ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2527/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 15 tháng 10
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI
CÁC CƠ SỞ KINH DOANH THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm
2007;
Căn cứ Công văn số 2225/QĐ-BCĐQG ngày 28/5/2020
của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 quốc gia về ban hành "Hướng dẫn
phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại trung tâm thương mại,
siêu thị, chợ, nhà hàng”;
Căn cứ Quyết định 3888/QĐ-BYT ngày 08/9/2020 của
Bộ Y tế về việc ban hành Sổ tay “Hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 tại cộng
đồng trong trạng thái bình thường mới”; Công văn số 5858/BYT-MT ngày 21/7/2021
của Bộ Y tế về hướng dẫn phòng chống dịch tại chợ đầu mối, chợ bán lẻ trong thời
gian áp dụng Chỉ thị 16/CT-TTg;
Căn cứ Công văn số 5854/BCT-TTTN ngày 23/9/2021
của Bộ Công Thương về hướng dẫn mở cửa lại đối với chợ truyền thống, chợ đầu mối;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
168/TTr-SCT ngày 07/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh thương mại
trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- BCĐ phòng chống dịch Covid-19 tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy (phối hợp chỉ đạo);
- Như điều 3;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Biên KT. 15 bản.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|
BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN TRONG PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TẠI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2527/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng cơ sở, căn cứ để đánh giá mức độ an toàn
trong phòng, chống dịch Covid-19 tại các chợ truyền thống, trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng bách hóa tổng hợp (cơ sở kinh doanh thương mại) từ đó các cơ
quan quản lý nhà nước, các đơn vị có các biện pháp nhằm chủ động phòng ngừa, hạn
chế tới mức thấp nhất dịch bệnh Covid-19 lây lan trong các cơ sở kinh doanh
thương mại.
- Nhằm đảm bảo các điều kiện cho hoạt động thương mại
được thực hiện liên tục, để cung ứng các hàng hóa thiết yếu cho nhân dân trong
mọi trường hợp diễn biến dịch bệnh.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện đánh giá phải được thực hiện một
cách trung thực, khách quan, nghiêm túc và thường xuyên.
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm người đứng đầu cơ
quan, tổ chức trong công tác phòng, chống dịch Covid-19.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chí này áp dụng trong việc quản lý công tác
phòng chống dịch tại các chợ truyền thống, trung tâm thương mại, siêu thị và
các cửa hàng bách hóa tổng hợp có quy mô tương đương siêu thị[1] (cơ sở kinh doanh thương mại).
2. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp thực hiện
công tác quản lý thương mại, phòng chống dịch trên địa bàn;
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh sở hữu và quản lý các
cơ sở kinh doanh thương mại;
- Cán bộ quản lý, người lao động làm việc tại các
cơ sở kinh doanh thương mại;
- Người mua hàng tại các cơ sở kinh doanh thương mại.
III. NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ
1. Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
an toàn đối với chợ
Việc đánh giá mức độ an toàn trong công tác phòng
chống dịch Covid-19 đối với các chợ truyền thống được thực hiện căn cứ vào 17
điều kiện, tiêu chí sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
Thang điểm chấm
|
Điểm chấm thực
tế
|
Có thực hiện
|
Có nhưng
không đầy đủ
|
Không thực
hiện
|
1
|
Có kế hoạch/phương án phòng, chống dịch COVID-19
cho chợ.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
2
|
Phân công và công khai thông tin liên lạc (tên, số
điện thoại) của cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 tại chợ để người lao động/làm việc, người bán hàng và khách hàng biết,
liên hệ khi cần thiết.
|
3
|
1,5
|
0
|
|
3
|
Tổ chức mua hàng tại chợ theo quy định một chiều
(chiều vào, chiều ra khác nhau).
|
5
|
2,5
|
0
|
|
4
|
Tạo mã QR điểm kiểm dịch tại cửa vào chợ, cung cấp
đầy đủ khẩu trang và yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng, khách
hàng phải khai báo y tế qua quét mã QR điểm kiểm dịch hoặc trên ứng dụng khai
báo y tế điện tử hoặc khai trên giấy hàng ngày khi vào chợ, thực hiện Thông
điệp 5K đặc biệt luôn đeo khẩu trang và giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc
với người khác theo quy định.
|
7
|
3,5
|
0
|
|
5
|
Tại khu vực cửa vào chợ, tổ chức đo thân nhiệt,
yêu cầu người lao động/làm việc, người bán hàng, khách hàng vào chợ phải khai
báo y tế, sát khuẩn tay, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách theo quy định; bố
trí biển báo quy định phòng, chống dịch đối với khách hàng, bố trí đầy đủ nước
sát khuẩn tay; bố trí khu vực xếp hàng vào chợ có kẻ vạch giãn cách giữa các
khách hàng theo quy định; thu, kiểm soát và quản lý Thẻ vào chợ; có biện pháp
kiểm soát mật độ người vào chợ đảm bảo quy định phòng, chống dịch, giữ khoảng
cách an toàn theo quy định.
|
10
|
5
|
0
|
|
6
|
Bố trí khu vực cách ly tạm thời cho người lao động/làm
việc, người bán hàng có một trong các biểu hiện mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng,
khó thở hoặc được xác định mắc bệnh hoặc được xác định là người tiếp xúc vòng
1 (F1) hoặc người tiếp xúc vòng 2 (F2) khi đang làm việc tại chợ. Phòng/khu vực
cách ly tạm thời phải đảm bảo các yêu cầu theo hướng dẫn. Trường hợp không thể
bố trí phòng cách ly tạm thời thì phải bố trí một khu vực cách ly tạm thời
tách biệt hoàn toàn với các khu vực bán hàng trong chợ.
|
3
|
1,5
|
0
|
|
7
|
Bố trí và chỉ định khu vực giao nhận hàng hóa gần
cửa ra vào chợ; bố trí địa điểm, trang thiết bị, nhân lực để khử khuẩn phương
tiện, hàng hóa tại khu vực giao nhận hàng hóa nếu cần thiết; hạn chế tiếp xúc
giữa người giao hàng và người nhận hàng; yêu cầu đơn vị và người giao hàng thực
hiện đầy đủ Thông điệp 5K, các yêu cầu phòng, chống dịch theo quy định và ghi
lại thông tin người giao hàng, người nhận hàng, thời gian giao nhận hàng...
|
5
|
2,5
|
0
|
|
8
|
Tổ chức theo dõi sức khỏe của người lao động/làm
việc, người bán hàng hàng ngày; không được bố trí làm việc đối với người có một
trong các triệu chứng như: mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở; yêu cầu
người lao động/làm việc, người bán hàng tự đo thân nhiệt, theo dõi sức khỏe tại
nhà, trước khi đến nơi làm việc và không đi làm nếu có các biểu hiện sốt, ho,
đau họng, khó thở... và phải báo cho đơn vị quản lý, y tế địa phương để được
tư vấn và xử trí theo quy định.
|
7
|
3,5
|
0
|
|
9
|
Phát loa trong thời gian họp chợ để nhắc nhở
khách hàng, hộ kinh doanh thường xuyên thực hiện biện pháp phòng, chống dịch
COVID-19 (thực hiện Thông điệp 5K ...)
|
7
|
3,5
|
0
|
|
10
|
Tại các cửa hàng, gian hàng: Thực hiện giãn cách
giữa các hộ kinh doanh, gian bán hàng, cửa hàng phù hợp tình hình thực tế tại
chợ để bảo đảm khoảng cách an toàn phòng, chống dịch COVID-19; tốt nhất bố
trí vách ngăn giữa các hộ kinh doanh, gian bán hàng, cửa hàng; giảm ít nhất
50% số người làm việc đối với gian hàng có trên 10 người làm việc, bán hàng
hoặc theo quy định của địa phương.
|
7
|
3,5
|
0
|
|
11
|
- Tại các cửa hàng, gian hàng: Kẻ vạch giãn cách
giữa khách hàng với người bán hàng và giữa các khách hàng theo quy định.
|
10
|
5
|
0
|
|
12
|
Bố trí đủ thùng đựng chất thải có nắp đậy; bố trí
đầy đủ khu vực rửa tay, nhà vệ sinh và đảm bảo luôn có đủ nước sạch và xà
phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay cho người lao động/làm việc, người bán hàng,
hộ kinh doanh và khách hàng; nhà vệ sinh tại chợ phải có đủ nước sạch, xà
phòng rửa tay, giấy vệ sinh.
|
7
|
3,5
|
0
|
|
13
|
Thực hiện vệ sinh khử khuẩn theo hướng dẫn.
|
6
|
3
|
0
|
|
14
|
Yêu cầu các hộ kinh doanh phải ký cam kết thực hiện
tuân thủ các quy định, hướng dẫn về phòng, chống dịch Covid-19 và các điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
15
|
Khi phát hiện người có một trong các biểu hiện mệt
mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở tại chợ, thực hiện xử trí theo hướng dẫn.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
16
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền cho tất cả hộ
kinh doanh, người lao động/làm việc người bán hàng tại chợ về việc thực hiện
Hướng dẫn này đối với hộ kinh doanh, người bán hàng, người lao động/làm việc,
khách hàng.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
17
|
Giảm số lượng người lao động/làm việc người bán
hàng tại chợ.
|
3
|
1,5
|
0
|
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
50
|
0
|
|
- Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ an toàn dựa vào
tổng điểm đánh giá của các tiêu chí:
- Từ 80 đến 100 điểm: Chợ có ít nguy
cơ lây nhiễm.
- Từ 50 đến 79 điểm: Chợ có nguy cơ lây
nhiễm.
- Từ 0 đến 49 điểm: Chợ có nguy cơ
lây nhiễm cao.
Lưu ý:
- Điểm số trong bảng kiểm là điểm tối đa, người
đánh giá có thể cho điểm thấp tùy theo đánh giá thực tế.
2. Bộ tiêu chí đánh giá mức độ
an toàn đối với Thương mại, Siêu thị, cửa hàng bách hóa tổng hợp có quy mô
tương đương siêu thị (TTTM/Siêu thị)
- Việc đánh giá mức độ an toàn trong công tác phòng
chống dịch Covid-19 đối với các TTTM/siêu thị được thực hiện căn cứ vào 16 điều
kiện, tiêu chí sau:
TT
|
NỘI DUNG
|
Thang điểm chấm
|
Điểm chấm thực
tế
|
Có thực hiện
(điểm tối đa)
|
Có nhưng
không đầy đủ
|
Không thực
hiện
|
1
|
Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 tại
TTTM/siêu thị
|
4
|
2
|
0
|
|
2
|
Phân công và công khai thông tin liên lạc (tên, số
điện thoại) của cán bộ đầu mối phụ trách về công tác phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 tại TTTM/siêu thị
|
4
|
2
|
0
|
|
3
|
Ký cam kết với chính quyền địa phương về việc thực
hiện đúng các quy định, hướng dẫn về phòng, chống dịch COVID-19.
(Riêng đối với Trung tâm thương mại thêm nội dung
yêu cầu các tổ chức, cá nhân có kinh doanh tại Trung tâm thương mại phải ký
cam kết thực hiện đúng các quy định, hướng dẫn về phòng, chống dịch COVID-19)
|
4
|
2
|
0
|
|
4
|
Khai báo y tế điện tử, theo dõi sức khỏe, đo nhiệt
độ của người lao động hàng ngày; không được bố trí làm việc cho những người
có ít nhất một trong các triệu chứng mệt mỏi, sốt, ho, đau rát họng, khó thở.
|
5
|
2,5
|
0
|
|
5
|
Cung cấp đầy đủ khẩu trang và yêu cầu người lao động,
người làm việc, người bán hàng, khách hàng phải luôn đeo khẩu trang trong thời
gian làm việc và mua sắm, giữ khoảng cách với người xung quanh theo quy định[2]
|
7
|
3,5
|
0
|
|
6
|
Tại cửa/khu vực ra, vào TTTM/siêu thị bố trí người
đo nhiệt độ cho khách hàng, giữ khoảng cách theo quy định, bố trí biển báo
quy định phòng, chống dịch đối với khách hàng; tại các khu vực có xếp hàng phải
kẻ vạch giãn cách giữa các khách hàng theo quy định
|
7
|
3,5
|
0
|
|
7
|
Vệ sinh môi trường, khử khuẩn
|
|
|
|
|
7.1
|
Khử khuẩn đối với nền nhà, tường, bàn ghế, các đồ
vật tại nơi làm việc khử khuẩn ít nhất 01 lần/ngày.
|
4
|
2
|
0
|
|
7.2
|
Khử khuẩn ít nhất 04 lần/ngày tại TTTM/siêu thị đối
với vị trí có tiếp xúc thường xuyên như tay nắm cửa, tay vịn cầu thang, tay vịn
lan can, bảng điều khiển thang máy, cabin thang máy, giỏ hàng, xe đẩy hàng.
Khử khuẩn ít nhất 02 lần/ngày đối với nơi làm việc.
|
4
|
2
|
0
|
|
7.3
|
Bố trí dung dịch sát khuẩn tay (có trên 60% nồng
độ cồn) để người lao động, khách hàng sát khuẩn tay tại khu vực công cộng
bình nước uống công cộng, bàn ghế chờ...
|
7
|
3,5
|
0
|
|
7.4
|
Vệ sinh khử khuẩn ít nhất 02 lần/Ngày đối với khu
vệ sinh chung
|
5
|
2,5
|
0
|
|
7.5
|
Thông khí tại các khu vực, vị trí làm việc bằng cách
tăng thông gió hoặc mở cửa ra vào và cửa sổ, sử dụng quạt hoặc các giải pháp
phù hợp khác. Hạn chế sử dụng điều hòa (nếu có thể)
|
3
|
1,5
|
0
|
|
8
|
Bố trí đủ thùng đựng rác có nắp đậy, đặt ở vị trí
thuận tiện tại TTTM/siêu thị cho người lao động, khách hàng và thực hiện thu
gom, xử lý hằng ngày theo quy định
|
3
|
1,5
|
0
|
|
9
|
Luôn có đủ nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch
sát khuẩn tay cho người lao động, làm việc, bán hàng tại TTTM/siêu thị và
khách hàng
|
7
|
3,5
|
0
|
|
10
|
Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các yêu cầu về điều
kiện an toàn thực phẩm theo quy định
|
5
|
2,5
|
0
|
|
11
|
Đảm bảo khách hàng không dùng chung các đồ dùng
như cốc, chai nước, khăn tay...
|
3
|
1,5
|
0
|
|
12
|
Nhà vệ sinh phải có đủ nước sạch, xà phòng rửa tay,
giấy vệ sinh; đảm bảo nhà vệ sinh sạch sẽ, vệ sinh khử khuẩn ít nhất 2 lần/ngày
|
3
|
1,5
|
0
|
|
13
|
Tổ chức tập huấn, thông tin, truyền thông cho tất
cả người lao động, người làm việc, người bán hàng tại TTTM/siêu thị về việc
thực hiện Hướng dẫn này và các hướng dẫn khác của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng,
chống dịch COVID-19
|
5
|
2,5
|
0
|
|
14
|
Tổ chức thông tin truyền thông về phòng, chống dịch
bệnh COVID-19 cho người lao động, làm việc, bán hàng và khách hàng
|
5
|
2,5
|
0
|
|
15
|
Thiết lập bộ phận và tổ chức kiểm tra, giám sát
việc thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19
|
10
|
05
|
0
|
|
16
|
Tổ chức rà soát sức khỏe cho người lao động trước
khi quay trở lại làm việc. Riêng đối với nhân viên nấu ăn, nhân viên phục vụ
bàn tại các nhà hàng phải được kiểm tra sức khỏe trước khi quay trở lại làm
việc và được theo dõi sức khỏe hàng ngày
|
5
|
2,5
|
0
|
|
|
|
100 điểm
|
50 điểm
|
0 điểm
|
|
- Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ an toàn được
căn cứ vào tổng điểm đánh giá như sau:
- Từ 80 đến 100 điểm: TTTM/siêu thị
có ít nguy cơ lây nhiễm.
- Từ 50 đến 79 điểm: TTTM/siêu thị có
nguy cơ lây nhiễm.
- Từ 0 đến 49 điểm: TTTM/siêu thị có
nguy cơ lây nhiễm cao.
Lưu ý:
Điểm số trong bảng kiểm là điểm tối đa, người
đánh giá có thể cho điểm thấp tùy theo đánh giá thực tế.
3. Đối với cơ sở kinh doanh
thương mại nhỏ lẻ
- Khuyến khích việc tự đánh giá mức độ an toàn tại
cơ sở kinh doanh theo các tiêu chí nêu tại mục 2 phần này.
- Thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo hướng
dẫn của Bộ Y tế, Sở Y tế và Sở Công Thương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Triển khai, chỉ đạo các cơ sở kinh doanh thương mại
thực hiện nghiêm túc việc đánh giá mức độ an toàn phòng chống Covid-19 theo Bộ
tiêu chí.
- Căn cứ vào Bộ tiêu chí này xây dựng và ban hành
hướng dẫn cụ thể công tác phòng chống dịch COVID-19 tại các cơ sở kinh doanh
thương mại, cách thức áp dụng bộ tiêu chí trong việc xem xét yêu cầu tạm dừng
hoạt động hoặc mở cửa trở lại đối với các chợ trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Y tế, UBND cấp huyện tổ chức kiểm
tra việc triển khai đánh giá mức độ an toàn cũng như việc chấp hành các quy định
phòng chống dịch Covid-19 đối với các cơ sở kinh doanh thương mại.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố hướng dẫn
cập nhật việc đánh giá mức độ an toàn của các cơ sở kinh doanh thương mại lên hệ
thống antoancovid.vn.
2. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Công Thương, UBND cấp huyện kiểm
tra việc triển khai đánh giá mức độ an toàn cũng như việc chấp hành các quy định
phòng chống dịch Covid-19 đối với các cơ sở kinh doanh thương mại.
- Hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thương mại thực hiện
các biện pháp phòng chống dịch phù hợp quy định pháp luật cũng như điều kiện thực
tế của địa phương và cơ sở kinh doanh.
- Tổ chức triển khai xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
test nhanh kháng nguyên cho các đối tượng gồm: người quản lý, làm việc, bán
hàng tại chợ (chỉ thực hiện đối với các địa phương đang trong thời gian áp dụng
Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo, công tác đánh giá mức
độ an toàn tại các cơ sở kinh doanh thương mại trên địa bàn. Đôn đốc các cơ sở
kinh doanh thương mại cập nhật việc đánh giá lên hệ thống antoancovid.vn
- Thẩm định phương án/kế hoạch phòng chống dịch
Covid-19 của các chợ hạng II, các chợ trung tâm của huyện, thành phố.
- Xem xét ra quyết định cho phép tiếp tục hoạt động
hoặc tạm dừng hoạt động đối với các chợ trên địa bàn. Trong trường hợp địa
phương đang thực hiện việc giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg ngày
31/3/2021 của Chính phủ, chỉ xem xét cho phép hoạt động đối với các chợ có kết
quả đánh giá ít nguy cơ lây nhiễm dịch bệnh Covid-19 (từ 80-100 điểm).
- Hướng dẫn và yêu cầu các TTTM/siêu thị có nguy cơ
lây nhiễm dịch bệnh Covid-19 cao (0-49 điểm) và nguy cơ lây nhiễm trung bình
(50-79 điểm) khắc phục các tồn tại thiếu sót. Trường hợp cần thiết, tạm thời
đình chỉ kinh doanh cho tới khi công tác khắc phục được hoàn thành.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức xét nghiệm
SARS-COV-2 bằng Test nhanh kháng nguyên cho người quản lý, làm việc, bán hàng tại
chợ (chỉ thực hiện đối với các địa phương đang trong thời gian áp dụng Chỉ thị
số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ)
- Chỉ đạo các phòng, ban, lực lượng chức năng trên
địa bàn kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định phòng chống dịch tại
các cơ sở kinh doanh thương mại.
4. Các cơ sở kinh doanh thương
mại
- Thực hiện công tác đánh giá mức độ an toàn của cơ
sở kinh doanh thương mại một cách trung thực, khách quan, nghiêm túc thường
xuyên (ít nhất 02 tuần/lần hoặc khi có người lao động thuộc diện là ca bệnh,
người tiếp xúc vòng 1, người tiếp xúc vòng 2, hoặc sự cố khác). Căn cứ vào kết
quả đánh giá chủ động khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong công tác phòng
chống dịch.
- Báo cáo kết quả đánh giá mức độ an toàn về BCĐ
phòng chống Covid-19 của huyện.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế, thực hiện xây dựng
kế hoạch phòng, chống dịch tại đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý các chợ hạng
II, chợ trung tâm huyện, thành phố xây dựng phương án/kế hoạch phòng chống dịch
COVID-19 báo cáo UBND huyện, thành phố thẩm định, cho ý kiến làm cơ sở phê duyệt.
- Phổ biến cho cán bộ, nhân viên, người lao động
các nội dung cần thiết để phòng chống dịch tại nơi làm việc.
- Ký cam kết với chính quyền địa phương về việc thực
hiện đúng các quy định, khuyến cáo về phòng, chống dịch Covid-19. Yêu cầu các tổ
chức, cá nhân có kinh doanh tại các cơ sở kinh doanh thương mại phải ký cam kết
thực hiện đúng các quy định, khuyến cáo về phòng, chống dịch Covid-19./.
[1] Quy mô: Diện tích kinh doanh từ 500 m2
trở lên, danh mục hàng hóa kinh doanh từ 4.000 tên hàng trở lên
[2] Tùy theo tình hình dịch bệnh, Ban chỉ đạo
phòng chống dịch Covid-19 sẽ có khuyến cáo, hướng dẫn về giãn cách.