Quyết định 25/2008/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 25/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 01/10/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Huỳnh Thành Hiệp |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2008/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Chương trình hành động số 13-CTr/TU ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Tỉnh
ủy Sóc Trăng về thực hiện Thông báo kết luận số 130-TB/TW của Bộ Chính trị về tình
hình, kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo từ năm 2006 đến nay và giải pháp
trong thời gian tới;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân khóa VII, kỳ họp thứ 13 quy định tạm thời về mức hỗ trợ đối với cán bộ, công
chức làm công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời mức hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh:
a) Cán bộ, công chức các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh được Thủ trưởng đơn vị phân công chuyên trách công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo Quy chế tổ chức tiếp công dân ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 07 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ;
b) Cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân;
c) Không áp dụng mức hỗ trợ theo quy định này đối với cán bộ, công chức đã hưởng phụ cấp ngành, nghề theo quy định.
2. Mức hỗ trợ:
a) Cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại của công dân quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được hưởng mức hỗ trợ hàng tháng như sau:
- Tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 150.000 đồng/người;
- Tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: 200.000 đồng/người;
- Tại Sở, ngành tỉnh: 200.000 đồng/người;
- Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 300.000 đồng/người.
b) Cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền mời, triệu tập làm nhiệm vụ tiếp công dân quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được hưởng mức hỗ trợ theo buổi làm việc như sau:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh mời, triệu tập: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được hưởng 70.000 đồng/người; các thành viên còn lại 60.000 đồng/người;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp huyện, thành phố mời, triệu tập: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được hưởng 60.000 đồng/người; các thành viên còn lại 50.000 đồng/người;
- Cơ quan có thẩm quyền cấp xã, phường, thị trấn mời, triệu tập: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được hưởng 50.000 đồng/người; các thành viên còn lại 40.000 đồng/người.
3. Nguồn kinh phí chi trả và thời điểm áp dụng:
a) Kinh phí hỗ trợ theo quy định này được đảm bảo từ ngân sách nhà nước, do đơn vị quản lý, sử dụng cán bộ, công chức chi trả (không trích đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế), cân đối trong dự toán kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Mức phụ cấp theo Quy định này được áp dụng kể từ tháng 10 năm 2008.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN |