ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2511/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
29 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ
ĐẤT ĐAI VÀ CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 680/TTr-STNMT ngày 23/8/2024 và đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến đối với thủ tục “Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc
giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)” thuộc thẩm quyền giải quyết
của Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
1. Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn
thiện các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng
chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn kèm theo từng dịch vụ công trực
tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường lập danh sách đăng
ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước
xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến
ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập
cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu
về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản điện tử lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế tại Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện tử giải quyết
TTHC/DVC trực tuyến và thông báo cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp
thực hiện theo yêu cầu sau:
- Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết TTHC/DVC trực tuyến bị thay thế chậm nhất sau 05 ngày làm việc,
kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức quy trình mới.
- Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết TTHC/DVC trực
tuyến bị thay thế chậm nhất sau thời gian bằng thời hạn giải quyết các hồ sơ
chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường hợp quá thời hạn giải quyết
mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc quy trình điện tử giải quyết
các hồ sơ này; đồng thời có thông báo danh sách các hồ sơ này cho đơn vị giải
quyết hồ sơ trước khi hủy bỏ quy trình.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 2632/QĐ-UBND ngày
28/9/2022 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã, Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Bình, Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CHI NHÁNH
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2511/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Tên quy trình
được sửa đổi
|
Mã số TTHC
|
Mức độ dịch vụ
công
|
1
|
Thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi
tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)
|
Quy trình số 01-ĐĐ- HGĐ.CN- STNMT; Quyết định số
2632/QĐ-UBND ngày 28/9/2022
|
1.004227.000.00.00.H46
|
DVCTT một phần
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Mã số thủ tục:
1.004227.000.00.00.H46
Quy trình số: 01-ĐĐ-STNMT
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI VỚI THỦ TỤC: ĐĂNG KÝ BIẾN
ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (ĐỔI TÊN HOẶC
GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ)
Áp dụng chung
tại các cơ quan: Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai, Trung tâm phục vụ hành chính công.
Quy trình lần
lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam/ Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
Truy cập cổng DVCTT trên mạng Internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn/
1. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ thống.
2. Tại danh sách sách dịch vụ công lựa chọn dịch
vụ “Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc
giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)".
a) Chọn cơ quan thực hiện:
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Đối với hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (Viết tắt là: Hộ gia
đình, cá nhân);
- Văn phòng Đăng ký đất đai: Đối với tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
(Viết tắt là: Tổ chức).
b) Chọn hình thức cấp GCN:
- Cấp mới;
- Đăng ký biến động trên GCN đã cấp.
3. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ
(thiết lập giao diện tách riêng cho từng trường hợp lựa chọn ở trên), bao gồm:
3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân nộp tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố
a) Nhập thông tin vào Đơn đăng ký biến động
đất đai, tài sản gắn liền với theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương tác
(e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của công dân.
b) Giấy chứng nhận đã cấp: (Hình thức nộp: Bản
chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp Bộ phận một cửa
xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích).
3.2. Đối với tổ chức nộp tại Trung tâm phục
vụ hành chính công của tỉnh
a) Nhập thông tin vào Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Nghị định 101 /2024/NĐ-CP) trên biểu mẫu tương
tác (e-form) được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của tổ chức hoặc
đính kèm văn bản điện tử có ký số.
b) Giấy chứng nhận đã cấp: (Hình thức nộp: Bản
chụp (bản scan) và người nộp mang bản gốc đến nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa
xác nhận hồ sơ đủ điều kiện để tiếp nhận hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công
ích).
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc
công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông
tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận: (Hình thức nộp:
Bản điện tử có ký số hoặc bản sao có chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản
scan chụp (bản scan) thì người nộp mang bản sao có chứng thực đến nộp trực tiếp
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
4. Thanh toán trực tuyến phí/lệ phí/nghĩa vụ tài
chính: Nộp sau khi hồ sơ được tiếp nhận
- Sau khi cán bộ gửi yêu cầu thanh toán, công
dân đăng nhập vào tài khoản tại trang DVC → truy cập tài khoản → “Danh mục hồ
sơ” → nhấn xem thông tin chi tiết hồ sơ → chọn hình thức thanh toán
“Trực tuyến” và nhấn “Thanh toán”, hệ thống tự động điều hướng đến giao diện
thanh toán qua nền tảng Payment Platform của Cổng DVC quốc gia. Công dân thực
hiện thanh toán trực tuyến đúng với số tiền phí, lệ phí theo quy định.
- Sau khi đã thanh toán thành công, hệ thống tự
động điều hướng về giao diện nộp hồ sơ trực tuyến của công dân. Khi đó công
dân có thể thực hiện in biên lai hóa đơn đã thanh toán và nhấn “Đồng ý”.
- Mức thu quy định tại Nghị quyết số
50/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh (đính kèm theo quy trình này).
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc
tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tài nguyên
và Môi trường được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực
tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả” của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại Trung tâm một cửa
liên thông các huyện, thị xã, thành phố nơi có đất (áp dụng đối với đối tượng
sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân) hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công của tỉnh (áp dụng đối với đối tượng tổ chức là tổ chức,
doanh nghiệp) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng
dẫn nêu trên.
|
|
I
|
Trường hợp đối tượng thực hiện là: Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
|
I.A.
|
Trường hợp: Không cấp mới GCN (Đăng ký biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp)
|
Bước 1
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính
công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK xử lý theo sự phân
công của Lãnh đạo CNVPĐK; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi thông
báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
VC CNVPĐK
|
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề
nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.
- Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa
chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng
nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa
chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ
địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận
đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi): Gửi thông báo cho người nộp,
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì
gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 3
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC CNVPĐK chuyển
đến; Thông báo cho người sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp.
Lưu ý: Hệ thống mặc định chuyển về
trạng thái chờ bổ sung hồ sơ.
|
03 giờ làm việc
|
Công dân
|
Nộp Bản gốc GCN
|
|
Bước 4
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Chuyển hồ sơ và GCN bản gốc cho VC CNVPĐK (tại
bước 2).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
VC CNVPĐK
|
- Xác nhận nội dung biến động trên GCN đã cấp,
hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo CNVPĐK ký duyệt.
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử;
- Chuyển kết quả đến VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 6
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh;
- Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến;
- Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức
đã đăng ký.
|
03 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
|
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí
khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
I.B.
|
Trường hợp Có cấp mới GCN
|
Quy trình tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Bước 1
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính
công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho VC CNVPĐK xử lý theo sự phân
công của Lãnh đạo CNVPĐK; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi thông
báo cho người nộp, hướng dẫn đổ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
VC CNVPĐK
|
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề
nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có
bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất: Gửi thông báo cho người nộp,
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì
gửi nội dung thông tin thông qua Cổng dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 3
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC CNVPĐK chuyển
đến; Thông báo cho người sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp.
Lưu ý: Hệ thống mặc định chuyển về
trạng thái chờ bổ sung hồ sơ.
|
03 giờ làm việc
|
Công dân
|
Nộp Bản gốc GCN
|
|
Bước 4
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Chuyển hồ sơ và GCN bản gốc cho VC CNVPĐK (tại
bước 2).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
VC CNVPĐK
|
- Viết GCN, hoàn thiện hồ sơ, trình lãnh đạo CN
VPĐK duyệt, chuyển hồ sơ đến VC VPĐK.
|
06 giờ làm việc
|
Quy trình tại Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước 6
|
VC VPĐK
|
Theo dõi, thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ do VC CN VPĐK chuyển
đến, chuyển VC VPĐK thẩm định hồ sơ;
-Thẩm định hồ sơ, tham mưu lãnh đạo phòng ĐKĐĐ
trình lãnh đạo VPĐK thực hiện việc ký cấp GCN;
- Chuyển kết quả cho VC Chi nhánh VPĐK.
|
02 ngày làm việc
|
Quy trình tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Bước 7
|
VC CN VPĐK
|
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử;
- Chuyển kết quả đến VC CNVPĐK tại BPMC cấp huyện.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
VC CNVPĐK tại BPMC
cấp huyện
|
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh;
- Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến;
- Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức
đã đăng ký.
|
03 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
|
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí
khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
II
|
Trường hợp đối tượng thực hiện là: Tổ chức,
cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
II.A.
|
Trường hợp không cấp mới GCN
|
Quy trình tại Văn phòng Đăng ký đất đai
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm PVHCC
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính
công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho viên chức VPĐKĐĐ xử lý theo sự
phân công của Lãnh đạo VPĐKĐĐ; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu
cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
VC Phòng ĐKĐĐ thuộc
VPĐKĐĐ
|
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề
nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.
- Trường hợp các thông tin chưa phù hợp, chưa
chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng
nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa
chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ
địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận
đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi): Gửi thông báo cho người nộp,
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì
gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm PVHCC
|
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC VPĐK chuyển
đến; Thông báo cho người sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp.
Lưu ý: Hệ thống mặc định chuyển về
trạng thái chờ bổ sung hồ sơ.
|
03 giờ làm việc
|
Công dân
|
- Nộp Bản gốc GCN
|
|
Bước 4
|
Cán bộ tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm PVHCC
|
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Chuyển hồ sơ và GCN bản gốc cho VC VPĐKĐĐ (tại
bước 2).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
VC VPĐKĐK
|
- Xác nhận nội dung biến động trên GCN đã cấp,
hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo VPĐK ký duyệt.
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử;
- Chuyển kết quả đến Cán bộ một cửa Sở TN&MT
tại TTPVHCC.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm PVHCC
|
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh;
- Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến;
Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức
đã đăng ký.
|
03 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí
khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
II.B.
|
Trường hợp Có cấp mới GCN
|
Quy trình tại Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm PVHCC
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tuyến/ trực tiếp/ dịch vụ bưu chính
công ích.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển hồ sơ cho viên chức VPĐKĐĐ xử lý theo sự
phân công của Lãnh đạo VPĐKĐĐ; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi thông
báo cho người nộp, hướng dẫn để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
VC Phòng ĐKĐĐ thuộc
VPĐKĐĐ
|
Theo dõi, thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tra cứu, trích xuất dữ liệu về CCCD của người đề
nghị từ CSDL quốc gia về dân cư và gắn vào thành hồ sơ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có
bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất: Gửi thông báo cho người nộp,
hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Trường hợp các thông tin phù hợp, chính xác thì
gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.
|
06 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm PVHCC
|
- Tiếp nhận nội dung thông tin do VC VPĐK chuyển
đến; Thông báo cho người sử dụng đất để nộp bản gốc GCN đã cấp.
Lưu ý: Hệ thống mặc định chuyển về
trạng thái chờ bổ sung hồ sơ.
|
03 giờ làm việc
|
Công dân
|
- Nộp Bản gốc GCN
|
|
Bước 4
|
Cán bộ tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm PVHCC
|
- Tiếp nhận bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Chuyển hồ sơ và GCN bản gốc cho VC VPĐKĐĐ (tại
bước 2).
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
VC VPĐKĐĐ
|
- Thẩm định hồ sơ, viết GCN, hoàn thiện hồ sơ,
tham mưu lãnh đạo phòng ĐKĐĐ trình lãnh đạo VPĐKĐĐ thực hiện việc ký cấp GCN;
- Cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử;
- Chuyển kết quả đến Cán bộ một cửa của Sở
TN&MT tại TTPVHCC.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Cán bộ một cửa của
Sở TN&MT tại TTPVHCC
|
- Xác nhận kết quả đã có trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh;
- Kiểm tra việc thanh toán phí, lệ phí trực tuyến;
- Thông báo cho người nộp hồ sơ theo các hình thức
đã đăng ký.
|
03 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nộp các khoản phí, lệ phí, các khoản giá, phí
khác nếu chưa thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
* Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu
số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn
viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
.................................... (1)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất, người quản lý đất(2):
1.1. Tên:
.......................................................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân:
..............................................................................................
1.3. Địa chỉ:
.................................................................................................................................
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có):
.................................... Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận:
..........................................................................................;
2.2. Số phát hành Giấy chứng nhận (Số seri):
........................................................................;
2.3. Ngày cấp Giấy chứng nhận: / …/…/……;
3. Nội dung biến động (4):
-
................................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên quan đến nội dung biến động nộp kèm
theo đơn này gồm có(5):
(1) Giấy chứng nhận đã cấp;
(2)
................................................................................................................................................
(3) ................................................................................................................................................
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai............” nơi có đất;
Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi
“Văn phòng đăng ký đất đai...” nơi có đất.
(2) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận
đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển quyền.
(3) Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất giấy chứng nhận mà người được cấp giấy
chứng nhận không có các thông tin về giấy chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội
dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các thông tin tại mục này, trong đó
thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm 2.1 và 2.3.
(4) Ghi nội dung biến động như: “nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng
nhận ...”.
(5) Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo
Đơn này.
PHẦN
III
LỆ PHÍ ĐỐI VỚI THỦ TỤC THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ
DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN (ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ)
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất
|
1
|
Cấp mới giấy chứng nhận
|
a
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
Tại các phường, thị trấn
|
176.000 đồng/thửa/GCN
|
240.000 đồng/thửa/GCN
|
|
Tại các xã còn lại
|
120.000 đồng/thửa/GCN
|
176.000 đồng/thửa/GCN
|
b
|
Đối với tổ chức
|
240.000 đồng/thửa/GCN
|
2
|
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã
cấp
|
a
|
Đối với cá nhân
|
|
|
|
Tại các phường, thị trấn
|
88.000 đồng/thửa/GCN
|
120.000 đồng/thửa/GCN
|
|
Tại các xã còn lại
|
64.000 đồng/thửa/GCN
|
88.000 đồng/thửa/GCN
|
b
|
Đối với tổ chức
|
120.000 đồng/thửa/GCN
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tính: “Thửa/giấy chứng nhận” được tính
cho 01 thửa đất cấp 01 giấy chứng nhận.
2. Trường hợp cấp 01 giấy chứng nhận cho 01 thửa
đất nhưng khi đăng ký bổ sung tài sản trên đất mà phải in nhiều giấy chứng nhận
thì mỗi giấy chứng nhận thu thêm 50.000 đồng/giấy chứng nhận.
3. Trường hợp nhiều thửa đất được cấp cùng trên
01 giấy chứng nhận thì từ thửa thứ 02 trở đi mỗi thửa thu thêm 150.000 đồng/thửa.
4. Trường hợp một thửa đất có nhiều hộ gia đình,
cá nhân cùng sử dụng, mỗi giấy chứng nhận được cấp cho môi người cùng sử dụng
thì thu 50.000 đồng/giấy chứng nhận/01 người cùng sử dụng.
5. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận
đối với các dự án có nhiều thửa đất:
- Mức thu trên áp dụng cho thửa đất thứ nhất đến
thửa đất thứ năm;
- Từ thửa đất thứ sáu trở đi, thu 50.000 đồng/giấy
chứng nhận/thửa đất.