Quyết định 2558/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 2558/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 20/10/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/10/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2558/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước, có chức năng thực hiện các hoạt động về thông tin, cơ sở dữ liệu và kinh tế trong lĩnh vực tài nguyên nước; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước là đơn vị dự toán cấp III, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
1. Trình Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Cục trưởng) kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về hoạt động của Trung tâm; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước; tham gia thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng.
3. Xây dựng, quản lý và khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; tiếp nhận, triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực tài nguyên nước.
4. Thu thập, xử lý, tổng hợp tài liệu, dữ liệu về tài nguyên nước; cung cấp thông tin dữ liệu, tài liệu về tài nguyên nước cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
5. Xây dựng các mô hình thí điểm, dự án thử nghiệm về sử dụng các công cụ kinh tế trong việc ngăn ngừa, xử lý, khắc phục ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, mô hình huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, bảo vệ, khai thác sử dụng bền vững tài nguyên nước, mô hình sử dụng nước tiết kiệm, kiệu quả.
6. Xây dựng các phương án, giải pháp thực hiện xã hội hóa việc cung ứng các dịch vụ về tài nguyên nước; tham gia định giá giá trị tài nguyên nước trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ theo phân công của Cục trưởng.
7. Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách về thuế, phí, lệ phí, tiền cấp quyền khai thác trong lĩnh vực tài nguyên nước, các phương án, biện pháp tạo nguồn thu và các hình thức ưu đãi kinh tế liên quan đến quản lý, bảo vệ, phát triển, khai thác và sử dụng tài nguyên nước.
8. Tiếp nhận, quản lý, bảo quản, lưu trữ kết quả, sản phẩm của các chương trình, đề án, dự án và hồ sơ cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường; lưu trữ công văn, tài liệu và hồ sơ kế hoạch tài chính, đề tài nghiên cứu khoa học của Cục Quản lý tài nguyên nước theo quy định.
9. Xây dựng, quản lý và vận hành trang thông tin điện tử, thư viện điện tử về tài nguyên nước; biên soạn, xuất bản bản tin, tạp chí và các ấn phẩm truyền thông, phim, ảnh, tài liệu về tài nguyên nước phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước.
10. Tổ chức hội chợ triển lãm, cuộc thi về tài nguyên nước và các sự kiện khác có liên quan; tham gia thực hiện các chiến dịch, chương trình truyền thông, tuyên truyền phổ biến văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước và các hoạt động hưởng ứng những sự kiện liên quan đến tài nguyên nước theo phân công của Cục trưởng.
11. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực tài nguyên nước được giao, đặt hàng, hoặc đấu thầu.
12. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ về tài nguyên nước:
a) Xây dựng đơn giá tài nguyên nước trên địa bàn các tỉnh; liên doanh, liên kết với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước thực hiện các chương trình, dự án truyền thông về tài nguyên nước;
b) Điều tra, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước; lập quy hoạch tài nguyên nước; quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước; phân loại, lập danh mục nguồn nước;
c) Xác định khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước; các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra;
d) Lập bản đồ tài nguyên nước; xây dựng mô hình diễn toán dòng chảy, lan truyền vật chất trong hệ thống sông và các tầng chứa nước;