Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 25/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 06 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1730/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
b) Quy trình xét tặng Giấy khen: Gia đình văn hóa; Thôn - Bản văn hóa, Khu phố văn hóa.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, thôn - bản, khu phố, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa”
Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” theo phụ lục 01, phụ lục 02 và phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
1. Hộ gia đình thuộc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
2. Hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Thôn - bản, khu phố thuộc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
4. Thôn - bản, khu phố không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên;
Điều 4. Nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
Về nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu, tiêu chuẩn, quy trình, xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Điều 5. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng giấy khen các danh hiệu: “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan tài chính cùng cấp và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện xét công nhận và khen thưởng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” tại địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2019/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 06 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1730/TTr-SVHTTDL ngày 07 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
b) Quy trình xét tặng Giấy khen: Gia đình văn hóa; Thôn - Bản văn hóa, Khu phố văn hóa.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, thôn - bản, khu phố, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa”
Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”; “Khu phố văn hóa” theo phụ lục 01, phụ lục 02 và phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.
1. Hộ gia đình thuộc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
2. Hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Thôn - bản, khu phố thuộc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
4. Thôn - bản, khu phố không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên;
Điều 4. Nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
Về nguyên tắc, thẩm quyền, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu, tiêu chuẩn, quy trình, xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Điều 5. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các sở, ban, ngành, mặt trận, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân trong tỉnh biết, tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện xét tặng giấy khen các danh hiệu: “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan tài chính cùng cấp và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện xét công nhận và khen thưởng các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” tại địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức triển khai phổ biến, tập huấn phương thức thực hiện đến thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã, công chức văn hóa - xã hội cấp xã; Trưởng thôn, khu phố; Ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2019.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25
/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Điểm |
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm: (40 điểm) |
a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật (03 điểm); không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập (02 điểm). |
5 |
b) Chấp hành hương ước, quy ước thôn, khu phố |
5 |
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. |
5 |
|
d). Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú (03 điểm); thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao (02 điểm). |
5 |
|
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định (01 điểm); không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ trước 06 giờ sáng, sau 22 giờ đêm (02 điểm). |
3 |
|
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. |
3 |
|
g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. |
3 |
|
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú. |
3 |
|
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, tích cực tham gia phòng chống dịch bệnh. |
3 |
|
k) Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ. |
2 |
|
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. |
3 |
|
2. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm: (30 điểm) |
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
5 |
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. |
5 |
|
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm). |
5 |
|
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. |
5 |
|
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. |
5 |
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. |
5 |
|
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm: (30 điểm) |
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng |
5 |
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
3 |
|
c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
4 |
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
5 |
|
e) Sử dụng nước hợp vệ sinh |
5 |
|
g) Có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh |
3 |
|
h) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội |
2 |
|
i) Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất |
3 |
|
|
Tổng số điểm |
100 |
Tiêu chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “THÔN - BẢN VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Điểm |
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm) |
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt 80% trở lên - Từ dưới 80% đến 60%; - Từ dưới 60% đến 50%; - Dưới 50%. |
5 3 1 0 |
b) Thu nhập bình quân đầu người đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương. (Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm); (Trường hợp thu nhập bình quân đầu người hàng năm dưới 50% so với Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
5 |
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương. (Nếu đạt bằng hoặc vượt chỉ tiêu đề ra thì chấm 3 điểm; nếu đạt thấp hơn chỉ tiêu thì chấm điểm theo tỷ lệ: thấp hơn 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm); (Trường hợp tỷ lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
3 |
|
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát. (Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: Thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình quân chung thì chấm giảm 1 điểm); Nếu thôn còn nhà ở dột nát thì chấm điểm 0 tiêu chí này. |
3 |
|
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện. Có từ 100% đường làng, ngõ xóm (đường ngang cổng nhà) không lầy lội; trong đó có 30% được cứng hóa bằng các vật liệu nhựa, đá, gạch đảm bảo cho xe hai bánh lưu thông quanh năm. Dưới 30% (chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
2
|
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
2 |
|
- Có tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm điểm 0). |
1 |
|
- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm điểm 0). |
0,5 |
|
- Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm điểm 0). |
0,5 |
|
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm: (20 điểm) |
a) Có Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của thôn. Các trường hợp khác tương đương: |
3 |
- Có Nhà văn hóa. (Nếu không có thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
- Có sân thể thao. (Nếu không có thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
- Duy trì hoạt động thường xuyên. (Nếu không có thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
5 |
|
- Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo dục Mầm non theo quy định; có 97% trở lên trẻ em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, các điểm giữ trẻ. + Từ dưới 97% đến 95%; + Dưới 95%. |
2 1 0 |
|
- Có 98% trở lên trẻ em trong độ tuổi học cấp tiểu học (06 tuổi – 11 tuổi) được đến trường. + Từ dưới 98% đến 95%; + Dưới 95%. |
2 1 0 |
|
- Duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ sở (chấm 1 điểm). (Không có tiêu chí nào chấm 0 điểm tiêu chí đó) |
1 |
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải. |
4 |
|
- Tổ chức và duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút tỷ lệ người tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng. + Từ 40% trở lên; + Từ dưới 40% đến 30%. + Dưới 30% |
2 1 0 |
|
- Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; vận động gia đình xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ. (Không có chấm 0 điểm). |
1 |
|
- Thực hiện tốt công tác hòa giải. + Hòa giải thành 65% vụ trở lên; + Hòa giải thành dưới 65% vụ. |
1 0 |
|
d) Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu |
4 |
|
- Trong thôn không có hộ gia đình vi phạm nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. (Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
- Trong thôn không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu. (Nếu có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan mà bị xử lý hành chính trở lên hoặc để xảy ra các hủ tục lạc hậu thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
|
- Không để xảy ra các hoạt động văn hóa, văn nghệ, kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng (trong các đám tiệc, karaoke lưu động, loa kẹo kéo…) sử dụng âm thanh công suất lớn, vi phạm về độ ồn gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh (nằm trong khung giờ trước 06 giờ sáng, sau 22 giờ đêm). |
2 |
đ) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương (có từ 02 hoạt động trở lên thì chấm 2 điểm, 01 hoạt động chấm 1 điểm). (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
e) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn. (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm) |
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường. (Cứ 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 05 điểm). |
5 |
b) Có hệ thống cấp, thoát nước. (Nếu có trường hợp không đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường thì chấm 0 điểm). |
3 |
|
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch và theo quy định của địa phương Nếu có 01 trường hợp phát sinh sai phạm bị xử phạt hành chính thì trừ 01 điểm (Tổng điểm trừ không quá 02 điểm). |
2 |
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm mục này). |
2 |
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt |
2 |
|
e) Có điểm thu gom rác thải. |
2 |
|
- Đối với các thôn có cụm, tuyến dân cư tập trung phải có Tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi xử lý hợp lý. (Không đạt chấm 0 điểm). |
2 |
|
- Đối với các thôn không có cụm, tuyến dân cư tập trung, tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh. (Không đạt chấm 0 điểm) |
2 |
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường. (Nếu có 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trở lên hoặc không có hoạt động hướng dẫn nào thì chấm 0 điểm tiêu chí này). |
2 |
|
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. |
2 |
- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh. (Có hành vi vi phạm thì chấm 0 điểm). |
1 |
|
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký và tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. (Không đạt thì chấm 0 điểm). |
1 |
|
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm) |
a) Tổ chức thực hiện tốt các quy định của pháp luật và chính sách dân số. Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm). |
5 |
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. |
5 |
|
- Tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, kịp thời phản ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết những vấn đề bức xúc của nhân dân. Nếu không thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm. |
3 |
|
- Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. (Có dưới 50% các tổ chức trên hoạt động yếu, kém thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. |
5 |
|
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm so với năm trước. (Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm) |
3 |
|
- Có 95% trở lên trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. (Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật. |
5 |
|
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm). |
3 |
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật theo định kỳ. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. Thực hiện các giải pháp xây dựng thôn (bản) đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”: |
5 |
|
- Không để xảy ra các hoạt động: Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân. - Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm trước. |
|
|
- Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở lên (nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có thẩm quyền để xử ký kiệp thời, không để gây dư luận xấu trong quần chúng nhân dân) - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng. - Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khu dân cư gây ra ở cộng đồng. |
|
|
(Nếu vi phạm một trong các tiêu chí trên thì không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” (0 điểm) |
|
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ. Nếu có 01 tổ chức không đạt danh hiệu thì trừ 01 điểm (Điểm trừ tối đa không quá 05 điểm). |
5 |
|
|
Tiêu chuẩn |
|
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm) |
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. |
5 |
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về chăm lo gia đình chính sách. (Nếu không đạt thì chấm 0 điểm) |
1 |
|
b) 100% gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung: - Từ dưới 100% đến 90% - Từ dưới 90% đến 80%. - Dưới 80%. |
2 1 0 |
|
c) Tổ chức phát động và thực hiện tốt “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. |
5 |
|
- Các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ. (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
1 |
|
- Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn. (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
- Xây dựng được mô hình vận động, xã hội hóa công tác từ thiện nhân đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống. (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
|
Tổng số điểm |
100 |
Tiêu chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó./.
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “KHU PHỐ VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Tiêu chuẩn |
Tiêu chí |
Điểm |
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm) |
a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên đạt 90% trở lên. - Từ dưới 90% đến 70%; - Từ 70% đến 60%; - Dưới 60%. |
5 3 1 0 |
b) Thu nhập bình quân đầu người đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương. (Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: Giảm 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm); (Trường hợp thu nhập bình quân đầu người hàng năm dưới 50% so với Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
5 |
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo đạt chỉ tiêu theo Nghị quyết Đảng bộ địa phương. (Nếu đạt bằng hoặc vượt chỉ tiêu đề ra thì chấm 3 điểm; nếu đạt thấp hơn chỉ tiêu thì chấm điểm theo tỷ lệ: thấp hơn 10% so với Nghị quyết đề ra thì chấm trừ 1 điểm); (Trường hợp tỷ lệ hộ nghèo cao gấp đôi so với chỉ tiêu Nghị quyết đề ra thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
3 |
|
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát. (Nếu đạt thấp hơn thì chấm điểm theo tỷ lệ: Thấp hơn 5% so với tỷ lệ bình quân chung thì chấm giảm 1 điểm); Nếu khu phố còn nhà ở dột nát thì chấm điểm 0 tiêu chí này. |
3 |
|
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện. - Đạt từ 50% trở lên; - Đạt dưới 50% đến 40%; - Đạt dưới 40% |
2 1 0 |
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
2 |
|
- Có tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm điểm 0). |
1 |
|
- Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm điểm 0). |
0,5 |
|
- Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt chấm điểm 0). |
0,5 |
|
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm: (20 điểm) |
a) Có Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu phố. Các trường hợp khác tương đương: |
3 |
- Có Nhà văn hóa. (Nếu không có thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
- Có sân thể thao. (Nếu không có thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
- Duy trì hoạt động thường xuyên. (Nếu không có thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
5 |
|
- Phấn đấu đạt các chuẩn phổ cập giáo dục Mầm non theo quy định; có 100% trở lên trẻ em trong độ tuổi học Mẫu giáo (5 tuổi) được đến trường, các điểm giữ trẻ. + Từ dưới 100% đến 97%; + Dưới 97%. |
2 1 0 |
|
- Có 99% trở lên trẻ em trong độ tuổi học cấp tiểu học (06 tuổi – 11 tuổi) được đến trường. + Từ dưới 99% đến 98%; + Dưới 98%. |
2 1 0 |
|
- Duy trì đạt chuẩn phổ cập Trung học cơ sở (chấm 1 điểm). (Không có tiêu chí nào chấm 0 điểm tiêu chí đó) |
1 |
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải. |
4 |
|
- Tổ chức và duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút tỷ lệ người tham gia vào các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng. + Từ 50% trở lên; + Từ dưới 50% đến 40%. + Dưới 40% |
2 1 0 |
|
- Có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; vận động gia đình xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ. (Không có chấm 0 điểm). |
1 |
|
- Thực hiện tốt công tác hòa giải. + Hòa giải thành 70% vụ trở lên; + Hòa giải thành dưới 70% vụ. |
1 0 |
|
d) Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu |
4 |
|
- Trong thôn không có hộ gia đình vi phạm nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. (Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
- Trong thôn không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không để xảy ra các hủ tục lạc hậu. (Nếu có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan mà bị xử lý hành chính trở lên hoặc để xảy ra các hủ tục lạc hậu thì chấm 0 điểm ở tiêu chí này). |
1 |
|
|
- Không để xảy ra các hoạt động văn hóa, văn nghệ, kinh doanh dịch vụ văn hóa nơi công cộng (trong các đám tiệc, karaoke lưu động, kẹo kéo…) sử dụng âm thanh công suất lớn, vi phạm về độ ồn gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh (nằm trong khung giờ trước 06 giờ sáng, sau 22 giờ đêm). |
2 |
đ) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương (có từ 02 hoạt động trở lên thì chấm 2 điểm, 01 hoạt động chấm 1 điểm). (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
e) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn. (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm) |
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường. (Cứ 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trừ 01 điểm, điểm trừ không quá 05 điểm). |
5 |
b) Có hệ thống cấp, thoát nước. (Nếu có trường hợp không đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường thì chấm 0 điểm). |
3 |
|
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch và theo quy định của địa phương Nếu có 01 trường hợp phát sinh sai phạm bị xử phạt hành chính thì trừ 01 điểm (Tổng điểm trừ không quá 02 điểm). |
2 |
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. (Nếu chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm mục này). |
2 |
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt |
2 |
|
e) Có điểm thu gom rác thải. |
2 |
|
- Đối với các thôn có cụm, tuyến dân cư tập trung phải có Tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi xử lý hợp lý. (Không đạt chấm 0 điểm). |
2 |
|
- Đối với các thôn không có cụm, tuyến dân cư tập trung, tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh. (Không đạt chấm 0 điểm) |
2 |
|
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường. (Nếu có 01 vụ vi phạm pháp luật về môi trường bị xử lý hành chính trở lên hoặc không có hoạt động hướng dẫn nào thì chấm 0 điểm tiêu chí này). |
2 |
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. |
2 |
|
- Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh. (Có hành vi vi phạm thì chấm 0 điểm). |
1 |
|
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký và tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. (Không đạt thì chấm 0 điểm). |
1 |
|
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm) |
a) Tổ chức thực hiện tốt các quy định của pháp luật và chính sách dân số. Thực hiện tốt Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm). |
5 |
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. |
5 |
|
- Tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn, kịp thời phản ánh, đề xuất, kiến nghị, giải quyết những vấn đề bức xúc của nhân dân. Nếu không thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm. |
3 |
|
- Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. (Có dưới 50% các tổ chức trên hoạt động yếu, kém thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. |
5 |
|
- Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm so với năm trước. (Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm) |
3 |
|
- Có 98% trở lên trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. (Trường hợp không đạt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật. |
5 |
|
- Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm). |
3 |
|
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật theo định kỳ. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt tiêu chí nào thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. Thực hiện các giải pháp xây dựng khu phố đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”: |
5 |
|
- Không để xảy ra các hoạt động: Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân |
|
|
- Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm trước; - Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở lên (nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có thẩm quyền để xử ký kiệp thời, không để gây dư luận xấu trong quần chúng nhân dân); - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở công đồng; - Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khu dân cư gây ra ở cộng đồng. |
|
|
(nếu vi phạm một trong các tiêu chí trên thì không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” (0 điểm) |
|
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ. Nếu có 01 tổ chức không đạt danh hiệu thì trừ 01 điểm (Điểm trừ tối đa không quá 05 điểm). |
5 |
|
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm) |
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. |
5 |
- Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về chăm lo gia đình chính sách. (Nếu không đạt thì chấm 0 điểm) |
1 |
|
b) 100% gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung: - Từ dưới 100% đến 95% - Từ dưới 95% đến 85%. - Dưới 85%. |
2 1 0 |
|
c) Tổ chức phát động và thực hiện tốt “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. (Chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. |
5 |
|
- Các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ. (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
1 |
|
- Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn. (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
- Xây dựng được mô hình vận động, xã hội hóa công tác từ thiện nhân đạo, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống. (Nếu không hoặc thực hiện chưa tốt thì chấm 0 điểm). |
2 |
|
|
Tổng số điểm |
100 |
Tiêu chí trong thang điểm áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong bảng thang điểm thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.