BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2537/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1946/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ “KẾ HOẠCH XỬ LÝ, PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TỒN
LƯU TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC” GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 03 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất
bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình của Bộ Tài nguyên và Môi
trường triển khai thực hiện Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về “Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do
hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước” giai đoạn 2010 – 2015.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, TCMT (150).
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên
|
CHƯƠNG TRÌNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1946/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG
10 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ KẾ HOẠCH XỬ LÝ, PHÒNG NGỪA Ô NHIỄM MÔI
TRƯỜNG DO HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT TỒN LƯU TRÊN PHẠM VI CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2010
– 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết
định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật
tồn lưu trên phạm vi cả nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì, phối
hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai Kế hoạch. Mục tiêu
từ năm 2010 đến năm 2025 hoàn thành việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
tại các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn toàn quốc nhằm ngăn
chặn, phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu cho
con người và môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Chương trình triển khai thực hiện Quyết định số 1946/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2010 – 2015 với những
nội dung cụ thể như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Triển khai, đồng
bộ và hiệu quả Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
- Cụ thể hóa các
nhiệm vụ giai đoạn 2010 – 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quyết
định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch
xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên
phạm vi cả nước.
II.
NỘI DUNG VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHÍNH
1. Thành lập
bộ phận chuyên môn quản lý, theo dõi và triển khai thực hiện Kế hoạch
Bộ Tài nguyên và
Môi trường thành lập bộ phận chuyên môn đặt tại Tổng cục Môi trường để tổng hợp,
theo dõi, đôn đốc và triển khai thực hiện Kế hoạch. Bộ phận chuyên môn có chức
năng, nhiệm vụ chính như sau:
- Theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc triển khai thực hiện Kế hoạch của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Bộ trưởng, trình Thủ tướng
Chính phủ;
- Tổ chức hướng
dẫn triển khai Kế hoạch, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
và kiểm tra, giám sát tiến độ xử lý các điểm ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực
vật của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố.
- Phối hợp với Vụ
Kế hoạch thẩm định hồ sơ Dự án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô
nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có đề xuất kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách Trung ương; tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
trước ngày 01 tháng 7 hàng năm để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Đầu mối tổng hợp
các điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu mới phát sinh của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung
vào Kế hoạch;
- Xây dựng cơ chế
chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về bảo vệ môi trường
trong hoạt động điều tra, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm
tồn lưu và các hướng dẫn thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường
xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Bộ
ngành và địa phương trên cả nước trong việc xây dựng Kế hoạch xử lý, cải tạo và
phục hồi môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu thuộc phạm vi quản lý của
các Bộ;
2. Xây dựng
và hoàn thiện cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
Từ năm 2010 đến
năm 2015, tập trung xây dựng và ban hành một số chính sách, văn bản pháp luật
liên quan đến quản lý, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường do hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu gây ra. Cụ thể như sau:
- Xây dựng, ban
hành hướng dẫn kỹ thuật và quy trình xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các
khu vực tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường;
- Xây dựng và
ban hành Thông tư hướng dẫn về định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động điều
tra, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các khu vực môi trường bị ô nhiễm,
trong đó có các điểm ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu;
- Rà soát, sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện đồng bộ hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thông số hóa chất bảo vệ thực vật trong nước ngầm
và dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong nước mặt, đất thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng và
ban hành hướng dẫn đánh giá, phân loại khu vực môi trường bị ô nhiễm, trong đó
có các khu vực ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu gây ra;
- Xây dựng
Chương trình mục tiêu quốc gia về khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, xử
lý dứt điểm các điểm ô nhiễm môi trường tồn lưu trong đó có điểm tồn lưu hóa chất
bảo vệ thực vật, trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổ chức tập
huấn, hướng dẫn và nâng cao nhận thức
- Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn triển khai Quyết định số 1946/QĐ-TTg, các quy định pháp luật liên
quan cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Xây dựng kế hoạch
tăng cường năng lực cho cán bộ tại Trung ương và địa phương trong công tác quản
lý, theo dõi, lập kế hoạch và triển khai công tác xử lý, phục hồi môi trường
các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật;
- Tổ chức tuyên
truyền, truyền thông nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng trong việc
phát hiện, phòng ngừa, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm
do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu.
4. Tăng cường
nghiên cứu khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
- Xây dựng dự án
hợp tác quốc tế nhằm áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tranh thủ nguồn tài
trợ quốc tế cho việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các khu vực môi
trường bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu gây ra;
- Lồng ghép các
nhiệm vụ, chương trình của Kế hoạch trong các dự án, nhiệm vụ đang triển khai
có liên quan của Bộ Tài nguyên và Môi trường và xây dựng các nhiệm vụ nghiên cứu,
áp dụng công nghệ hiện đại cho việc điều tra, xử lý, phòng ngừa, cải tạo, phục
hồi môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu từ nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học công nghệ.
5. Xây dựng
và triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch
- Xây dựng và
triển khai nhiệm vụ tăng cường năng lực cho Bộ phận chuyên môn quản lý, theo dõi
và triển khai Kế hoạch (thực hiện nhiệm vụ số 7 tại Phụ lục III của Kế hoạch);
- Xây dựng dự án
thí điểm áp dụng các công nghệ thân thiện môi trường để xử lý, cải tạo và phục
hồi môi trường các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu (thực hiện
nhiệm vụ số 10 tại Phụ lục III của Kế hoạch);
- Điều tra, quy
hoạch, lập dự án xây dựng Trung tâm xử lý chất thải nguy hại, hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu tập trung, trình Thủ tướng phê duyệt (thực hiện nhiệm vụ số 13
tại Phụ lục III của Kế hoạch).
- Xây dựng và vận
hành hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý hoạt động xử lý, cải tạo và phục hồi
môi trường tại các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu gây ra (thực
hiện nhiệm vụ số 15 tại Phụ lục III của Kế hoạch).
Để cụ thể hóa
các nội dung và các nhiệm vụ chính nêu trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng
Danh mục các nhiệm vụ triển khai Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường
do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước giai đoạn 2010 – 2015
tại Phụ lục I kèm theo Chương trình này.
III.
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực
hiện Chương trình được bố trí đầy đủ và lấy từ các nguồn: sự nghiệp môi trường,
đầu tư phát triển, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học công nghệ cấp cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Các chương
trình, nhiệm vụ lồng ghép với các chương trình, dự án quốc tế, thu hút thêm nguồn
vốn tài trợ quốc tế, đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng cục
Môi trường:
a) Là đầu mối
triển khai Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực
vật tồn lưu trên phạm vi cả nước theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của Chương trình;
b) Giúp Bộ trưởng
quản lý bộ phận chuyên môn; xây dựng quy chế hoạt động của bộ phận chuyên môn để
tổng hợp, theo dõi, đôn đốc và triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Dự thảo Quy
chế phối hợp giữa cơ quan chuyên môn, cán bộ phụ trách về xử lý, cải tạo và phục
hồi môi trường các điểm ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật với các cơ
quan nhà nước, đoàn thể nhân dân, hội và tổ chức phi Chính phủ, cơ quan báo chí
trong việc tuyên truyền, giám sát thực hiện pháp luật về xử lý, cải tạo và phục
hồi môi trường các điểm ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật báo cáo Bộ xem
xét, phê duyệt và ban hành.
d) Chủ trì, phối
hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu của Bộ phận chuyên môn thực hiện Kế hoạch, trình Bộ trưởng phê duyệt
vào tháng 6 năm 2011.
2. Các đơn vị
liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Vụ Kế hoạch
- Chủ trì, phối
hợp với Tổng cục Môi trường thẩm định các hồ sơ Dự án xử lý, cải tạo và phục hồi
môi trường các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
có đề xuất kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương; tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 7 hàng năm, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Chủ trì, phối
hợp với Tổng cục Môi trường xây dựng kế hoạch, dự án nhiệm vụ hàng năm của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, đảm bảo đúng mục tiêu và tiến độ của Kế hoạch xử lý,
phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi
cả nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
b) Vụ Khoa học
và Công nghệ: phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai thực
hiện các chương trình, đề tài khoa học, nghiên cứu, áp dụng công nghệ tiên tiến
cho công tác điều tra, xử lý, phòng ngừa, cải tạo, phục hồi môi trường do hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu ra.
c) Vụ Hợp tác
Quốc tế: phối hợp với Tổng cục Môi trường để tìm kiếm các cơ hội hợp tác quốc
tế trong việc thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính, nâng cao năng lực và chuyển
giao công nghệ về xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm do hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu.
d) Vụ Pháp chế:
chủ trì, phối hợp với Tổng cục Môi trường xây dựng các chính sách, văn bản
pháp luật, triển khai Quyết định số 1946/QĐ-TTg.
đ) Vụ Tài
chính: chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch cân đối tài chính, phân bổ kinh
phí hàng năm của Bộ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1946/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian triển khai
|
Dự
kiến Kinh phí (triệu đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
1
|
Thành lập Bộ phận chuyên môn quản
lý, theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai Kế hoạch xử lý, phòng ngừa
ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước và
Chương trình;
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các
đơn vị liên quan thuộc Bộ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
6/2011
|
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển
khai Quyết định số 1946/QĐ-TTg cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc
Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trên toàn quốc
|
Tổng
cục Môi trường
|
Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Vụ Khoa
học và Công nghệ,…
|
2011
|
700
|
Sự
nghiệp môi trường
|
3
|
Điều tra, khảo sát xây dựng hướng
dẫn kỹ thuật và phương pháp xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các khu vực
tồn lưu hóa chất BVTV gây ô nhiễm môi trường.
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Quốc phòng; các đơn vị liên quan thuộc Bộ
TN&MT
|
2011-2012
|
3.500
|
Sự
nghiệp môi trường
|
4
|
Điều tra, khảo sát, lập quy trình
và xây dựng Thông tư hướng dẫn về định mức kinh tế - kỹ thuật cho hoạt động
điều tra, xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường tại các khu vực môi trường bị
ô nhiễm, suy thoái môi trường, trong đó có các điểm tồn lưu hóa chất BVTV gây
ô nhiễm môi trường
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường/các
đơn vị liên quan thuộc Bộ; Bộ Quốc phòng; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2011-2013
|
6.000
|
Sự
nghiệp môi trường
|
5
|
Xây dựng thông tư liên tịch giữa
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn
quản lý, sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm
xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một
số đối tượng thuộc khu vực công ích.
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính
|
2011-2013
|
350
|
Sự
nghiệp môi trường
|
6
|
Rà soát sửa đổi, bổ sung, ban
hành các văn bản QPPL về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo thẩm quyền để điều
chỉnh toàn diện, đồng bộ và thống nhất các vấn đề về dư lượng hóa chất bảo vệ
thực vật trong đất, nước mặt, nước ngầm.
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2010-2012
|
2.000
|
Sự
nghiệp khoa học công nghệ
|
7
|
Nghiên cứu xây dựng hướng dẫn việc
đánh giá, phân loại rủi ro và ưu tiên xử lý khu vực môi trường bị ô nhiễm, bị
ô nhiễm nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, trong đó có các khu vực ô nhiễm
môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu gây ra
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2011-2012
|
2.500
|
Sự
nghiệp môi trường
|
8
|
Tổ chức theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện Quyết định số 1946/QĐ-TTg tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
khảo sát, thẩm định hồ sơ dự án xử lý và phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu gây ra trên địa bàn toàn quốc
|
Tổng
cục Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Hàng
năm
|
2.000
|
Sự
nghiệp môi trường
|
9
|
Tổ chức truyền thông nâng cao nhận
thức và trách nhiệm của cộng đồng trong việc phát hiện, phòng ngừa, xử lý, cải
tạo và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn
lưu.
|
Tổng
cục Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Hàng
năm
|
1.500
|
Sự
nghiệp môi trường
|
10
|
Xây dựng dự án thí điểm áp dụng
các công nghệ thân thiện môi trường để xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường các
điểm ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Quốc phòng; Bộ Khoa học và
Công nghệ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2015
|
50.000
|
Đầu
tư phát triển
|
11
|
Điều tra chất thải nguy hại, hóa
chất bảo vệ thực vật; quy hoạch Trung tâm xử lý tập trung tại miền Trung,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Xây dựng; Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2011-2013
|
20.000
|
Sự
nghiệp môi trường
|
12
|
Xây dựng Trung tâm xử lý chất thải
nguy hại, hóa chất bảo vệ thực vật tập trung tại miền Trung
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Xây dựng; Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2012-2014
|
700.000
|
Đầu
tư phát triển
|
13
|
Tăng cường năng lực quản lý xử
lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu
|
Tổng
cục Môi trường
|
Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế
|
2012-2015
|
100.000
|
Đầu
tư phát triển
|