ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2555/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá;
Căn cứ Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản
xuất kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Văn bản số 589/SCT-TCCB ngày 21/8/2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục
hành chính thuộc các lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương áp dụng chung tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có
danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo).
1. Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công
bố.
2. Trường hợp thủ
tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công
bố
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát
TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH/VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Kim Cự
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2555/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất khẩu, nhập khẩu
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
|
2
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) rượu
|
|
3
|
Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
|
5
|
Cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC CÁC LĨNH VỰC QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA
TRONG NƯỚC VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hướng
dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên
nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày,
phòng Kinh tế/Kinh tế- Hạ tầng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ
về phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng xử lý hồ sơ theo thẩm quyền và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn,
tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết
quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện
(theo địa chỉ trụ sở của UBND huyện);
- Qua mạng điện
tử (theo địa chỉ email của UBND huyện).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 11);
- Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), Bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện
tử) hoặc Bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó
ghi rõ địa điểm kinh doanh;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của
tổ chức, cá nhân.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Mức phí thẩm
định kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá:
- Đối với khu vực
thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá theo mẫu Phụ
lục 11, ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Điều kiện về chủ thể: Tổ chức, cá
nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa
điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu
vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ
chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản
phẩm thuốc lá.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 11
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN(4)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM
THUỐC LÁ
Kính gửi:.........................................................................................................
(1)
Tên thương nhân:............................................................................................
(4)
Trụ sở giao dịch:.............................................................................................
(2)
Điện thoại:………………………
Fax:……………………………, Email (nếu có); (3)
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số ……..do …….. cấp ngày ……tháng……….năm
Đề nghị………………
(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:……………….
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:…………………….
Tôi xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 23 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên
thương nhân(4)
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Kinh tế và Hạ tầng).
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản
phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương
nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh
nghiệp.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh
doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đến nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ
sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì phòng Kinh tế/Kinh tế
- Hạ tầng thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ về phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng xử lý hồ sơ theo thẩm quyền và chuyển kết
quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện;
Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép, phòng Kinh tế/Kinh
tế - Hạ tầng trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn,
tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện (theo địa chỉ trụ
sở của UBND huyện);
- Qua mạng điện tử (theo địa chỉ email của UBND huyện).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Văn bản không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
- Điều kiện về chủ thể: Tổ chức, cá
nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa
điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh
doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu
vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống phân
phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
3. Cấp lại giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản
phẩm thuốc lá đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Cán
bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì phòng Kinh tế/Kinh
tế - Hạ tầng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ về phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng xử lý
hồ sơ theo thẩm quyền và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện;
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép,
phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn,
tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận
kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện (theo địa chỉ trụ
sở của UBND huyện);
- Qua mạng điện tử (theo địa chỉ
email của UBND huyện).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu
lực: trước thời hạn hết hiệu lực 30
ngày, tổ chức, cá nhân được cấp phép lập 01 bộ hồ sơ như đối với trường hợp cấp
mới.
* Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản
phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép lập hồ sơ
đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá đã cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Trường hợp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá hết thời hạn hiệu lực thực hiện mức phí quy định như cấp mới, cụ thể
như sau:
* Mức phí thẩm định kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Đối với các khu vực khác: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
* Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các
khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
b) Trường hợp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Văn bản chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Điều kiện về chủ thể: Tổ chức, cá
nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
- Điều kiện về địa điểm kinh doanh:
Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với
Quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Điều kiện về cơ sở vật chất: Có khu
vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
- Điều kiện về tổ chức hệ thống
phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu:
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong
vòng 7 ngày, phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện
hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ về phòng Kinh tế/Kinh
tế - Hạ tầng xử lý hồ sơ theo thẩm quyền và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện;
Trường hợp từ chối cấp lại Giấy phép,
phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn,
tổ chức, cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện để
nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua đường bưu điện
(theo địa chỉ trụ sở của UBND huyện);
- Qua mạng điện tử (theo địa chỉ
email của UBND huyện).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh rượu (theo mẫu Phụ lục 9);
- Bản sao có chứng
thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp
rượu;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán lẻ
rượu), gồm:
+ Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa
điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là
01 năm);
+ Bảng kê
thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm
khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn
về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
8. Lệ phí (nếu có): Có
a) Mức phí thẩm
định kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định;
- Đối với các
khu vực khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh
bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy/lần cấp;
- Đối với các khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần
cấp.
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) rượu theo mẫu Phụ lục 9, ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công
Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Thương nhân có đăng ký kinh doanh
mua, bán rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng.
- Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt,
bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng
cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của Tổ chức, cá nhân bán buôn).
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục 9
(Kèm
theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm
2008 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……, ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi:...........................................................................
(1)
Tên thương nhân:................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:………………..……………….Điện thoại:……………..Fax:……………………...
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….. ngày…………
tháng………………………. năm……... do…………………………….cấp ngày …………….tháng………….năm…………...
Đề nghị …(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm:
(2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông
tư số……/2008/TT-BCT ngày... tháng...
năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương
nhân
(Họ và Tên, ký tên,
đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan cấp Giấy
phép
(2) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán
lẻ rượu
5. Cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện. Cán bộ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc mạng điện tử thì trong vòng 7 ngày, phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ về phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng xử lý hồ sơ theo thẩm quyền
và chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện;
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép,
phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện để nhận kết quả hoặc chuyển qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước;
- Qua đường Bưu điện;
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu Phụ lục 4)
- Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số
thuế;
- Bản sao hồ sơ đăng ký chất lượng, bản công bố tiêu
chuẩn chất lượng hoặc bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ xác nhận
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm rượu. Đối với tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công cung cấp cho các cơ sở
khác chế biến lại phải có bản sao hợp đồng mua bán giữa
hai bên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép (có thời hạn hiệu lực 5 năm)
8. Lệ phí (nếu
có): Văn bản chưa quy định
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu theo mẫu Phụ lục 4, ban hành kèm theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh
doanh sản xuất rượu thủ công;
- Cơ sở sản xuất đảm bảo các điều kiện
về bảo vệ môi trường, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu.
Phụ
lục 4
(Kèm
theo Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ………
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC
ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng …………………………………….(1) UBND Quận (Huyện)…………………………
............................................................................................................................................
(2)
Trụ sở giao dịch:……………………Điện thoại:……………………………….Fax:……………………
Địa điểm sản xuất..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………………. ngày……………… tháng…….. năm…………..do………………………….cấp ngày………………tháng…………….năm………….
Đề nghị Phòng……………………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:………………………………….(3)
Quy mô sản xuất..................................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ và Thông tư số ……../2008/TT-BCT ngày …… tháng
...... năm 2008 của Bộ
Công Thương. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Phòng Kinh tế hoặc phòng Công thương
(2) Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) Ghi cụ thể chủng loại
rượu (rượu trắng, rượu vang...).
(4) Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.