ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2506/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4
NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KS TTHC);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT, UBND tỉnh;
- VPUB: Lãnh đạo VPUB, P. KSTTHC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Đức
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống
nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC), cải cách TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các ngành, các cấp.
2. Kết quả triển khai Kế hoạch này
làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP. Việc triển
khai thực hiện bám sát các nhiệm vụ theo Kế hoạch và các chương trình, kế hoạch
liên quan của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tạo ra sự đột phá trong
việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức nhanh chóng,
tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại... góp phần cải thiện môi trường kinh doanh
của tỉnh, nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong những năm tới.
3. Xác định cụ thể nội dung công việc,
thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
cấp xã, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành liên quan thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP.
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ
máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa) các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết TTHC.
4. Tổ chức quán
triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm
theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và cấp xã chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của
Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một
trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả,
đúng tiến độ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của cơ
quan, địa phương mình.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện định kỳ hàng quý báo cáo tình hình
thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC về Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chỉ đạo tổ chức tiếp nhận, giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện
tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung
tâm phục vụ hành chính công thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% TTHC thường
xuyên phát sinh hồ sơ khi Trung tâm được thành lập; tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50%
TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ.
3. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và cấp xã triển khai xây dựng hệ thống thông tin một
cửa điện tử bảo đảm theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Sở
Thông tin và Truyền thông.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức phổ biến và phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
dự toán trong tổng kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động quản lý nhà nước của
cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước. Các nội dung cụ thể về kinh phí thực hiện được quy định tại Điều 38,
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trong
việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Sản
phẩm dự kiến hoàn thành
|
I
|
XÂY DỰNG,
BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
|
1
|
Quyết định quy định việc thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
(TTHC).
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý I/2019
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
2
|
Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ
phận Một cửa.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
3
|
Quy định về mức chi phục vụ các hoạt
động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
|
Sở
Tài chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
4
|
Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
Văn
phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
III/2018
|
Kế hoạch của UBND tỉnh và UBND cấp
huyện.
|
II
|
THÀNH LẬP,
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA
|
1
|
Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ
phận Một cửa và ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa
các cấp như quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
Các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp
huyện và cấp xã.
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2018
|
Bộ phận Một cửa các cấp được thành
lập hoặc kiện toàn và quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành.
|
2
|
Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu
tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã.
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý I/2019
|
Bộ phận Một cửa các cấp được bố trí
trụ sở, trang thiết bị hoạt động.
|
3
|
Công bố danh mục TTHC tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa; danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2018 và hàng năm.
|
Quyết định công bố danh mục
|
4
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý I/2019 và hàng năm
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã.
|
5
|
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình
tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
(tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ
phận Một cửa.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý II/2019
|
Tối thiểu 20%
số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh khi được thành lập; 50% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
|
6
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ
tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và
cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Các
cơ quan, tổ chức liên quan.
|
Hàng
năm
|
Kết quả đánh giá được công khai
|
III
|
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT
CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí,
quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh; hướng
dẫn kết nối các hệ thống thông tin một cửa điện tử trên phạm vi cả nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan.
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản được ban hành
|
2
|
Thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để công khai trên Cổng/trang thông tin điện tử và phần mềm Một cửa điện tử
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quý
IV/2018
|
TTHC được kết nối
|
3
|
Triển khai phần mềm một cửa điện tử thống nhất đối với các đơn vị trên địa bàn tỉnh; ban hành quy
chế hoạt động phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý
IV/2018
|
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất
được triển khai và quy chế hoạt động được ban hành.
|
4
|
Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ,
dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa.
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Văn bản hướng dẫn.
|
5
|
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu
giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá
nhân thành hồ sơ điện tử.
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Khi
được hướng dẫn và thực hiện thường xuyên
|
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan
đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết.
|
6
|
Triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh và các
cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên
quan.
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Văn bản hướng dẫn.
|
7
|
Triển khai thực hiện kết nối
hệ thống một cửa điện tử của tỉnh với các hệ thống liên quan
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và
các cơ quan liên quan
|
Theo
hướng dẫn
|
Các hệ thống được kết nối với nhau.
|
8
|
Hướng dẫn bảo đảm an toàn thông tin
cho hệ thống dịch vụ công, một cửa điện tử của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, UBND các cấp
|
Thường
xuyên
|
Văn bản hướng dẫn
|
IV
|
TỔ CHỨC
QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC
HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY.
|
1
|
Tổ chức Hội nghị quán triệt Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Kế hoạch này.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý IV/2018
|
Hội nghị được tổ chức.
|
2
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng
hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan liên quan
|
Quý
IV/2018 và hàng năm
|
Các lớp tập huấn được tổ chức theo
kế hoạch.
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến triển khai
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND
các cấp
|
Báo Ấp bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình, Đài Truyền thanh và Cổng/Trang
thông tin điện tử
|
Thường
xuyên
|
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi, hiệu quả.
|
4
|
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động
của Bộ phận Một cửa của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan liên quan
|
Hàng
năm
|
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|