BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2539/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHẦN VỐN BỔ SUNG DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN 3
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008
của Thủ tướng Chính phủ quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật có liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của nghị định 12/2009/NĐ-CP.
Căn cứ văn bản số 2047/TTg-CN ngày 16/12/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép đầu tư và ủy quyền Bộ GTVT ra quyết định đầu
tư Dự án Giao thông nông thôn 3 (GTNT3) sử dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB)
và vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Vương quốc Anh (DFID);
Căn cứ Quyết định số 4969/QĐ-BGTVT ngày
26/12/2005 và số 3818/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2008 của Bộ GTVT phê duyệt đầu tư và
điều chỉnh đầu tư dự án GTNT3 nguồn vốn vay WB và viện trợ không hoàn lại của
DFID;
Căn cứ văn bản số 1018/TTg-QHQT ngày 24/6/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung vốn cho Dự án GTNT3;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-BGTVT ngày
25/8/2011 của Bộ GTVT phê duyệt thay thế, bổ sung một số tiêu chuẩn kỹ thuật áp
dụng cho Dự án GTNT3;
Căn cứ Quyết định số 2357/QĐ-BGTVT ngày
20/10/2011 của Bộ GTVT phê duyệt khung chính sách môi trường, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư và khung chính sách phát triển dân tộc thiểu số áp dụng cho phần
vốn bổ sung Dự án GTNT3;
Căn cứ Biên bản ghi nhớ từ ngày 29/8/2011 đến
ngày 16/9/2011 của WB về việc giám sát và xác nhận vốn bổ sung Dự án GTNT3;
Xét tờ trình số 4383/BQLDA6-ĐHDA1 ngày
19/10/2011 của Ban Quản lý dự án 6 (BQLDA6) và văn bản giải trình bổ sung số
4525/BQLDA6-ĐHDA1 ngày 28/10/2011 đề nghị phê duyệt dự án đầu tư phần vốn bổ
sung cho Dự án GTNT3 vốn vay WB/DFID và trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm định dự
án đầu tư phần vốn bổ sung Dự án GTNT3 số 718/BGTVT-KHĐT ngày 2/11/2011 của Vụ
KHĐT;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Đầu
tư - Bộ GTVT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định đầu tư Dự án GTNT3 phần vốn vay bổ sung của WB và
vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam với những nội dung chính sau:
1. Hợp phần nâng cấp cải tạo mạng lưới đường
giao thông nông thôn:
1.1./ Phạm vi xây dựng: Dự án GTNT3 phần vốn bổ
sung thực hiện tại 32 tỉnh với mục tiêu xây dựng khoảng 1.170 km đường giao
thông nông thôn tại các tỉnh:
- Vùng núi phía Đông Bắc (10 tỉnh): Bắc Giang, Bắc
Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang,
Yên Bái.
- Vùng núi phía Tây Bắc (4 tỉnh): Điện Biên, Lai
Châu, Sơn La, Hòa Bình.
- Vùng Đồng bằng Sông Hồng (8 tỉnh): Bắc Ninh, Hà
Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.
- Vùng Bắc Trung Bộ (6 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (4 tỉnh): Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên.
1.2./ Tính chất, quy mô các tuyến đường của Dự án:
Đường giao thông cấp VI (AHdb, AHmn) là đường nối trung tâm hành chính của huyện
với trung tâm hành chính xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính huyện lân cận; Đường
giao thông cấp A, B, C là đường nối từ xã đến thôn, liên thôn và cầu, tràn để đảm
bảo tính liên thông trong đầu tư.
Tổng số km dự kiến nâng cấp cải tạo các tuyến đường/cầu
được thể hiện trong Phụ lục 1 kèm theo và có thể được điều chỉnh trong quá
trình các tỉnh lập, phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật các tiểu dự án
nhưng phải phù hợp với tiêu chí của Dự án.
1.3./ Tiêu chuẩn, quy mô thiết kế các tuyến đường
được nâng cấp cải tạo:
1.3.1./ Tiêu chuẩn thiết kế: Áp dụng theo Quyết định
số 1895/QĐ-BGTVT ngày 25/8/2011 của Bộ GTVT.
1.3.2./ Quy mô thiết kế:
- Đối với đường cấp VI (AHmn, AHdb): Bnền = 6,5 m
(châm chước 6,0m), Bmặt = 3,5m; độ dốc dọc tối đa imax = 6%; bán kính đường
cong nằm tối thiểu: Rmin = 30m; kết cấu gia cố lề như kết cấu mặt đường. Trong
trường hợp khó khăn cho phép châm chước độ dốc dọc icc = 8%, bán kính đường
cong nằm tối thiểu Rcc = 15m.
- Đối với đường giao thông nông thôn loại A, B và C:
Bnền = 5,0m đối với loại A (châm chước 4,0m); Bnền = 4,0 m đối với loại B (châm
chước 3,5m); Bnền = 3,0 m đối với loại C; Bmặt = 3,5 m đối với loại A (châm chước
3,0m); Bmặt = 3,0 m đối với loại B (châm chước 2,5 m); B mặt = 2,0 m đối với loại
C; độ dốc dọc tối đa imax = 10%; bán kính đường cong nằm tối thiểu: Rmin = 15m
(đối với loại A), Rmin = 10m (đối với loại B, C); kết cấu gia cố lề như kết cấu
mặt đường.
- Kết cấu áo đường: Công tác lựa chọn và thiết kế kết
cấu mặt đường tiến hành theo hướng dẫn trong Tiêu chuẩn 22TCN 211-06 - Tiêu chuẩn
thiết kế áo đường mềm. Chi tiết phương pháp lựa chọn trong Sổ tay hướng dẫn kỹ
thuật của Dự án đã được duyệt.
- Cầu, tràn thuộc dự án: Hoạt tải thiết kế bằng 0,5
hoặc 0,65 HL93 (theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05).
2. Hợp phần bảo trì đường GTNT:
Thực hiện hỗ trợ đầu tư cho công tác duy tu bảo dưỡng
các tuyến đường huyện trên địa bàn các tỉnh tham gia dự án.
3. Hợp phần Hỗ trợ kỹ thuật
Thực hiện các Tư vấn Hỗ trợ kỹ thuật như Dự án GTNT3
gốc: i) Tư vấn Cố vấn; (ii) Các tư vấn Kiểm toán; Theo dõi, phân tích đánh giá
thử nghiệm mặt đường; (iii) Tư vấn hỗ trợ sự tham gia của cộng đồng sẽ được tiếp
tục duy trì để hỗ trợ và tăng cường năng lực cho các cơ quan thực hiện Dự án.
Nhiệm vụ của các dịch vụ tư vấn này về cơ bản sẽ giữ nguyên như đã thực hiện tại
Dự án GTNT3 gốc.
4. Công tác quản lý
Áp dụng theo Sổ tay điều hành Dự án được Bộ GTVT
phê duyệt trên cơ sở chấp thuận của Ngân hàng Thế giới.
5. Tổng mức đầu tư:
Dự án đầu tư phần vốn bổ sung Dự án GTNT3 được đầu
tư bằng khoản vay WB và vốn viện trợ không hoàn lại của DFID và nguồn vốn đối ứng
của Chính phủ Việt Nam, cụ thể như sau:
Tổng mức đầu tư: 112,20 triệu USD
+ Vốn vay WB: 97,00 triệu USD
+ Vốn đối ứng của Việt Nam: 15,20 triệu USD
Trong đó:
- Vốn WB: Sử dụng cho các công tác xây lắp, duy tu
bảo dưỡng, Hỗ trợ kỹ thuật (bao gồm thuế và dự phòng).
- Vốn đối ứng do ngân sách cấp phát: Sử dụng cho
các công tác lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công, tư vấn giám sát, chi
phí GPMB, chi phí QLDA, thuế, Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số, dự phòng
cho phần vốn trong nước, chi khác…
(Chi tiết Tổng mức đầu tư được đính kèm tại Phụ lục
2).
6. Phân bổ vốn xây lắp:
Công tác phân bổ vốn bổ sung cho xây lắp của các tỉnh
được tiến hành dựa trên cơ sở các nhóm chỉ tiêu:
- Nhóm 1: Dựa trên các yếu tố đói nghèo với phương
pháp tính như dự án gốc với số liệu đầu vào cập nhật theo niên giám thống kê
năm 2010;
- Nhóm 2: Dựa trên kết quả đánh giá năng lực quản
lý thực hiện dự án gốc;
- Tỷ lệ tính toán giữa 2 nhóm chỉ tiêu 1 và 2 là
80/20.
(Kết quả phân bổ được đính kèm tại Phụ lục số 3)
7. Tiến độ thực hiện:
Dự kiến thời gian thực hiện các hợp phần dự án đầu
tư phần bổ sung vốn là 2,5 năm kể từ khi Hiệp định được ký kết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức quản lý thực hiện đầu tư phần vốn bổ sung Dự
án GTNT3 theo cơ chế thực hiện được Bộ GTVT phê duyệt tại văn bản số
1838/BGTVT-KHĐT ngày 06/04/2006, áp dụng mô hình phân quyền (M2) cho 32 tỉnh thực
hiện.
1. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực
tiếp quản lý dự án.
2. Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 6.
- Việc quản lý dự án tại địa phương sẽ do Ban quản
lý dự án các Tỉnh (PPMU) thực hiện và chịu sự điều hành chung của Chủ đầu tư
thông quan Ban QLDA6 và UBND Tỉnh.
3. Thiết kế, thi công, nghiệm thu: Theo Tiêu
chuẩn kỹ thuật được Bộ GTVT phê duyệt tại Quyết định số 1895/QĐ-BGTVT ngày
25/8/2011 và Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật của dự án.
4. Tuyển chọn tư vấn và nhà thầu xây lắp: Các
gói thầu dịch vụ tư vấn sử dụng nguồn vốn đối ứng được tuyển chọn theo quy định
hiện hành của nhà nước. Các gói thầu tư vấn và xây lắp, bảo trì được đấu thầu
theo chính sách của Dự án nêu trong tài liệu Hiệp định ký kết.
Điều 3. Các Ông/Bà: Vụ trưởng Vụ KHĐT, Vụ KHCN, Vụ TCCB, Vụ TC, Vụ
Môi trường, Cục trưởng Cục QLXD & CLCTGT, Tổng giám đốc Ban QLDA6, Giám đốc
Sở GTVT các Tỉnh tham gia dự án, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: KHĐT, TC, Tư pháp, Ngoại giao;
- Ngân hàng nhà nước VN;
- Kho bạc nhà nước TW;
- UBND, Sở GTVT các Tỉnh tham gia dự án;
- Ngân hàng thế giới (WB);
- Lưu: VT, KHĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Tấn Viên
|
PHỤ LỤC SỐ 1
TỔNG SỐ TIỂU DỰ ÁN, SỐ KM, KINH PHÍ PHÂN BỔ DỰ KIẾN ĐƯA
VÀO PHẦN VỐN BỔ SUNG DỰ ÁN GTNT3
(Đính kèm theo Quyết định số 2539/QĐ-BGTVT ngày 04/11/2011 của Bộ GTVT)
Stt
|
Tên Tỉnh
|
Số tiểu dự án
|
Số km
|
Kinh phí phân bổ
|
Ghi chú
|
1
|
Bắc Giang
|
7
|
41
|
2,82
|
|
2
|
Bắc Kạn
|
2
|
30
|
2,46
|
|
3
|
Bắc Ninh
|
9
|
24
|
2,41
|
|
4
|
Bình Định
|
6
|
39
|
2,91
|
|
5
|
Cao Bằng
|
2
|
28
|
2,61
|
|
6
|
Điện Biên
|
1
|
24
|
2,66
|
|
7
|
Hà Giang
|
2
|
20
|
2,90
|
|
8
|
Hà Nam
|
14
|
39
|
2,56
|
|
9
|
Hà Tĩnh
|
8
|
29
|
2,90
|
|
10
|
Hải Dương
|
57
|
118
|
2,78
|
|
11
|
Hòa Bình
|
8
|
21
|
2,76
|
|
12
|
Hưng Yên
|
12
|
44
|
2,62
|
|
13
|
Lai Châu
|
1
|
24
|
2,42
|
|
14
|
Lạng Sơn
|
2
|
21
|
2,54
|
|
15
|
Lào Cai
|
2
|
18
|
2,60
|
|
16
|
Nam Định
|
14
|
39
|
2,79
|
|
17
|
Nghệ An
|
6
|
27
|
3,69
|
|
18
|
Ninh Bình
|
16
|
39
|
2,46
|
|
19
|
Phú Thọ
|
2
|
17
|
2,70
|
|
20
|
Phú Yên
|
4
|
35
|
2,46
|
|
21
|
Quảng Bình
|
5
|
32
|
2,80
|
|
22
|
Quảng Nam
|
7
|
47
|
3,12
|
|
23
|
Quảng Ngãi
|
3
|
10
|
2,59
|
|
24
|
Quảng Trị
|
7
|
45
|
2,66
|
|
25
|
Sơn La
|
2
|
20
|
2,91
|
|
26
|
Thái Bình
|
27
|
52
|
2,79
|
|
27
|
Thái Nguyên
|
7
|
57
|
2,55
|
|
28
|
Thanh Hóa
|
9
|
52
|
4,04
|
|
29
|
Thừa Thiên Huế
|
14
|
48
|
2,69
|
|
30
|
Tuyên Quang
|
9
|
60
|
2,73
|
|
31
|
Vĩnh Phúc
|
13
|
32
|
2,51
|
|
32
|
Yên Bái
|
9
|
39
|
2,56
|
|
|
Tổng cộng
|
287
|
1.170
|
88,00
|
|
DANH SÁCH
ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN 3 PHẦN VỐN BỔ
SUNG
TỈNH: HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 2539/QĐ-BGTVT ngày 4/11/2011 của Bộ GTVT)
TT ưu tiên
|
Tên đường/Cầu
|
Loại đường
|
Chiều dài (Km)
|
Loại mặt đường theo
đề xuất của Tỉnh
|
Cấp đường
|
Dự kiến kinh phí
xây lắp (USD)
|
Cộng dồn (USD)
|
Ghi chú
|
1
|
Đường xã Bãi Sậy
|
Xã
|
1,20
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
66.000
|
66.000
|
Đã được Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư tại
văn bản số 383/TTg-CN ngày 18/3/2008
|
2
|
Đường xã Quảng Lăng
|
Xã
|
1,00
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
55.000
|
121.000
|
Đã được Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư tại
văn bản số 383/TTg-CN ngày 18/3/2008
|
3
|
Đường 205B
|
Huyện
|
1,20
|
Láng nhựa
|
VI
|
93.600
|
214.600
|
Đã được Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư tại
văn bản số 383/TTg-CN ngày 18/3/2008
|
4
|
Đường xã Đồng Thanh
|
Xã
|
3,00
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
165.000
|
379.600
|
Đã được Thủ tướng phê duyệt chủ trương đầu tư tại
văn bản số 383/TTg-CN ngày 18/3/2008
|
5
|
Đường xã Đại Hưng, Phùng Hưng, Bình Kiều
|
Xã
|
5,5
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
302.500
|
682.100
|
|
6
|
Đường xã Liên Nghĩa, Long Hưng
|
Xã
|
4,00
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
220.000
|
902.100
|
|
7
|
Đường xã Toàn Thắng, Vũ Xá
|
Xã
|
2,60
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
143.000
|
1.045.100
|
|
8
|
Đường xã Việt Hưng, 196B
|
Xã
|
5,50
|
Láng nhựa
|
GTNT A, VI
|
348.500
|
1.393.600
|
|
9
|
Liên xã Minh Hoàng-Đoàn Sao-Phan Sào Nam
|
Xã
|
3,00
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
165.000
|
1.558.600
|
|
10
|
Đường xã Phương Triều, Nhật Tân, Hưng Đạo
|
Xã
|
5,00
|
Láng nhựa
|
GTNT A, VI
|
330.000
|
1.888.600
|
|
11
|
Đường xã Hoàn Long-Minh Châu
|
Xã
|
2,40
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
132.000
|
2.020.600
|
|
12
|
Đường 197
|
Huyện
|
7,50
|
Láng nhựa
|
VI
|
585.000
|
2.605.600
|
|
|
Điểm ngắt danh sách tuyến để phù hợp với kinh phí
được phân bổ
|
|
|
|
|
|
13
|
Đường 199, 206B
|
Huyện
|
7,60
|
Láng nhựa
|
VI
|
592.800
|
3.198.400
|
|
14
|
Đường xã Đào Dương
|
Xã
|
2,00
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
110.000
|
3.308.400
|
|
15
|
Đường xã Hoàng Hoa Thám (01 cầu 61m)
|
Huyện
|
2,00
|
BTXM
|
GTNT A
|
333.000
|
3.641.400
|
|
16
|
Đường liên thôn Sở Đông, Ngọc Bộ, Bạc Hạ
|
Xã
|
2,00
|
Láng nhựa
|
GTNT A
|
333.000
|
3.974.400
|
|
17
|
Đường liên xã Minh Khai, Quảng Châu, Mông Châu
|
TP
|
1,10
|
BTXM
|
GTNT A
|
330.000
|
4.304.400
|
|
|
Tổng cộng
|
|
56,60
|
-
|
-
|
4.304.400
|
|
|
|
Cầu
Đường
|
1
17
|
61 m
56,60 km
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Công văn số 1595/UBND-KTKH ngày 17/9/2010 của UBND
tỉnh Hưng Yên
Công văn số 1456/UBND-KTN ngày 25/7/2011 của UBND tỉnh
Hưng Yên