Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh, dược - mỹ phẩm, y tế dự phòng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 2575/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/06/2023 |
Ngày có hiệu lực | 23/06/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2575/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, DƯỢC - MỸ PHẨM, Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tái cấu trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 4111/TTr-SYT ngày 01 tháng 6 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 34 quy trình nội bộ quy trình giải quyết thủ tục hành chính (12 quy trình nội bộ mới, 22 quy trình nội bộ thay thế) đã được tái cấu trúc theo các tiêu chí, phương án tại Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung công bố cho các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thứ tự số 20, 21, 29, 30, 31, 32, 34, 35 tại Quyết định số 3748/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021, các quy trình nội bộ số 01, 02, 03, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13 tại Quyết định số 4439/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và quy trình nội bộ số 02 tại Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, DƯỢC - MỸ PHẨM, Y TẾ DỰ
PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh |
|
|
1. |
Cho phép cá nhân trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo |
|
2. |
Cho phép đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước, ngoài nước, đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo |
|
3. |
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
|
4. |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng |
|
5. |
Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, (trường hợp giấy xác nhận nội dung quảng cáo còn hiệu lực nhưng có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ ra thị trường và không thay đổi nội dung quảng cáo) |
|
6. |
Cho phép áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới |
|
7. |
Cho phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới |
|
8. |
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của sở y tế |
|
II. Lĩnh vực Y tế dự phòng |
|
|
9. |
Xác định trường hợp được bồi thường khi xảy ra tai biến trong tiêm chủng |
|
10. |
Công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện |
|
11. |
Công bố lại đối với cơ sở đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện khi có thay đổi về tên, địa chỉ, về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân sự |
|
12. |
Công bố lại đối với cơ sở công bố đủ điều kiện điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng phương thức điện tử khi hồ sơ công bố bị hư hỏng hoặc bị mất |
|
13. |
Công bố lại đối với cơ sở điều trị sau khi hết thời hạn bị đình chỉ |
|
14. |
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế |
|
15. |
Công bố đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm. |
|
16. |
Công bố đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động theo hình thức xét hồ sơ |
|
17. |
Cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
|
18. |
Cấp giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
|
19. |
Thông báo hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS |
|
20. |
Cấp mới giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính |
|
21. |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
|
22. |
Điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định các trường hợp HIV dương tính thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
|
III. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm |
|
|
23. |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ (Trường hợp bị hư hỏng hoặc mất) |
|
24. |
Cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ trong trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược |
|
25. |
Điều chỉnh nội dung Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ |
|
26. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã; cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
|
27. |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế xã; cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền) |
|
28. |
Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược |
|
29. |
Công bố cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc |
|
30 |
Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm c và d Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2018/TT-BYT |
|
31. |
Kiểm soát thay đổi khi có thay đổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e Khoản 1 Điều 11 Thông tư 03/2018/TT-BYT |
|
32. |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm |
|
33. |
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm |
|
34. |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu |
|