Quyết định 2499/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 2499/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/09/2017 |
Ngày có hiệu lực | 08/09/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Võ Văn Cảnh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2499/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế công bố, công khai TTHC trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 44/TTr-SCT, ngày 09 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 112 thủ tục hành chính (TTHC) ở 13 lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (có Danh mục TTHC đính kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương cụ thể như sau: Quyết định số 2190/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 8 năm 2009; Quyết định số 3758/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 12 năm 2009; Quyết định số 1820B/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 7 năm 2009 (bãi bỏ 05 TTHC ở lĩnh vực Thương mại); Quyết định số 644/QĐ-UBND 19 tháng 3 năm 2010 ; Quyết định số 2030/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 8 năm 2011; Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011; Quyết định số 428/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 02 năm 2012; Quyết định số 892/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 4 năm 2012; 1638/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 7 năm 2012; Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012; Quyết định số 286/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 01 năm 2013; Quyết định số 567/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 3 năm 2013; Quyết định số 2177/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 10 năm 2013; Quyết định số 2635/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 12 năm 2013; Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014; Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2014; Quyết định số 2294/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 8 năm 2015; Quyết định số 2758/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 10 năm 2015; Quyết định số 3178/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 12 năm 2015 và Quyết định số 974/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 4 năm 2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC hoặc các bộ phận tạo thành TTHC được công bố tại Quyết định này có hiệu lực theo ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
Trong trường hợp nội dung của các TTHC được công bố tại Quyết định này có cách hiểu khác, hoặc không thống nhất với nội dung của TTHC được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì áp dụng nội dung được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |