Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định trồng, bảo vệ rừng và sử dụng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

Số hiệu 25/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/07/2011
Ngày có hiệu lực 07/08/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lê Văn Thi
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/2011/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 28 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ VEN BIỂN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN-LN ngày 13 tháng 7 năm 2011 về việc xin được ban hành Quy định về trồng rừng, bảo vệ rừng và sử dụng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang (thay thế Quyết định số 51/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2005 về trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trồng rừng, bảo vệ rừng và sử dụng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang”.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 51/2005/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRỒNG RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ SỬ DỤNG RỪNG PHÒNG HỘ VEN BIỂN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Rừng phòng hộ ven biển

Rừng phòng hộ ven biển (sau đây được viết tắt là rừng PHVB) là vùng khoanh nuôi bảo vệ thảm thực vật, được sử dụng chủ yếu để bảo vệ đất và sản xuất, chống xói lở, chắn sóng, gió, lấn biển, hạn chế thiên tai. Ngoài ra, rừng PHVB còn nằm trong khu dự trữ sinh quyển thế giới có vai trò quan trọng trong điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái toàn khu vực trước tác động của biến đổi khí hậu đang diễn ra, do vậy cần được bảo vệ và ổn định lâu dài.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này điều chỉnh về trồng rừng, bảo vệ rừng và sử dụng rừng phòng hộ ven biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm diện tích có rừng và diện tích chưa có rừng theo Điều 4 của Quy định này.

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc trồng, bảo vệ và sử dụng rừng PHVB tỉnh Kiên Giang.

3. Việc giao khoán đất cho hộ dân để trồng rừng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng được thực hiện theo tỷ lệ 70% diện tích đất trồng rừng và 30% diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.

[...]