ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2534/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 12 tháng 08 năm 2015.
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỈ LỆ 1/500 KHU VỰC ĐỀN CẤM, PHƯỜNG PHỐ
MỚI, THÀNH PHỐ LÀO CAI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP
ngày 7/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 243/TTr-SXD ngày 6/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Đền Cấm, phường Phố Mới, thành phố Lào
Cai; với những nội dung chủ yếu sau:
1. Vị
trí, ranh giới và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch:
- Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch gồm
khu vực Đền Cấm và khu vực Đền Quan thuộc phường Phố Mới,
thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; Ranh giới lập quy hoạch được xác định
như sau:
+ Phía Bắc giáp với đường Phùng Hưng;
+ Phía Nam giáp bãi kho hàng hóa Ga
Lào Cai;
+ Phía Đông giáp với đường trục chính
khu công nghiệp Đông Phố Mới;
+ Phía Tây giáp với đường Hoàng Diệu.
- Diện tích lập điều chỉnh quy hoạch,
chi tiết 6,2 ha, trong đó:
+ Diện tích điều chỉnh: 5,4ha;
+ Diện tích mở rộng:
0,8ha.
2. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
Là khu di tích lịch sử văn hóa kết hợp
với các công trình công cộng, dịch vụ thương mại và khu dân cư (dự kiến bố trí
tái định cư) đảm bảo được các yêu cầu, tiêu chí phục vụ.
3. Các nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Nội dung điều chỉnh 5,4ha:
+ Điều chỉnh quỹ đất cây xanh dọc
theo hàng rào khu công nghiệp sang đất ở liên kế đô thị (dự
kiến bố trí tái định cư);
+ Điều chỉnh quỹ đất cây xanh dọc
hàng rào bãi hàng ga sang đất bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu đỗ
xe cho Đền Quan;
+ Điều chỉnh phần nhỏ diện tích Đền Cấm,
bãi đỗ xe, cây xanh, mặt nước cho phù hợp với phương án sử dụng đất, giao thông
và tổ chức không gian khu vực lập quy hoạch;
+ Điều chỉnh mặt cắt ngang đường T1
từ 12m (3m-6m-3m) lên 15,5m (5m-7,5m-3m);
kéo dài tuyến T1 chạy song song với đường trục chính KCN,
giao cắt với tuyến T2;
+ Mở mới tuyến đường T2 chạy song
song với đường sắt kết nối với đường T1 tạo kết nối giao
thông liên hoàn trong khu vực;
+ Điều chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật
theo phương án quy hoạch sử dụng đất, giao thông điều chỉnh.
- Nội dung mở rộng 0,8ha:
+ Bổ sung quỹ đất Đền Quan vào khu vực
lập quy hoạch (kết nối Đền Cấm với Đền Quan);
+ Mở mới tuyến đường T2 chạy song
song với đường sắt và đường T3 kết nối với khu vực Đền Quan;
+ Bổ sung quỹ đất cây xanh và hạ tầng
kỹ thuật theo phương án quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch
giao thông.
- Bảng thống kê chi tiết quỹ đất tăng giảm do điều chỉnh quy hoạch:
Stt
|
Loại
đất
|
Theo
phương án đã phê duyệt
|
Theo
phương án điều chỉnh
|
Tỷ
lệ tăng giảm
|
Diện
tích (m2)
|
Tỉ
lệ
%
|
Diện
tích (m2)
|
Tỉ
lệ
%
|
I
|
Đất khu vực quy hoạch
|
12.650
|
23,43
|
28.475
|
45,93
|
15.800
|
1
|
Đất văn hóa
|
710
|
1,31
|
510
|
0,82
|
-200
|
2
|
Đất dịch vụ, thương mại
|
320
|
0,59
|
320
|
0,52
|
0
|
3
|
Đất ở liên kế
|
4.140
|
7,67
|
7.320
|
11,81
|
3.180
|
4
|
Đất cây xanh
|
790
|
1,46
|
3.055
|
4,93
|
2.265
|
5
|
Đất bãi đỗ xe
|
0
|
0,00
|
1.150
|
1,85
|
1.150
|
6
|
Đất giao thông + htkt khác
|
6.690
|
12,39
|
16.085
|
25,94
|
9.395
|
II
|
Đất khu vực Đền Cấm
|
41.350
|
76,57
|
27.575
|
44,47
|
-13.775
|
1
|
Đất khu vực nhà đền
|
4.005
|
7,42
|
3.575
|
5,77
|
-430
|
2
|
Đất dịch vụ, thương mại
|
675
|
1,25
|
630
|
1,02
|
-45
|
3
|
Đất cây xanh, cảnh quan
|
19.695
|
36,47
|
9.625
|
15,52
|
-10.070
|
4
|
Mặt nước
|
10.110
|
18,72
|
7.505
|
12,10
|
-2.605
|
5
|
Đất bãi đỗ xe
|
2.620
|
4,85
|
3.065
|
4,94
|
445
|
6
|
Đất giao thông + htkt khác
|
4.245
|
7,86
|
3.175
|
5,11
|
-1.075
|
III
|
Đất khu vực đền quan
|
0
|
0,00
|
5.950
|
9,60
|
5.950
|
1
|
Đất khu vực nhà đền
|
0
|
0,00
|
5.210
|
8,40
|
5.210
|
2
|
Đất giao thông + htkt khác
|
0
|
0,00
|
740
|
1,19
|
740
|
IV
|
Tổng diện tích
|
54.000
|
100,00
|
62.000
|
100,00
|
8.000
|
4. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng diện tích khu đất lập điều chỉnh
quy hoạch 62.000 m2 được phân bổ theo cơ cấu sử
dụng đất như sau:
* Quỹ đất khu vực Đền Cấm:
- Khu vực Nhà Đền (cổng tam quan; nhà
Đền; sân lễ hội; phụ trợ...) đây là nơi diễn ra các hoạt động nghi lễ tâm linh.
Các công trình trong khu vực này đã được xây dựng kiên cố, khang trang phù hợp với khuôn viên nhà Đền. Tổng
diện tích khu nhà Đền là 3.575 m2, chiếm 5,77%
tổng diện tích đất lập quy hoạch.
- Các khu chức năng khác:
+ Quỹ đất công trình thương mại nằm
trong khu vực Đền, bao gồm hai lô đất DV02 có diện tích 280m2,
lô đất DV03 có diện tích 350m2. Hai lô đất này đều có
vị trí dọc trên tuyến đường Hoàng Diệu, giáp với bãi đỗ xe
trong khu quy hoạch. Đáp ứng nhu cầu dịch vụ phụ trợ cho nhà Đền.
+ Khu vực bãi đỗ xe: Quỹ đất dành cho
khu chức năng này có diện tích là 3.065m2, chiếm 4,94%. Đáp ứng nhu
cầu để xe cho khách thập phương tới thăm quan, dâng hương đi lễ tại Đền.
+ Khu cây xanh cảnh quan: Quỹ đất
dành cho khu chức năng cây xanh cảnh quan, có diện tích 9.625m2,
chiếm 15,52%. Đáp ứng nhu cầu tạo không gian cảnh quan tĩnh lặng phù hợp với
tính chất khu vực lập quy hoạch.
+ Khu vực hồ cảnh quan: Quỹ đất mặt
nước đầm hồ được cải tạo thành hồ cảnh quan, với mục đích
điều tiết môi trường cảnh quan xung quanh nhà Đền với diện tích 7.505m2,
chiếm 12,10% tổng diện tích đất lập quy hoạch.
+ Khu vực đất giao thông, hạ tầng kỹ
thuật khác có diện tích 3.175m2
* Quỹ đất khu vực Đền Quan: Tổng diện
tích bảo vệ di tích Đền Quan là 5.950m2, chiếm
9,6% tổng diện tích đất lập quy hoạch.
* Quỹ đất ở:
- Quỹ đất nhà ở sắp xếp dân cư và tái
định cư được quy hoạch theo dạng nhà ở liên kế, ký hiệu LK01 và LK02, được bố trí dọc trên tuyến đường T1. Vị trí lô đất LK01 có diện tích 3.510m2, gồm 39 lô đất. Vị
trí lô đất LK02 có diện tích 3.810m2, gồm 47 lô đất. Tổng diện tích quỹ đất nhà ở liên kế là 7.320m2.
Tổng số lô nhà ở liên kế là 86 lô.
- Quỹ đất công trình nhà văn hóa, ký
hiệu VH có diện tích 520m2, chiếm 0,84% tổng diện
tích khu vực quy hoạch. Được bố trí trên tuyến đường T1 và
có vị trí tiếp giáp với lô đất LK01, LK02.
- Quỹ đất công trình thương mại dịch
vụ gồm một lô DV01 diện tích 320m2, chiếm 0,52%. Lô đất này được bố
trí tại vị trí gần vị trí giao nhau của hai
tuyến đường Phùng Hưng và tuyến đường Hoàng Diệu, giáp với
khu dân cư trong khu quy hoạch.
* Quỹ đất cây xanh cảnh quan: Quỹ đất
cây xanh, cảnh quan ngoài khu vực Đền Cấm và Đền Quan với diện tích 3.055m2,
chiếm 4,93%.
* Quỹ đất giao thông và hạ tầng kỹ
thuật: Quỹ đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật chung toàn khu quy hoạch với diện
tích 20.035m2, chiếm 32,32%.
5. Giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông:
* Ngoài tuyến đường
giao thông đối ngoại là tuyến đường Hoàng Diệu đã có, thiết kế mới các tuyến đường như sau:
- Tuyến đường T1
nối từ đường Hoàng Diệu với đường T2, tuyến
có quy mô Bmặt = 7,5m; Bvỉa hè = 5+3m; Blộ giới = 15,5m.
- Tuyến đường T2 nối từ đường Hoàng
Diệu với đường T3, tuyến có quy mô Bmặt = 6m; Bvỉa hè = 2x3m; B = 12m.
- Tuyến đường T3 nối từ đường T2 và khu vực Đền Quan, tuyến có quy mô Bmặt = 6m;
Bvỉa hè = 2x0,5m; Bnền = 7m.
* Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới xây dựng
cho đất nhà ở liên kế cách 0,9m so với chỉ giới đường đỏ.
- Chỉ giới xây dựng
cho đất dịch vụ 1, công trình văn hóa là 2,4m.
- Chỉ giới xây dựng
cho đất dịch vụ 2 - 3 là 0,9m.
- Chỉ giới xây dựng công trình di tích là 5m.
b. Chuẩn bị kỹ thuật.
* San nền: trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông và
các tuyến đường đã có trong khu quy hoạch, quy hoạch san nền được xác định như
sau:
- Đảm bảo được thoát nước mặt bằng,
phù hợp với độ dốc các tuyến đường để tránh đào sâu cống thoát nước.
- Đối với các lô đất mới (gồm đất nhà ở liên kế, đất dịch vụ, bãi đỗ xe...) được san nền cao hơn 15cm so với cao độ vỉa hè đường và dốc 1% theo hướng
vuông góc với đường chạy qua và hướng ra phía đường chạy qua.
- Tổng khối lượng đào đất là: Vđào =
22.055 m3. Tổng khối lượng đắp đất là: Vđắp =
23.014 m3.
* Thoát nước mặt.
- Tuyến cống dọc đường T1, T2 được thiết kế cống hộp 60x80 dọc theo đường và độ dốc của cống bám
theo độ dốc của đường. Bố trí hố ga thu nước mặt, khoảng cách các hố từ 30-50m/hố. Nước mặt từ đường T1,
T2 được thoát vào hệ thống cống hộp bên đường Hoàng Diệu và cống tròn D150 đã có bên cạnh tường rào ga đường sắt đã có.
- Quy hoạch tuyến cống D150 chạy dưới đường T2 để thay thế cho mương thoát nước đã có.
- Các cống được thiết kế cống chịu lực
đảm bảo theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn thiết kế. Các hố ga thiết kế kích thước
tùy thuộc theo loại cống đảm bảo cho phù hợp.
c. Cấp nước.
- Tổng nhu cầu cấp nước khu vực điều
chỉnh quy hoạch là 150m3/ng.đ.
- Nguồn nước: trên cơ sở ống cấp nước D160 đã có dọc đường Trục chính KCN và đường
Phùng Hưng đảm bảo phục vụ cấp nước sạch.
- Tổ chức mạng lưới cấp nước gồm các
tuyến ống có đường kính D63-D110 theo các trục đường giao thông cấp nước đến
chân công trình.
- Sử dụng các loại ống nhựa HDPE với
độ sâu chôn ống >0,4m khi đi trên vỉa hè và >0,7m
khi đi dưới lòng đường giao thông; cách chỉ giới đường đỏ từ 0,8-1,5m; cuối tuyến ống dùng nút bịt ống, nối ống bằng
phương pháp hàn nhiệt.
- Lắp đặt thêm 1 trụ cứu hỏa trên tuyến ống D110 đảm bảo bán kính phòng cháy
theo quy định.
d. Cấp điện.
* Nguồn điện, trạm biến áp:
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy
từ đầu trung thế của trạm biến áp Thiên Lợi Hòa trên đường Hoàng Diệu, cách khu
quy hoạch khoảng 100m.
- Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng
điện của khu quy hoạch, hiện trạng cấp điện khu vực lân cận. Dự kiến xây dựng mới
01 trạm biến áp 400kVA-22/0,4kV phục vụ cấp điện cho toàn bộ khu quy hoạch và dự
phòng phát triển phụ tải.
* Lưới điện:
- Lưới điện trung thế: xây dựng mới
tuyến đường dây ngầm 22kV từ điểm đấu tại đầu trung thế
TBA Thiên Lợi Hòa tới trạm biến áp xây mới trong
khu vực
- Lưới hạ áp
0,4KV: xây dựng mới các tuyến đường dây hạ thế cấp điện từ
trạm biến áp xây mới 250kVA-22/0,4kV tới các khu dân cư trong khu quy hoạch, sử dụng cáp ngầm chống thấm.
- Lưới điện chiếu sáng: xây dựng mới đường dây chiếu sáng ngầm dọc các tuyến đường giao
thông. Sử dụng các bộ đèn cao áp Sodium S150W đến S250W. Tại các khu vực sân vườn
sử dụng thêm các cột đèn chùm trang trí chiếu sáng.
e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
* Thoát nước thải:
- Quy hoạch sử dụng hệ thống cống rãnh thoát nước chung (nước mưa và nước thải
sinh hoạt cùng vận hành trong 1 hệ thống cống rãnh thoát nước); yêu cầu nước thải
sinh hoạt phải xử lý qua bể phốt mới cho phép thoát vào hệ
thống cống rãnh thoát nước chung.
- Xác định tuyến cống dọc đường T1
và đường Hoàng Diệu có nước thải sinh hoạt,
toàn bộ nước thải tự chảy theo tuyến
cống ngầm dọc đường sắt ra khỏi khu vực; định hướng lâu dài
cuối tuyến cống bố trí hố ga tách nước thải đưa đi xử lý tập trung khi thành phố có trạm xử lý nước thải.
* Vệ sinh môi trường:
- Chỉ tiêu rác thải lấy là 1.2kg/người.ngđ; tổng lượng rác thải dự kiến là 530 kg/ngđ.
- Bố trí 1 điểm tập kết thu gom rác
thải và 2 điểm bố trí thùng rác công cộng. Rác thải được tổ chức thu gom 100%,
hình thức thu gom tại chỗ theo hệ thống thu gom rác của thành phố.
f. Đánh giá tác
động môi trường chiến lược cho đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
(có
hồ sơ bản vẽ quy hoạch kèm theo).
Điều 2.
Trên cơ sở quy hoạch được duyệt Sở Xây dựng, Chủ đầu tư và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch cho tổ
chức, cá nhân liên quan trên địa bàn biết và thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch
ngoài thực địa. Giao UBND thành phố Lào Cai và cơ quan có thẩm
quyền quản lý mốc giới theo quy định.
3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo
đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- UBND thành phố
Lào Cai (4 bản);
- Lãnh đạo VP;
- Trang TTĐT VP;
- Lưu: VT, TNMT, TH, QLĐT.
|
CHỦ
TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|