Quyết định 25/2000/QĐ-TTg phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam tại các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 25/2000/QĐ-TTg
Ngày ban hành 21/02/2000
Ngày có hiệu lực 21/02/2000
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Công Tạn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 25/2000/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN KHẢ THI BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NHỮNG VÙNG ĐẤT NGẬP NƯỚC VEN BIỂN MIỀN NAM VIỆT NAM TẠI CÁC TỈNH : CÀ MAU, BẠC LIÊU, SÓC TRĂNG VÀ TRÀ VINH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
Căn cứ biên bản thoả thuận đàm phán giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Ngân hàng Thế giới từ ngày 18 - 20 tháng 10 năm 1999 và Báo cáo kết quả đàm phán về Dự án Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 1127/CV-NHNN8 ngày 17 tháng 11 năm 1999;
Xét đề nghị của các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại công văn số 3242 BNN/HTQT ngày 09 tháng 9 năm 1999, công văn số 4033 BNN/HTQT ngày 04 tháng 11 năm 1999 và công văn số 474/BNN-HTQT ngày 17 tháng 02 năm 2000), Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 64/BKH-VPTĐ ngày 05 tháng 01 năm 2000), Tài chính (công văn số 5338/TC ngày 22 tháng 10 năm 1999), Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (công văn số 2182/BKHCNMT-Mtg ngày 18 tháng 8 năm 1999), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 103/CV-NHNN8 ngày 01 tháng 02 năm 2000),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam với những nội dung chủ yếu sau :

1. Tên Dự án : Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam.

2. Cơ quan chủ quản Dự án : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Cơ quan thực hiện đầu tư : ủy ban nhân dân các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh.

4. Thời gian thực hiện Dự án : 6 năm từ 2000 - 2005

5. Mục tiêu :

- Bảo vệ và phát triển diện tích rừng ngập mặn, tái lập lại hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển nhằm bảo tồn bền vững các chức năng bảo vệ bờ biển và tái tạo nguồn tài nguyên biển.

- Phát triển vùng đệm để hỗ trợ cho việc bảo vệ vùng phòng hộ xung yếu và các khu bảo tồn thiên nhiên.

- Phát triển sản xuất lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp và các ngành nghề khác có liên quan, tạo việc làm, nâng cao đời sống nhân dân trong vùng Dự án và khu vực lân cận vùng Dự án, tạo vùng an toàn bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển một cách lâu dài.

6. Phạm vi Dự án :

- Vùng đất chạy dọc bờ biển thuộc phạm vi 4 tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh. Tổng diện tích thực hiện Dự án theo quy hoạch là 44.400 ha (trong đó 27.053 ha là vùng phòng hộ xung yếu và 17.347 ha là ít xung yếu) được xác định tại Điều 2 của Quyết định số 116/1999/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng khôi phục rừng ngập mặn (vùng Dự án) tại các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh.

7. Nội dung đầu tư bao gồm các hạng mục sau :

- Quản lý, bảo vệ hệ sinh thái và trồng rừng ngập mặn.

- Hỗ trợ kinh tế kỹ thuật cho các hộ gia đình trong vùng đệm.

- Phát triển xã hội cho những xã nghèo (bao gồm cả đồng bào các dân tộc thiểu số nghèo).

- Vận dụng các chủ trương, chính sách của Nhà nước để xây dựng các quy định cụ thể cho việc triển khai thực hiện Dự án đạt hiệu quả.

- Tái định cư những người sống trong vùng phòng hộ xung yếu.

- Giám sát và đánh giá sử dụng đất khu vực ven biển, chất lượng nước, năng suất đánh bắt hải sản, đa dạng sinh học, tình hình kinh tế - xã hội.

- Điều phối và quản lý Dự án.

8. Tổng kinh phí dự án là : 65.673.445 đôla Mỹ bao gồm :

- Vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới (WB) : 31.863.445 đôla Mỹ.

- Viện trợ không hoàn lại của Đan Mạch (DANIDA) : 11.300.000 đôla Mỹ.

- Vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam là : 12.347.000 đôla Mỹ.

[...]