ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2019/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
THANG ĐIỂM XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ
VĂN HÓA” VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thang điểm
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với hộ gia
đình, khu dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện,
hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa” và tương đương.
Điều 2. Thang điểm áp dụng xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
1. Thang điểm tối đa làm căn cứ xét
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” (Phụ lục I), “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa” và tương đương (Phụ lục II) là 100 điểm.
2. Tổng điểm để xét công nhận danh hiệu
“Gia đình văn hóa” thực hiện như sau:
a) Hộ gia đình thuộc phường, thị trấn:
Đạt từ 87 điểm trở lên;
b) Hộ gia đình thuộc xã trực thuộc
thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc: Đạt từ 86 điểm trở lên;
c) Hộ gia đình thuộc xã đặc biệt khó
khăn hoặc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60
điểm trở lên;
d) Hộ gia đình không thuộc trường hợp
quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Tổng điểm để xét công nhận danh hiệu
“Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương (sau đây gọi chung là khu
dân cư) thực hiện như sau:
a) Khu dân cư thuộc phường, thị trấn:
Đạt từ 82 điểm trở lên;
b) Khu dân cư thuộc xã trực thuộc
thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc: Đạt từ 81 điểm trở lên;
c) Khu dân cư
thuộc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm
trở lên;
d) Khu dân cư không thuộc trường hợp
quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019 và thay thế Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 27
tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế
công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp trong tỉnh; các sở, ban, ngành, Mặt
trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm quán triệt, phổ biến những nội dung của Quyết
định này và Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ
quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” đến các cơ quan, đơn vị
và Nhân dân trong tỉnh biết và tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch -
Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn bảo đảm kinh phí cho việc xét tặng
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương
đương trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW
PT TDĐKXDĐSVH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ VHTT&DL;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Lâm Đồng;
- Sở Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Đài PT-TH Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư lưu trữ;
- TT Công báo - Tin học;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, VX2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
PHỤ LỤC I
THANG ĐIỂM BÌNH XÉT
“GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Tiêu
chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1.
Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước; tích cực
tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi
cư trú, gồm:
(40
điểm)
|
a) Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học
tập.
|
5
|
b) Chấp hành hương ước, quy ước của
cộng đồng.
|
5
|
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ,
sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.
|
5
|
d) Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
|
5
|
đ) Thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
4
|
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
|
2
|
g) Thực hiện các quy định về vệ
sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ.
|
3
|
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ
thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng
ở nơi cư trú.
|
3
|
i) Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.
|
3
|
k) Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ.
|
2
|
l) Không vi phạm pháp luật về trật
tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông
không đúng quy định.
|
3
|
2.
Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm:
(30
điểm)
|
a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành
viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.
|
4
|
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một
vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
5
|
c) Thực hiện tốt chính sách dân số;
thực hiện bình đẳng giới.
|
5
|
d) Các thành viên trong gia đình
tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
6
|
đ) Các thành viên trong gia đình có
nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và
xã hội.
|
5
|
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
5
|
3.
Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt
năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm:
(30
điểm)
|
a) Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
5
|
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
5
|
c) Người trong độ tuổi lao động
tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng.
|
5
|
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường.
|
5
|
đ) Sử dụng nước sạch/nước hợp vệ sinh.
|
5
|
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
3
|
g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
2
|
Tổng điểm tối
đa
|
100
|
*. Tiêu chuẩn, tiêu chí theo thang điểm
này áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong
thang điểm, thì được áp dụng điểm tối đa của tiêu chí đó.
PHỤ LỤC II
THANG ĐIỂM BÌNH XÉT
“THÔN VĂN HÓA”, “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA” VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1.
Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm:
(20
điểm)
|
a) Người trong độ tuổi lao động có
việc làm và thu nhập ổn định.
|
5
|
b) Thu nhập bình quân đầu người cao
hơn mức bình quân của tỉnh (sau đây gọi là mức bình quân chung).
|
5
|
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp
hơn mức bình quân chung.
|
3
|
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên
cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.
|
3
|
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng
hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.
|
2
|
e) Có các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, phát triển ngành
nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
2
|
2.
Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú,
gồm:
(20
điểm)
|
a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù
hợp với điều kiện của khu dân cư.
|
5
|
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được
đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
5
|
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn
nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ
cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
5
|
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
3
|
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa,
danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
2
|
3.
Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm)
|
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh
đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
5
|
b) Có hệ thống cấp, thoát nước.
|
2
|
c) Nhà ở, công trình công cộng,
nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương.
|
2
|
d) Các địa điểm vui chơi công cộng
được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.
|
2
|
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng
cáo rao vặt.
|
1
|
e) Có điểm thu gom rác thải.
|
2
|
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng
cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.
|
3
|
h) Tổ chức, tham gia hoạt động
phòng, chống dịch bệnh.
|
3
|
4.
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm:
(30
điểm)
|
a) Tổ chức thực hiện các quy định của
pháp luật, chính sách dân số.
|
5
|
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở,
tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ
chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
4
|
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm
dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.
|
4
|
d) Có các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến pháp luật.
|
4
|
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an
ninh, trật tự.
|
5
|
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể
hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
8
|
5.
Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm:
(10
điểm)
|
a) Thực hiện chính sách của Nhà nước
về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo”
và các cuộc vận động khác.
|
5
|
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ
và người có hoàn cảnh khó khăn.
|
5
|
Tổng điểm tối
đa
|
100
|
*. Tiêu chuẩn, tiêu chí theo thang điểm
này áp dụng chung; đối với những nơi không có tiêu chí theo quy định trong
thang điểm, thì được áp dụng điếm tối đa của tiêu chí đó.