ đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép chỉ cần bao gồm các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép như đã nêu tại điểm p đến điểm s ở trên và các hồ sơ, giấy tờ khác có sửa đổi, bổ sung, cập nhật (nếu có), trong đó phải nêu rõ những nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc cập nhật so với bộ hồ sơ đăng ký nộp lần trước.
Tất cả bản sao hồ sơ, giấy tờ nêu trên không cần công chứng nhưng phải được tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH đóng dấu xác nhận.
2. Về trình tự, thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời hạn thẩm định và cấp Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH không quá năm mươi bốn (54) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trong đó:
a) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đáp ứng được yêu cầu để thẩm định: trong thời hạn mười hai (12) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở TN&MT có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Sở TN&MT phải xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết. Khi xác định hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở TN&MT không cần thông báo và đương nhiên hiểu rằng hồ sơ đã được chấp nhận sau khi kết thúc thời hạn xem xét;
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: thời hạn cấp Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH cho tổ chức, cá nhân không quá bốn mươi hai (42) ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày kết thúc việc xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp cần thiết trong quá trình xem xét cấp phép Sở TN&MT có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây:
- Thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở TN&MT tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn xem xét hồ sơ đăng ký, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy; giám sát vận hành thử nghiệm và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
- Sở TN&MT phối hợp với các cơ quan liên quan và Hội đồng tư vấn khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận ngoài chuyến giám sát vận hành thử nghiệm (thời gian khảo sát không tính vào thời hạn xem xét cấp phép);
- Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề phải tiến hành lập kế hoạch và đăng ký vận hành thử nghiệm hệ thống gửi về Sở TN&MT. Sở TN&MT phối hợp với các cơ quan liên quan và Hội đồng tư vấn giám sát và đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm. Quá trình giám sát, đánh giá, xác nhận việc vận hành thử nghiệm nêu trên được kết hợp với quá trình vận hành thử nghiệm và xác nhận việc thực hiện các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (thời gian này không tính vào thời hạn cấp phép).
+ Trường hợp vận hành thử nghiệm đạt các tiêu chuẩn môi trường, tuân thủ đúng báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH, Sở TN&MT xác nhận bằng văn bản trong vòng 12 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm. Văn bản xác nhận này được lưu vào hồ sơ đăng ký;
+ Trường hợp vận hành thử nghiệm không đạt yêu cầu thì trong vòng năm (05) ngày làm việc Sở TN&MT có văn bản yêu cầu điều chỉnh, cải thiện và hoàn thiện phương án để tiến hành thử nghiệm lại.
- Tổ chức các cuộc họp đánh giá chuyên đề (trong trường hợp cần thiết);
- Tổ chức họp với tổ chức cá nhân đăng ký hành nghề (nếu cần thiết) để yêu cầu giải trình trực tiếp một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ xử lý, tiêu hủy để ghi thêm vào Giấy phép;
- Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài Hội đồng tư vấn cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức phi Chính phủ có liên quan (nếu cần thiết). Thời hạn lấy ý kiến tối đa là bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm;
- Tổ chức họp Hội đồng tư vấn để thống nhất việc cấp phép (nếu cần thiết). Thời gian họp Hội đồng tư vấn là sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề;
- Nếu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề chưa đáp ứng đủ các điều kiện hành nghề theo quy định thì Sở TN&MT thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề thực hiện các biện pháp cần thiết để hoàn thiện các điều kiện này. Tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề gửi báo cáo cho Sở TN&MT sau khi đã hoàn thiện các điều kiện theo yêu cầu. Thời gian từ lúc Sở TN&MT gửi văn bản yêu cầu cho đến khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề về việc hoàn thiện các điều kiện hành nghề nêu trên không tính vào thời hạn xem xét cấp phép.
Thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng tư vấn, Sở TN&MT tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cấp phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị cấp phép vận chuyển chất thải nguy hại của Sở TN&MT, UBND tỉnh sẽ cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện Quy định này tại địa phương, thống nhất từ khâu tiếp nhận, giải quyết hồ sơ về môi trường theo cơ chế một cửa theo hướng phải tinh gọn, đảm bảo giải quyết công việc đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung thì Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối giúp UBND tỉnh tổng hợp ý kiến góp ý của UBND cấp huyện và các sở, ngành có liên quan báo cáo kịp thời để UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
……….… (1) ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... ………………… V/v thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án “ …(2) …” |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: … (2) …:
- Dự án (báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án) sẽ do … (4) … phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến quý … (3) … những hồ sơ sau:
- 01 (một) bản báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của Dự án;
- 09 (chín) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng: Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và theo quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các quy định được trích lục và sử dụng là hoàn toàn đúng sự thực và đang còn hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị … (3) … thẩm định và cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá môi trường cho Dự án.
Nơi nhận: |
… (5) … |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định hoặc Ban Quản lý được ủy quyền (đối với dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất); (4) Cơ quan phê duyệt dự án; (5) Thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án:
- Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư, trong đó nêu rõ là loại dự án mới, dự án bổ sung, dự án mở rộng, dự án nâng cấp hay dự án loại khác.
- Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư (báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án).
- Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án: đã được phê duyệt thì nêu đầy đủ tên gọi của quyết định phê duyệt hoặc đang trong giai đoạn xây dựng để trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt).
- Nêu rõ dự án có nằm trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất hay không? Nếu có thì nêu đầy đủ tên gọi và đính kèm bản sao các văn bản sau vào Phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Quyết định phê duyệt (nếu có) báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Văn bản xác nhận (nếu có) đã thực hiện/hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM):
- Liệt kê các văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án, trong đó nêu đầy đủ, chính xác mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản.
- Liệt kê các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng bao gồm các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam; tiêu chuẩn, quy chuẩn ngành; các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn khác được nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
- Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tên gọi, xuất xứ thời gian, tác giả, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu), bao gồm:
+ Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo;
+ Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM:
Liệt lê đầy đủ các phương pháp đã sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM, bao gồm các phương pháp ĐTM, các phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu, thí nghiệm và các phương pháp khác.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM:
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê dịch vụ tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp có thuê dịch vụ tư vấn, nêu rõ tên cơ quan cung cấp dịch vụ; họ và tên người đứng đầu cơ quan cung cấp dịch vụ; địa chỉ liên hệ của cơ quan cung cấp dịch vụ;
- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án (bao gồm các thành viên của chủ dự án và các thành viên của cơ quan tư vấn, nêu rõ học vị, chuyên ngành đào tạo của từng thành viên).
Chương 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án:
Nêu chính xác như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương của dự án.
1.2. Chủ dự án:
Nêu đầy đủ: tên của cơ quan chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ dự án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án;
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới …) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương quan với các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối; ao hồ và các vực nước khác; hệ thống đồi núi …), các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị, các đối tượng sản xuất – kinh doanh – dịch vụ, các công trình văn hóa – tôn giáo, các di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án:
- Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của tất cả các hạng mục công trình cần triển khai trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo một sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
+ Các công trình chính: công trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
+ Các công trình phụ trợ: công trình hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động của công trình chính, như: giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, di dân tái định cư, cây xanh phòng hộ môi trường, trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn (nếu có) và các công trình khác.
- Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ thi công, công nghệ sản xuất, công nghệ vận hành từng hạng mục công trình của dự án, kèm theo sơ đồ minh họa. Trên các sơ đồ minh họa này phải chỉ rõ các yếu tố môi trường có khả năng phát sinh, như: nguồn chất thải và các yếu tố gây tác động khác (nếu có).
- Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết bị cần có của dự án kèm theo chỉ dẫn về nước sản xuất, năm sản xuất và hiện trạng mới hay cũ, còn bao nhiêu phần trăm (nếu có)
- Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương hiệu và công thức hóa học (nếu có).
- Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành và đi vào vận hành chính thức.
- Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án, trong đó, chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
- Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.
Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường:
- Điều kiện về địa lý, địa chất: chỉ đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá trình bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết); chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Điều kiện về khí tượng – thủy văn/hải văn:
- Điều kiện khí tượng: trình bày rõ các đặc trưng khí tượng có liên quan đến dự án (nhiệt độ không khí, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió, tần suất gió, nắng và bức xạ, lượng mưa, bão và các điều kiện về khí tượng dị thường khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng;
- Điều kiện thủy văn/hải sản: trình bày rõ các đặc trưng thủy văn/hải văn có liên quan đến dự án (mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy và các điều kiện về thủy văn/hải văn khác); chỉ rõ độ dài chuỗi số liệu; nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên: chỉ đề cập và mô tả những thành phần môi trường bị tác động trực tiếp bởi dự án, như: môi trường không khí tiếp nhập trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến những vùng bị ảnh hưởng theo các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận trực tiếp nước thải của dự án, đất, trầm tích và hệ sinh vật chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chất thải và các yếu tố khác của dự án.
Đối với môi trường không khí, nước, đất và trầm tích đòi hỏi như sau:
+ Chỉ dẫn rõ ràng các số liệu đo đạc, phân tích tại thời điểm tiến hành ĐTM về chất lượng môi trường (lưu ý: các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực. Các điểm đo đạc, lấy mẫu ít nhất phải là các điểm bị tác động trực tiếp bởi dự án. Việc đo đạc, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm quan trắc, phân tích môi trường; kết quả quan trắc, phân tích môi trường phải được hoàn thiện và được xác nhận của các đơn vị có chức năng theo quy định của pháp luật);
- Nhận xét về mức độ ô nhiễm không khí, nước, đất và trầm tích so với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Nhận định về nguyên nhân, nguồn gốc ô nhiễm. Trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường, đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường ở khu vực dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Điều kiện về kinh tế: chỉ đề cập đến những hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành khác) trong khu vực dự án và vùng kế cận bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
- Điều kiện về xã hội: Chỉ đề cập đến những các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi dự án; chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo, sử dụng.
Chương 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. Đánh giá tác động
- Việc đánh giá tác động của dự án môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo từng giai đoạn (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) của dự án và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá một cách cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá một cách định tính, định lượng, chi tiết và cụ thể cho dự án đó, không đánh giá một cách chung chung) và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trong đó:
+ Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: tất cả các nguồn có khả năng phát sinh các loại chất thải rắn, lỏng, khí cũng như các loại chất thải khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
+ Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: tất cả các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải, như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; biến đổi vi khí hậu; suy thoái các thành phần môi trường; biến đổi đa dạng sinh học và các nguồn gây tác động khác;
+ Đối tượng bị tác động: tất cả các đối tượng tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử và các đối tượng khác trong vùng dự án và các vùng kế cận bị tác động bởi từng nguồn gây tác động liên quan đến chất thải, từng nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) và bởi các rủi ro, sự cố môi trường trong quá trình xây dựng và vận hành của dự án.
- Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra: chỉ đề cập đến những rủi ro, sự cố có thể xảy ra bởi dự án trong quá trình xây dựng và vận hành của dự án.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá:
Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án và khi không triển khai dự án. Đối với những vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các lý do chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Chương 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường phải được thể hiện đối với từng giai đoạn (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) của dự án, từng đối tượng bị tác động như đã nêu trong mục 3.1 và phải là các biện pháp cụ thể, có tính khả thi sẽ được áp dụng trong suốt quá trình thực hiện dự án.
4.1. Đối với các tác động xấu:
- Mỗi loại tác động xấu đến các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội đã xác định đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, có lý giải rõ ràng về ưu điểm, nhược điểm, mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp việc triển khai các biện pháp giảm thiểu của dự án liên quan đến nhiều cơ quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án phối hợp cùng giải quyết.
- Phải chứng minh được rằng, sau khi áp dụng biện pháp giảm thiểu, các tác động xấu sẽ được giảm đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp bất khả kháng, phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
4.2. Đối với sự cố môi trường:
Đề xuất một phương án chung về phòng ngừa và ứng phó sự cố, trong đó nêu rõ:
- Nội dung, biện pháp mà chủ dự án chủ động thực hiện trong khả năng của mình; nhận xét, đánh giá về tính khả thi và hiệu quả;
- Nội dung, biện pháp cần phải có sự hợp tác, giúp đỡ của các cơ quan nhà nước và các đối tác khác;
- Những vấn đề bất khả kháng và kiến nghị hướng xử lý.
Chương 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường:
Đề ra một chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường trong quá trình chuẩn bị, xây dựng các công trình của dự án và trong quá trình dự án đi vào vận hành. Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng, bao gồm các thông tin về: các hoạt động của dự án trong quá trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành; các tác động môi trường; các biện pháp giảm thiểu tác động có hại (các công trình xử lý và quản lý chất thải kèm theo chỉ dẫn cụ thể về chủng loại và đặc tính kỹ thuật; công trình xử lý môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải; các biện pháp phòng chống sự cố môi trường; các biện pháp phục hồi môi trường nếu có; chương trình giáo dục, đào tạo về môi trường và các biện pháp giảm thiểu các tác động có hại khác); kinh phí thực hiện; thời gian biểu thực hiện và hoàn thành; cơ quan thực hiện và cơ quan giám sát thực hiện chương trình quản lý môi trường.
5.2. Chương trình giám sát môi trường:
Đề ra chương trình nhằm giám sát các chất thải phát sinh trong suốt quá trình chuẩn bị, xây dựng và vận hành của dự án:
5.2.1. Giám sát chất thải: đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 03 (ba) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Đối với các dự án phát sinh nguồn nước thải, khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ở mức độ cao, phải có phương án thiết kế và lắp đặt các thiết bị đo lưu lượng và quan trắc tự động, liên tục các thông số ô nhiễm đặc trưng trong chất thải để cơ quan thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường xem xét, quyết định.
5.2.2. Giám sát môi trường xung quanh: chỉ giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam trong trường hợp tại khu vực thực hiện dự án không có các trạm, điểm giám sát chung của cơ quan nhà nước, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
5.2.3. Giám sát khác: chỉ phải giám sát các yếu tố: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; và các tác động tới các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội khác (nếu có) với tần suất phù hợp nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các yếu tố này. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Chương 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
6.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6.2. Ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã.
(Các điểm 6.1 và 6.2 này được thể hiện theo yêu cầu nêu tại mục 2 Phần III của Thông tư này).
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án trước các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã:
Đối với từng nội dung ý kiến, yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, chủ dự án cần nêu rõ quan điểm của mình đồng ý hay không đồng ý; trường hợp đồng ý thì cần nêu rõ các cam kết của chủ dự án để đáp ứng ý kiến, yêu cầu này được trình bày ở nội dung (chương, mục) nào của báo cáo; trường hợp không đồng ý thì cần nêu rõ lý do tại sao.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận:
Phải có kết luận về những vấn đề, như: đã nhận dạng và đánh giá được hết những tác động chưa, những vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của những tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi trường; những tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị:
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải quyết những vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết:
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn chuẩn bị và xây dựng đến thời điểm trước khi dự án đi vào vận hành chính thức;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án;
- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường sau khi dự án kết thúc vận hành.
PHỤ LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án;
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương trình của báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh học ….) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
… (tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) … … (tên cơ quan chủ dự án) …
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ của DỰ ÁN “…”
(Địa danh), tháng ……… năm 200 ………
|
Ghi chú: (*) chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
…………… (1) …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………………….. V/v đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án “ …(2) …” |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …………………………………………..
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: “ … (2) … ”
- Địa điểm thực hiện Dự án: …
- Địa chỉ liên hệ: …
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:
- 01 (một) báo cáo đầu tư điều chỉnh/báo cáo kinh tế kỹ thuật điều chỉnh/dự án đầu tư điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung bằng tiếng Việt.
- 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao (được chứng thực theo quy định của pháp luật) của Quyết định số …/… ngày … tháng … năm … của … (4) … về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “ … (5) … ”
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị … (3) … thẩm định và cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho Dự án.
Nơi nhận: |
… (6) … |
Ghi chú:
(1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Cơ quan tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) bổ sung;
(4) Cơ quan đã ra quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM;
(5) Tên dự án đã được cấp quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM;
(6) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
1. Tên dự án:
Nêu đúng như tên trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trong trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Chủ dự án:
Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan, doanh nghiệp là chủ dự án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án tại thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
3. Vị trí địa lý của dự án (tại thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung):
Chỉ mô tả lại vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án theo quy định như đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
4. Những thay đổi về nội dung của dự án:
Mô tả chi tiết, rõ ràng về những thay đổi sau đây cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (trường hợp có thay đổi):
4.1. Thay đổi về địa điểm thực hiện;
4.2. Thay đổi về quy mô, công suất thiết kế;
4.3. Thay đổi về công nghệ sản xuất;
4.4. Thay đổi về nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất;
4.5. Thay đổi khác.
5. Thay đổi về hiện trạng môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của vùng thực hiện dự án (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung).
6. Thay đổi về tác động môi trường và những biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án.
7. Thay đổi về chương trình quản lý và giám sát môi trường của dự án.
8. Thay đổi khác (cho đến thời điểm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung).
9. Kết luận.
Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
… (tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) … … (tên cơ quan chủ dự án) …
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG của DỰ ÁN “…”
(Địa danh), tháng … năm 200 …
|
Ghi chú: (*) chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU BÁO CÁO VỀ KẾ HOẠCH XÂY LẮP CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
…………….… (1) …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............................ |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
KẾ HOẠCH XÂY LẮP CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của Dự án “… (2) …”
1. Địa điểm thực hiện Dự án: …
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan, doanh nghiệp thực hiện xây lắp các công trình: …
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Kế hoạch xây lắp các công trình xử lý và bảo vệ môi trường (nêu chi tiết tiến độ thực hiện; thời gian hoàn thành kèm theo thiết kế chi tiết của công trình):
4.1. Các công trình xử lý nước thải: …
4.2. Các công trình xử lý khí thải: …
4.3. Các công trình xử lý chất thải rắn: …
4.4. Các công trình xử lý và bảo vệ môi trường khác: …
5. Đề xuất, kiến nghị về việc điều chỉnh, thay đổi nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt (nếu có, nêu rõ cụ thể những nội dung điều chỉnh, thay đổi; phân tích, đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường của sự điều chỉnh, thay đổi này).
Nơi nhận: |
… (4) … |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
……………..… (1) ………….… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………… |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ
NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN
HÀNH CHÍNH THỨC
của Dự án “… (2) …”
1. Địa điểm thực hiện Dự án: …
2. Tên cơ quan, Chủ dự án: …
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan được thuê thực hiện đo đạc, phân tích về môi trường: (trường hợp có thuê) …
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Thời gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm:
Đưa ra danh mục các công trình xử lý và bảo vệ môi trường của dự án phải hoàn thành trước khi dự án đi vào vận hành chính thức kèm theo thời gian biểu dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm.
5. Kế hoạch đo đạc, lấy mẫu và phân tích về môi trường:
- Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
- Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
- Vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu (sơ đồ kèm theo phải chỉ rõ các vị trí này với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành): …
- Số lần đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
- Thông số đo đạc, lấy mẫu và phân tích: …
Nơi nhận: |
… (4) … |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
………..… (1) ……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………………… V/v đề nghị xác nhận việc đã thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: “… (2) …”
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến quý … (3) … những hồ sơ gồm:
- 03 (ba) bản báo cáo về việc hoàn thành các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trước khi Dự án đi vào vận hành chính thức (trường hợp dự án nằm trên diện tích đất từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, gửi thêm số lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm)
- 01 (một) hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình xử lý và bảo vệ môi trường;
- 01 (một) bộ các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định có liên quan.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị quý … (3) … kiểm tra, xác nhận kết quả thực hiện các nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án.
Nơi nhận: |
… (4) … |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
…………… (1) …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………… |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
BÁO CÁO VỀ VIỆC ĐÃ
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRƯỚC KHI DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH CHÍNH THỨC
của Dự án “… (2) …”
1. Địa điểm thực hiện Dự án:
2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án:
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan được thuê đo đạc, phân tích về môi trường: (nếu có)
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu.
5. Thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng.
6. Kết quả vận hành thử nghiệm các công trình xử lý về môi trường:
Chỉ vận hành thử nghiệm tất cả các công trình xử lý môi trường với quy mô, công suất như đã cam kết hoàn thành trước khi dự án đi vào vận hành chính thức trong Chương trình quản lý môi trường của báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt:
6.1. Công trình xử lý chất thải khí (trình bày theo mẫu bảng dưới đây):
6.2. Công trình xử lý chất thải lỏng (trình bày theo mẫu bảng dưới đây):
Lần đo đạc, lấy mẫu
phân tích (**); |
Lưu lượng thải |
Hàm lượng thải đối với những thông số ô nhiễm đặc trưng (*) cho Dự án |
||
Thông số A |
Thông số B |
v.v… |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Lần 1 |
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
Lần 3 |
|
|
|
|
TCVN/QCVN ……… |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc trưng cho dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra.
(**) Số lần đo đạc, lấy mẫu tối thiểu là 03 (ba) lần vào những khoảng thời gian khác nhau trong điều kiện hoạt động bình thường để bảo đảm xem xét, đánh giá về tính đại diện và ổn định của chất thải.
6.4. Công trình xử lý chất thải rắn:
(Trình bày dựa theo các quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại)
6.4. Các công trình xử lý môi trường khác (nếu có):
7. Kết quả thực hiện các nội dung khác về bảo vệ môi trường:
(Kết quả được trình bày dựa theo những nội dung về bảo vệ môi trường đã cam kết trong báo cáo và các yêu cầu kèm theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường)
8. Cam kết:
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: |
… (4) … |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Tên cơ quan cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
……………… (1) ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... ……………………………… V/v đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án “… (2) …” |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: “… (2) …”.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:
- 01 (một) báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/dự án đầu tư/phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;
- 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng: Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị … (3) … xem xét, đăng ký và cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án.
Nơi nhận: |
… (4) … |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xác nhận đăng ký;
(4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Dự án: (đúng như tên trong báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật/phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án)
1.2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông …), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử …) và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Nêu tóm lược về quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
V. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
5.1. Các loại chất thải phát sinh
5.1.1. Khí thải: …
5.1.2. Nước thải: …
5.1.3. Chất thải rắn: …
5.1.4. Chất thải khác: …
(Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải và hàm lượng/nồng độ của từng thành phần)
5.2. Các tác động khác:
Nêu tóm tắt các tác động (nếu có) do: sự xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến dổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
V. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
6.1. Xử lý chất thải:
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp xử lý tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp dụng biện pháp thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có những kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
6.2. Giảm thiểu các tác động khác:
Mỗi loại tác động phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả xử lý. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
VII. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
7.1. Các công trình xử lý môi trường:
- Liệt kê đầy đủ các công trình xử lý môi trường đối với các chất thải rắn, lỏng, khí và chất thải khác trong khuôn khổ của dự án; kèm theo tiến độ thi công cụ thể cho từng công trình;
- Các công trình xử lý môi trường phải được làm rõ về chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết.
7.2. Chương trình giám sát môi trường:
Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng/tổng lượng thải và giám sát những thông số ô nhiễm đặc trưng cho chất thải của dự án theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Việt Nam, với tần suất tối thiểu 06 (sáu) tháng một lần. Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động khác nêu trong bản cam kết; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
|
Chủ dự án |
Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
… (tên cơ quan chủ quản/phê duyệt dự án) … (nếu có) … (tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án) …
BẢN CAM KẾT của DỰ ÁN “…”
(Địa danh), tháng … năm 200 …
|
Ghi chú: (*) chỉ thể hiện ở trang phụ bìa
Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
…………… (1) ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..................................... V/v đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án “… (2) …” |
(Địa danh), ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1) …, Chủ Dự án: “… (2) …”.
- Địa điểm thực hiện Dự án: …;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) … những hồ sơ sau:
- 01 (một) báo cáo đầu tư điều chỉnh/báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh/phương án sản xuất – kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;
- 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án bằng tiếng Việt.
- 01 (một) bản sao bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận trước đó kèm theo 01 (một) bản sao (được chứng thực theo quy định của pháp luật) của Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường này.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng: Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và quy định của các công ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.
Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đề nghị … (3) … xem xét, đăng ký và cấp Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi nhận: |
…… (4) …… |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án; (2) Tên đầy đủ của dự án; (3) Tên cơ quan cấp giấy xác nhận; (4) Thủ trưởng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.
Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên Dự án: (Đúng như tên trong báo cáo điều chỉnh đầu tư/báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh/phương án sản xuất – kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của Dự án)
1.2. Tên cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.3. Địa chỉ liên hệ của cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.4. Người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: …
1.5. Phương tiện liên lạc với cơ quan, doanh nghiệp Chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail …).
II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Chỉ mô tả lại địa điểm thực hiện Dự án theo quy định như đối với bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó của Dự án khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của Dự án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
Chỉ rõ đâu là nguồn tiếp nhận nước thải, khí thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
III. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
3.1. Những thay đổi về quy mô/công suất sản xuất; công nghiệp sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc của dự án điều chỉnh kèm theo tình trạng của chúng.
3.2. Những thay đổi về nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo ngày, tháng hoặc năm và phương thức cung cấp; nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
IV. THAY ĐỔI VỀ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN (cho đến thời điểm lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung)
V. THAY ĐỔI VỀ CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN (cho đến thời điểm lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung)
VI. THAY ĐỔI KHÁC
VII. CAM KẾT THỰC HIỆN
Cam kết về việc thực hiện các biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động tiêu cực khác nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung; cam kết xử lý đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành về môi trường; cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
|
Chủ dự án |
Mẫu A.1 - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI
..........(1)........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép)
Kính gửi: ...............................................(2)....................
1. Phần khai chung:
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại:
CMTND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên cơ sở (nếu có):
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tên người liên hệ:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép): … / … / ….
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
Vùng |
Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 của Phụ lục 6 của Thông tư này |
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi «toàn bộ vùng» |
|
|
3. Danh sách các phương tiện, thiết bị chuyên dụng đăng ký vận hành:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị* |
Số lượng (đơn vị) |
Loại hình (thu gom/vận chuyển/lưu giữ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*Hồ sơ kỹ thuật kèm theo)
4. Danh sách CTNH đăng ký vận chuyển:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại (rắn/lỏng/bùn) |
Số lượng đăng ký/năm (kg) |
Mã CTNH |
Loại phương tiện, thiết bị chuyên dụng và phương án vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
5. Danh sách các cán bộ, nhân viên tham gia quản lý, vận chuyển CTNH:
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn** |
Chức danh |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(**Bản sao hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ liên quan kèm theo)
6. Danh sách các hồ sơ, giấy tờ đi kèm:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh) Giấy phép.
|
...........(3)............ |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đăng ký (nếu là tổ chức);
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Mục 3 Phần I của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(3) Cá nhân đăng ký hoặc thủ trưởng hay người được uỷ quyền của tổ chức đăng ký.
Mẫu B - Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
MẪU BÁO CÁO QLCTNH CỦA CHỦ VẬN CHUYỂN
TÊN CHỦ VẬN CHUYỂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm |
BÁO CÁO QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA CHỦ VẬN CHUYỂN
(từ ngày ... /... /...... đến ... / ... /......)
Kính gửi: (Tên CQCP)
1. Phần khai chung:
Tên chủ vận chuyển:
Địa chỉ văn phòng:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Tên cơ sở (nếu có):
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Mã số QLCTNH:
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày: ... / ... / ......
2. Tình hình chung về thu gom, vận chuyển, lưu giữ CTNH trong 06 tháng vừa qua:
3. Kế hoạch trong 06 tháng tới:
4. Các vấn đề khác:
|
Thay mặt chủ vận
chuyển |
Phụ lục: Thống kê về CTNH vận chuyển trong 06 tháng vừa qua
a. Số lượng CTNH:
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Số lượng (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
Ví dụ: xuất khẩu |
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
b. Thông tin về các chủ nguồn thải chuyển giao CTNH:
Tên chủ nguồn thải |
Mã số QLCTNH |
Số lượng CTNH chuyển giao (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
c. Thông tin về các chủ xử lý, tiêu huỷ tiếp nhận CTNH:
Tên chủ xử lý, tiêu huỷ |
Mã số QLCTNH |
Số lượng CTNH tiếp nhận (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
Mẫu B.1 - Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ XỬ LÝ, TIÊU HỦY CHẤT THẢI NGUY HẠI
..........(1)........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm ...... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HÀNH NGHỀ XỬ LÝ, TIÊU HUỶ CHẤT THẢI NGUY HẠI
(cấp mới/gia hạn/điều chỉnh Giấy phép)
Kính gửi: ................(2)....................
1. Phần khai chung:
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ văn phòng:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tài khoản số: tại :
CMTND (nếu là cá nhân) số: ngày cấp: nơi cấp:
Giấy đăng ký kinh doanh số: ngày cấp: nơi cấp:
Tên cơ sở (nếu có):
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Tên người liên hệ:
Mã số QLCTNH hiện có (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép):
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày (trường hợp đăng ký gia hạn hoặc điều chỉnh Giấy phép): … / … / …...
2. Địa bàn hoạt động đăng ký:
¨ Xử lý, tiêu huỷ CTNH cho các chủ nguồn thải trên địa bàn sau:
Vùng |
Tỉnh |
Ghi tên vùng theo bảng 2 của Phụ lục 6 của Thông tư này |
Ghi tên từng tỉnh hoặc ghi «toàn bộ vùng» |
|
|
¨ Chỉ tự xử lý, tiêu huỷ CTNH
3. Danh sách các phương tiện, thiết bị chuyên dụng:
TT |
Tên phương tiện, thiết bị* |
Số lượng (đơn vị) |
Loại hình (lưu giữ/xử lý, tiêu huỷ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
(*Hồ sơ kỹ thuật kèm theo)
4. Danh sách CTNH đăng ký xử lý, tiêu huỷ:
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái tồn tại (rắn/lỏng/bùn) |
Số lượng đăng ký/năm (kg) |
Mã CTNH |
Loại phương tiện, thiết bị chuyên dụng và phương án xử lý, tiêu huỷ |
Mức độ xử lý, tiêu huỷ (tương đương tiêu chuẩn nào) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
5. Danh sách các cán bộ, nhân viên tham gia quản lý CTNH:
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn** |
Chức danh |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(** Bản sao hồ sơ, văn bằng, chứng chỉ liên quan kèm theo)
6. Danh sách các hồ sơ, giấy tờ đi kèm:
-
-
-
Tôi xin cam đoan rằng những thông tin cung cấp ở trên là đúng sự thật. Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ và cấp (hoặc gia hạn hay điều chỉnh) Giấy phép.
|
...................(3).................... |
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đăng ký (nếu là tổ chức);
(2) CQCP tương ứng theo quy định tại Mục 3 phần I của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
(3) Cá nhân đăng ký hoặc thủ trưởng hay người được uỷ quyền của tổ chức đăng ký.
Mẫu C - Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
MẪU BÁO CÁO QLCTNH CỦA CHỦ XỬ LÝ, TIÊU HUỶ
TÊN CHỦ XỬ LÝ, TIÊU
HUỶ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
(Địa danh), ngày ... tháng ... năm |
BÁO CÁO QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CỦA CHỦ XỬ LÝ, TIÊU HUỶ
(từ ngày ... / ... / ...... đến ... / ... / ...... )
Kính gửi: (Tên CQCP)
1. Phần khai chung:
Tên chủ xử lý, tiêu huỷ:
Địa chỉ văn phòng:
Số điện thoại: Fax: E-mail:
Tên cơ sở (nếu có):
Địa chỉ cơ sở:
Điện thoại: Fax: E-mail:
Mã số QLCTNH:.................................
Giấy phép QLCTNH có giá trị đến ngày: ... / ... / ......
2. Tình hình chung về lưu giữ, xử lý, tiêu huỷ CTNH trong 06 tháng vừa qua:
3. Kết quả thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH trong 06 tháng vừa qua:
4. Kế hoạch trong 06 tháng tới:
5. Các vấn đề khác:
|
Thay mặt chủ xử lý,
tiêu huỷ |
Phụ lục: Thống kê về CTNH xử lý, tiêu huỷ trong 06 tháng vừa qua
a. Số lượng CTNH:
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Số lượng (kg) |
Phương pháp xử lý, tiêu huỷ* |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
* Ghi lần lượt (ký hiệu) các phương pháp xử lý, tiêu huỷ đối với từng CTNH: Thu hồi/tái chế (TT); Trung hoà (TH); Phân tách/chiết/lọc... (PT); Oxy hoá (OH); Kết tủa (KT); hoá rắn/ổn định hoá/thuỷ tinh hoá... (HR); Lò xi măng (XM); Lò đốt chuyên dụng (TĐ); Sinh học (SH); Chôn lấp (CL); Khác (ghi rõ tên phương pháp).
b. Thông tin về các chủ nguồn thải chuyển giao CTNH để xử lý, tiêu huỷ:
Tên chủ nguồn thải |
Mã số QLCTNH |
Số lượng CTNH chuyển giao (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
c. Thông tin về các chủ vận chuyển CTNH:
Tên chủ vận chuyển |
Mã số QLCTNH |
Số lượng CTNH vận chuyển (kg) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|