Quyết định 2480/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số hiệu 2480/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/10/2015
Ngày có hiệu lực 19/10/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Nguyễn Văn Trình
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA – VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2480/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 19 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính ph quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 171/TTr-VP ngày 09 tháng 9 năm 2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 426/TTr-SNV ngày 17 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. Vị trí và chức năng

a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chuyên môn, ngang s, bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm cả Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

b) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đu mối Cng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chđạo, điu hành của y ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của y ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.

c) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Văn phòng y ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các quy định khác của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:

1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Tổng hợp đề nghị của các Sở, cơ quan ngang sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là S, ngành), Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), các cơ quan, tổ chức liên quan, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;

b) Đxuất, lựa chọn những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành, có tính khthi để đưa vào chương trình, kế hoạch công tác;

c) Theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tnh đảm bảo đúng tiến độ;

d) Báo cáo, đánh giá định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế hoạch công tác.

2. Phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, phục vụ các phiên họp, cuộc họp, hội nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh đgiải quyết nhng vấn đề thuộc thm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan soạn thảo đề án, dự án, dự tho văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức ly ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tnh đối với các đề án, dự án và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

c) Thực hiện chế độ tổng hợp, thông tin, báo cáo phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh;

d) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;

đ) Chủ trì, điều hòa, phi hợp việc tiếp công dân giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh; quản lý, bảo đảm điều kiện vật chất cho hoạt động của Trụ sở tiếp công dân tỉnh;

e) Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

3. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:

[...]